Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 5: Hệ điều hành - Ngô Văn Linh

Hệ điều hành là hệ thống chương trình đảm bảo quản lý tài

nguyên của hệ thống tính toán và cung cấp các dịch vụ cho

người sử dụng.

 Thông thường trong các máy tính hiện nay, hệ điều hành

được cài đặt trên đĩa.

 Nhiệm vụ cụ thể của hệ điều hành là:

 Khởi động máy tính, tạo môi trường giao tiếp cho người sử dụng.

 Tự động điều khiển và kiểm soát hoạt động của các thiết bị (ổ đĩa,

bàn phím, màn hình, máy in, ).

 Quản lý việc cấp phát tài nguyên của máy tính như bộ xử lý trung

tâm, bộ nhớ, các thiết bị vào ra

 Quản lý các chương trình đang thực hiện trên máy tính.

 Thực hiện giao tiếp với người sử dụng để nhận lệnh và thực hiện

lệnh.

pdf 72 trang yennguyen 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 5: Hệ điều hành - Ngô Văn Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 5: Hệ điều hành - Ngô Văn Linh

Bài giảng Tin học đại cương - Phần I: Tin học căn bản - Chương 5: Hệ điều hành - Ngô Văn Linh
1Chương 5: 
Hệ điều hành
Ngo Van Linh
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
2Nội dung chương này
 5.1. Các khái niệm cơ bản
 5.1.1. Khái niệm hệ điều hành
 5.1.2. Tệp (file)
 5.1.3. Quản lý tệp của hệ điều hành
 5.2. Một số hệ điều hành
 5.2.1. Hệ điều hành MS-DOS
 5.2.2. Hệ điều hành Windows
 5.2.3. Hệ điều hành Linux
 5.3. Hệ lệnh của hệ điều hành
3Nội dung chương này
 5.4. Hệ điều hành Windows
 5.4.1. Sự ra đời và phát triển
 5.4.2. Khởi động và thoát khỏi Windows
 5.4.3. Một số thuật ngữ và thao tác thường sử 
dụng
 5.4.4. Cấu hình Windows (Control Panel)
 5.4.5. Windows Explorer
 5.4.6. Gọi thực hiện chương trình
 5.4.7. Chế độ Command Prompt
 5.4.8. Recycle Bin
45.1. Các khái niệm cơ bản
 5.1.1. Khái niệm hệ điều hành
 5.1.2. Tệp (file)
 5.1.3. Quản lý tệp của hệ điều hành
55.1.1. Khái niệm hệ điều hành
 Hệ điều hành là hệ thống chương trình đảm bảo quản lý tài
nguyên của hệ thống tính toán và cung cấp các dịch vụ cho
người sử dụng.
 Thông thường trong các máy tính hiện nay, hệ điều hành
được cài đặt trên đĩa.
 Nhiệm vụ cụ thể của hệ điều hành là:
 Khởi động máy tính, tạo môi trường giao tiếp cho người sử dụng.
 Tự động điều khiển và kiểm soát hoạt động của các thiết bị (ổ đĩa,
bàn phím, màn hình, máy in,).
 Quản lý việc cấp phát tài nguyên của máy tính như bộ xử lý trung
tâm, bộ nhớ, các thiết bị vào ra
 Quản lý các chương trình đang thực hiện trên máy tính.
 Thực hiện giao tiếp với người sử dụng để nhận lệnh và thực hiện
lệnh.
65.1.1. Khái niệm hệ điều hành
 Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, nên phụ
thuộc vào cấu trúc của máy tính. Mỗi loại máy tính
có hệ điều hành khác nhau. Ví dụ:
 Máy tính lớn IBM360 có hệ điều hành là DOS, TOS.
 Máy tính lớn EC-1022 có hệ điều hành là OC-EC.
 Máy tính cá nhân PC-IBM có hệ điều hành MS-DOS.
 Mạng máy tính có các hệ điều hành mạng NETWARE,
UNIX, WINDOWS-NT
 
75.1.2. Tệp (file)
 Tệp là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau
và được tổ chức theo 1 cấu trúc nào đó, thường
được lưu trữ bên ngoài máy tính.
 Nội dung của tệp có thể là chương trình, dữ liệu,
văn bản,...
 Mỗi tập tin được lưu lên đĩa với một tên riêng phân
biệt. Mỗi hệ điều hành có qui ước đặt tên khác
nhau, tên tập tin thường có 2 phần:
 phần tên (name): bắt buộc phải có của một tập tin
 phần mở rộng (extension): có thể có hoặc không.
85.1.2. Tệp (file) (tiếp)
 Phần tên: Bao gồm các ký tự chữ từ A đến Z, các
chữ số từ 0 đến 9, các ký tự khác như #, $, %, ~,
^, @, (, ), !, _, khoảng trắng. Phần tên do người
tạo ra tập tin đặt. Với MS-DOS phần tên có tối đa
là 8 ký tự, với Windows phần tên có thể đặt tối đa
128 ký tự.
 Phần mở rộng: thường dùng 3 ký tự trong các ký
tự nêu trên. Thông thường phần mở rộng do
chương trình ứng dụng tạo ra tập tin tự đặt.
 Giữa phần tên và phần mở rộng có một dấu chấm
(.) ngăn cách.
9Kiểu của file
 Ta có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác
định kiểu của file:
 COM, EXE : Các file khả thi chạy trực tiếp được
trên hệ điều hành.
 TXT, DOC, ... : Các file văn bản.
 PAS, BAS, ... : Các file chương trình PASCAL,
DELPHI, BASIC, ...
 WK1, XLS, ... : Các file chương trình bảng tính
LOTUS, EXCEL ...
 BMP, GIF, JPG, ... : Các file hình ảnh.
 MP3, DAT, WMA,  : Các file âm thanh, video.
10
Kí hiệu đại diện (wildcard)
 Để chỉ một nhóm các tập tin, ta có thể sử dụng hai
ký hiệu đại diện:
 Dấu ? dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên
tập tin tại vị trí nó xuất hiện.
 Dấu * dùng để đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ
trong tên tập tin từ vị trí nó xuất hiện.
 Ví dụ: 
 Bai?.doc Bai1.doc, Bai6.doc, Baiq.doc,  
 Bai*.doc Bai.doc, Bai6.doc, Bai12.doc, Bai 
Tap.doc,  
 BaiTap.* BaiTap.doc, BaiTap.xls, BaiTap.ppt,
BaiTap.dbf, 
 Lưu ý: Nên đặt tên mang tính gợi nhớ
11
5.1.3. Quản lý tệp của hệ điều hành
 Cấu trúc đĩa từ
 Hệ thống đĩa từ gồm nhiều mặt (side) gắn số hiệu là 0,
1, Về mặt logic mỗi mặt đĩa có một đầu ghi/ đọc
(header), đôi khi người ta còn đồng nhất 2 khái niệm
này.
 Mỗi mặt chia thành các rãnh (track - các đường tròn
đồng tâm). Các rãnh được đánh số từ ngoài vào trong
bắt đầu từ 0.
 Mỗi rãnh chia thành các cung (Sector), mỗi sector thông
thường có dung lượng 512 byte.
 Một từ trụ (cylinder) gồm các rãnh có cùng bán kính
nằm trên các mặt đĩa khác nhau.
12
Minh họa
13
Minh họa
14
Tổ chức ghi thông tin trên đĩa
 Thông tin lưu trữ trên đĩa dưới dạng các tệp. Mỗi
tệp chiếm 1 hoặc nhiều sectors tuỳ dung lượng
tệp.
 Để thuận lợi cho việc quản lý tệp, hệ điều hành
cho phép chia đĩa thành các vùng, mỗi vùng chia
thành các vùng con,.... Mỗi vùng có 1 vùng con
riêng để lưu trữ thông tin về vùng đó, vùng con
này được gọi là thư mục (Directory). Tệp được lưu
trữ ở các vùng, vì vậy ta có thể thấy tổ chức lưu
trữ này có dạng cây (Tree). Ví dụ:
15
Tổ chức ghi thông tin trên đĩa (tiếp)
WINDOWS
B1.C
GRAPHTPUBINEXCELWORD
TCTP
GRAPHTPUBIN
B1.C
C:\
16
Thư mục
 Thư mục là nơi lưu giữ các tập tin theo một
chủ đề nào đó theo ý người sử dụng. Đây là
biện pháp giúp ta quản lý được tập tin, dễ
dàng tìm kiếm chúng khi cần truy xuất. Các
tập tin có liên quan với nhau có thể được
xếp trong cùng một thư mục. Sau đây là
biểu tượng của thư mục hay còn gọi là
Folder trong Windows
17
Thư mục (tiếp)
 Trên mỗi đĩa có một thư mục chung gọi là thư mục
gốc. Thư mục gốc không có tên riêng và được ký
hiệu là \ (dấu xổ phải: backslash). Dưới mỗi thư
mục gốc có các tập tin trực thuộc và các thư mục
con. Trong các thư mục con cũng có các tập tin
trực thuộc và thư mục con của nó. Thư mục chứa
thư mục con gọi là thư mục cha.
 Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện hành.
 Tên của thư mục tuân thủ theo cách đặt tên của
tập tin.
18
Cách xác định tên đầy đủ của tệp
 Tên tệp đầy đủ gồm nơi lưu trữ tệp - đường
dẫn từ gốc đến tệp (Path) và tên tệp.
Đường dẫn được chỉ ra nhánh cây thư mục
chứa tệp, trong đó sử dụng ký hiệu “\” ngăn
cách tên các thư mục .
 Ví dụ :
 C:\TC\BIN\B1.C
19
File hệ thống
 Hệ điều hành được phân chia thành các
phần, phù hợp với các chức năng riêng của
công việc. Những phần này được lưu trên
đĩa dưới dạng các tệp (File).
 Ví dụ: Hệ điều hành MS-DOS gồm tập các
tệp, trong đó có 3 tệp cơ bản:
 MSDOS.SYS - tệp.
 IO.SYS - tệp điều khiển vào ra.
 COMMAND.COM - tệp lệnh. 
20
5.2. Một số hệ điều hành
 Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau
như MS-DOS, UNIX, LINUX, Windows 95,
Windows 98 , Windows 2000, Windows XP,
Windows 2003, và Windows VISTA là một
sản phẩm mới của MicroSoft. Mỗi hệ điều
hành có các đặc trưng khác nhau, tuy vậy
trong mỗi hệ điều hành có thể tích hợp
nhiều hình thái giao tiếp người- máy khác
nhau : dòng lệnh, bảng chọn, biểu tượng,
21
5.2. Một số hệ điều hành (tiếp)
 5.2.1. Hệ điều hành MS-DOS
 5.2.2. Hệ điều hành Windows
 5.2.3. Hệ điều hành Linux
22
5.2.1. Hệ điều hành MS-DOS
 Hình thức giao tiếp: văn bản - text
 Thực hiện các chức năng bằng câu lệnh
23
5.2.2. Hệ điều hành Windows
 Hình thức giao tiếp: đồ họa (bảng chọn, biểu
tượng)
 Thực hiện chức năng thông qua giao diện đồ họa
hoặc phím tắt.
24
5.2.3. Hệ điều hành Linux
 Hình thức giao tiếp: dòng lệnh, đồ họa
 Thực hiện các chức năng: câu lệnh, giao
diện đồ họa
25
5.3. Hệ lệnh của hệ điều hành
 Thao tác với tệp: Sao chép, di chuyển, xoá,
đổi tên , xem nội dung tệp
 Thao tác với thư mục: tạo, xoá, sao chép
 Thao tác với đĩa: tạo khuôn ( Format), sao
chép đĩa
26
5.4. Hệ điều hành Windows
 5.4.1. Sự ra đời và phát triển
 5.4.2. Khởi động và thoát khỏi Windows
 5.4.3. Một số thuật ngữ và thao tác thường
sử dụng
 5.4.4. Cấu hình Windows (Control Panel)
 5.4.5. Windows Explorer
27
5.4.1. Sự ra đời và phát triển
 Windows là một bộ chương trình do hãng
Microsoft sản xuất. Từ version 3.0 ra đời
vào tháng 5 năm 1990 đến nay, Microsoft
đã không ngừng cải tiến làm cho môi trường
này ngày càng được hoàn thiện.
28
5.4.1. Sự ra đời và phát triển (tiếp)
 Windows 95
 Windows 98, Windows Me
 Windows NT 4.0, WIndows 2000, Windows 
XP, Windows 2003
 Windows Vista
29
5.4.2. Khởi động và thoát khỏi Windows XP
 Khởi động Windows XP:
 Tự khởi động khi bật máy
 Người dùng phải đăng nhập (login): nhập
username và password vào
 Mỗi người dùng có một tập hợp thông tin thiết
lập riêng gọi là user profile
 Thoát khỏi Windows XP:
 Đóng tất cả các cửa sổ, chương trình đang mở
 Nhấn Alt+F4 hoặc chọn Start/ Turn off
computer
30
5.4.3. Một số thuật ngữ và thao tác thường sử dụng
 Biểu tượng (icon): 
 là các hình vẽ nhỏ đặc trưng cho một đối tượng
nào đó của Windows hoặc của các ứng dụng
chạy trong môi trường Windows.
 Phía dưới biểu tượng là tên biểu tượng. Tên này
mang một ý nghĩa nhất định, thông thường nó
diễn giải cho chức năng được gán cho biểu
tượng (ví dụ nó mang tên của 1 trình ứng
dụng).
31
Biểu tượng
Đây là 
biểu 
tượng
32
Cửa sổ (Windows)
 Cửa sổ là khung giao tiếp đồ họa của 1 ứng
dụng hoặc 1 lệnh.
 Bố cục của 1 cửa sổ : gồm thanh tiêu đề,
thanh thực đơn, 1 số thành phần khác phụ
thuộc vào loại cửa sổ,
 Các hộp giao tiếp
 Các thao tác trên một cửa sổ: di chuyển cửa
sổ, thay đổi kích thước cửa sổ, phóng to,
thu nhỏ, phục hồi kích thước cửa sổ, chuyển
đổi giữa các cửa sổ, đóng cửa sổ...
33
Cửa sổ (Windows)
34
Hộp hội thoại (Dialogue box)
Tên hộp 
thoại
Ô văn bản 
(Textbox)
Hộp liệt kê 
(Listbox)
Hộp liệt kê thả 
xuống (Drop 
down 
combobox)
Khung hiển thị 
(Preview)
Các lớp 
(tab)
Hộp kiểm tra 
(checkbox)
Nút nhấn 
(Button)
35
Sử dụng chuột trong windows
 Chuột là thiết bị không thể thiếu khi làm việc trong
môi trường Windows XP. Con trỏ chuột (mouse
pointer) cho biết vị trí tác động của chuột trên
màn hình. Hình dáng của con trỏ chuột trên màn
hình thay đổi theo chức năng và chế độ làm việc
của ứng dụng. Khi làm việc với thiết bị chuột bạn
thường sử dụng các thao tác cơ bản sau :
 Point: trỏ chuột trên mặt phẳng mà không nhấn nút
nào cả.
 Click: nhấn nhanh và thả nút chuột trái. Dùng để lựa
chọn thông số, đối tượng hoặc câu lệnh.
 Double Click (D_Click ): nhấn nhanh nút chuột trái
hai lần liên tiếp. Dùng để khởi động một chương trình
ứng dụng hoặc mở thư mục/ tập tin.
36
Sử dụng chuột trong windows (tiếp)
 Drag (kéo thả): nhấn và giữ nút chuột trái khi di
chuyển đến nơi khác và buông ra. Dùng để chọn một
khối văn bản, để di chuyển một đối tượng trên màn
hình hoặc mở rộng kích thước của cửa sổ...
 Right Click (R_Click): nhấn nhanh và thả nút chuột
phải. Dùng mở menu tương ứng với đối tượng để chọn
các lệnh thao tác trên đối tượng đó.
 Chú ý:
 Đa số chuột hiện nay có bánh xe trượt hoặc nút đẩy ở
giữa dùng để cuộn màn hình làm việc được nhanh hơn
và thuận tiện hơn.
 Trong Windows các thao tác được thực hiện mặc nhiên
với nút chuột trái, vì vậy để tránh lặp lại, khi nói Click
(nhấn chuột) hoặc D_Click (nhấn đúp chuột) thì được
ngầm hiểu đó là nút chuột trái. Khi nào cần thao tác với
nút chuột phải sẽ mô tả rõ ràng.
37
5.4.4. Cấu hình Windows (Control Panel)
 Giới thiệu về Control Panel
 Control Panel là một chương trình cho phép
người sử dụng xem và chỉnh sửa các tham số
của hệ thống máy tính như dạng hiện của dữ
liệu ngày tháng, dữ liệu số, thiết lập hoặc thay
đổi cấu hình cho phù hợp với công việc hoặc sở
thích của người dùng, cài đặt phần cứng, phần
mềm.
 Khởi động: Start / Settings / Control Panel
38
Cửa sổ làm việc của Control Panel
39
Cài đặt và loại bỏ font chữ
 Để cài đặt thêm những Font chữ khác hoặc loại 
bỏ các Font chữ, ta chọn chương trình Fonts
40
Cài đặt và loại bỏ font chữ (tiếp)
 Loại bỏ font chữ. Từ cửa sổ Fonts
 Chọn những Font cần loại bỏ
 Chọn File/ Delete (hoặc nhấn phím Delete).
 Thêm font chữ mới Từ cửa sổ Fonts, chọn
lệnh File/Install New Font, xuất hiện hộp
thoại Add Fonts. Trong hộp thoại này chỉ ra
nơi chứa các Font nguồn muốn thêm
bằng cách chọn tên ổ đĩa chứa các tập
tin Font chữ, sau đó chọn các tên Font và
Click OK.
41
Thêm font
42
Thay đổi dạng hiện màn hình
 Chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Display
hoặc R_Click trên màn hình nền (Desktop), chọn
Properties. Xuất hiện cửa sổ Display Properties với các
thành phần như sau:
 Desktop: Chọn ảnh nền cho Desktop bằng cách Click chọn
các ảnh nền có sẵn hoặc Click vào nút Browse để chọn tập
tin ảnh không có trong danh sách những ảnh có sẵn.
 Screen Saver: xác lập màn hình nghỉ
 Settings: Thay đổi chế độ màu và độ phân giải của màn
hình. - Chế độ màu càng cao thì hình ảnh càng đẹp và rõ
nét. Các chế độ màu: 64.000 màu (16 bits) , 16 triệu màu
(24 bits). Chế độ màu trên mỗi máy tính có thể khác nhau
tùy thuộc vào dung lượng bộ nhớ của card màn hình. Độ
phân giải càng lớn thì màn hình càng hiển thị được nhiều
thông tin .
43
Thay đổi dạng hiện màn hình (tiếp)
44
Cài đặt và loại bỏ chương trình
 Để cài đặt các chương trình mới hoặc loại bỏ các chương
trình không còn sử dụng bạn nhấn đúp chuột vào biểu
tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control
Pane xuất hiện hộp thoại và thao tác theo chỉ dẫn
Add or Remove 
Programs
45
Cài đặt và loại bỏ chương trình (tiếp)
46
Cấu hình ngày giờ cho hệ thống
 Bạn có thể thay đổi ngày giờ của hệ thống bằng cách
D_Click lên biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar hoặc
vào Control Panel, chọn nhóm Date/Time - Date &
Time: thay đổi ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây.
47
Thay đổi thuộc tính của chuột
 Lệnh Start/ Settings/
Control Panel, rồi chọn
biểu tượng Mouse
 Lớp Buttons: thay đổi
phím trái và phím chuột
phải (thuận tay trái hay
phải) và tốc độ nhắp đúp
chuột.
 Lớp Pointers: cho phép
chọn hình dạng trỏ chuột
trong các trạng thái làm
việc.
48
Thay đổi thuộc tính của bàn phím
 Lệnh Start/ Settings/
Control Panel, rồi
chọn biểu tượng
Keyboard
 Repeat delay: thay
đổi thời gian trễ cho
phím.
 Repeat rate: thay đổi
tốc độ lặp lại khi nhấn
phím
49
Thay đổi thuộc tính vùng (Regional Settings)
 Lệnh Start / Settings /
Control Panel / Regional
and Language Options
 Lớp Regional Options:
Thay đổi thuộc tính vùng
địa lý, sau đó sẽ kéo theo
sự thay đổi các thuộc tính
của Windows. Click chọn
Customize, cửa sổ
Customize để thay đổi qui
ước về dạng số, tiền tệ,
thời gian, ngày tháng.
50
Số, tiền tệ, ngày
Number: Thay đổi định dạng số, cho phép định 
dạng việc hiển thị
 Decimal symbol: Thay đổi ký hiệu phân cách 
hàng thập phân. 
 No. of digits after decimal: Thay đổi số các số lẻ 
ở phần thập phân.
 Digit grouping symbol: Thay đổi ký hiệu phân 
nhóm hàng ngàn. 
 Digit grouping: Thay đổi số ký số trong một 
nhóm (3 số / 4 số/ )
 Negative sign symbol: Thay đổi ký hiệu của số 
âm. 
 Negative number format: Thay đổi dạng thể hiện 
của số âm. 
 Display leading zeros: 0.7 hay .7. 
 Measurement system: Chọn hệ thống đo lường 
như cm, inch,  
 List separator: Chọn dấu phân cách giữa các mục 
trong danh sách
Currency: Thay đổi định dạng tiền tệ ($,VND,...) 
 Time: Thay đổi định dạng giờ theo chế độ 12 
giờ hay 24 giờ 
Date: Thay đổi định dạng ngày tháng (Date), cho 
phép chọn cách thể hiện ngày 
51
Cài đặt / loại bỏ máy in
 Cài đặt thêm máy in:
 Với một số máy in thông dụng Windows đã tích hợp sẵn
chương trình điều khiển (driver) của các máy in, tuy
nhiên cũng có những máy in mà trong Windows chưa có
chương trình điều khiển. Muốn sử dụng những máy in
này ta cần phải gọi thực hiện chương trình Printers
and Faxes trong Control Panel.
 Các bước cài đặt máy in: 
 Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes 
 Click chọn Add a Printer, xuất hiện hộp thoại Add
 Làm theo các bước hướng dẫn của hệ thống
52
Cài đặt / loại bỏ máy in (tiếp)
 Loại bỏ máy in đã cài đặt 
 Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes 
 Click chuột chọn máy in muốn loại bỏ 
 Nhấn phím Delete, sau đó chọn Yes
53
5.4.5. Windows Explorer
 Là một chương trình được hỗ trợ từ phiên bản
Windows 95 cho phép người sử dụng thao tác với
các tài nguyên có trong máy tính như tập tin, thư
mục, ổ đĩa và những tài nguyên khác có trong máy
của bạn cũng như các máy tính trong hệ thống
mạng (nếu máy tính của bạn có nối mạng).
 Với Windows Explorer, các thao tác như sao chép,
xóa, đổi tên thư mục và tập tin,... được thực hiện
một cách thuận tiện và dễ dàng
54
Khởi động chương trình Windows Explorer
 Thực hiện một trong những cách sau: 
 Chọn lệnh Start/ Programs/ Accessories/
Windows Explorer
 R_Click lên Start, sau đó chọn Explore
 R_Click lên biểu tượng My Computer, sau đó
chọn Explore 
55
Cửa sổ làm việc của Windows Explorer 
56
Cửa sổ làm việc của Windows Explorer 
 Cửa sổ trái (Folder) là cấu trúc cây thư mục. Nó
trình bày cấu trúc thư mục của các đĩa cứng và
các tài nguyên kèm theo máy tính, bao gồm ổ đĩa
mềm, ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD...
 Những đối tượng có dấu cộng (+) ở phía trước cho biết
đối tượng đó còn chứa những đối tượng khác trong nó
nhưng không được hiển thị. Nếu Click vào dấu + thì
Windows Explorer sẽ hiển thị các đối tượng chứa trong
đối tượng đó. Khi đó, dấu + sẽ đổi thành dấu -, và nếu
Click vào dấu - thì đối tượng sẽ được thu gọn trở lại.
 Cửa sổ phải liệt kê nội dung của đối tượng được
chọn tương ứng bên cửa sổ trái
57
Thanh địa chỉ (Address Bar)
 Cho phép nhập đường dẫn thư mục/ tập tin
cần tới hoặc để xác định đường dẫn hiện
hành
58
Công cụ trên thanh toolbar
59
Thao tác với thư mục và tệp
 Mở tập tin, thư mục
 Chọn tập tin, thư mục
 Tạo thư mục
 Sao chép tập tin, thư mục
 Di chuyển tập tin, thư mục
 Xóa tập tin, thư mục
 Phục hồi tập tin, thư mục
 Đổi tên tập tin, thư mục
 Thay đổi thuộc tính tập tin, thư mục
60
Mở tập tin, thư mục
 Có ba cách thực hiện : 
 Cách 1: D_Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục.
 Cách 2: R_Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục và
chọn mục Open.
 Cách 3: Chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter.
 Nếu tập tin thuộc loại tập tin văn bản thì chương
trình ứng dụng kết hợp sẽ được khởi động và tài
liệu sẽ được nạp vào.
 Trong trường hợp chương trình ứng dụng không
được cài đặt trong máy tính thì Windows sẽ mở
hộp thoại Open With và cho chọn chương trình kết
hợp. Nếu tập tin thuộc dạng chương trình ứng
dụng thì chương trình tương ứng sẽ được khởi
động
61
Chọn tập tin, thư mục
 Chọn một tập tin/ thư mục: Click lên biểu
tượng tập tin/ thư mục.
 Chọn một nhóm tập tin/ thư mục: có thể
thực hiện theo 2 cách:
 Các đối tượng cần chọn là một danh sách gồm
các đối tượng liên tục: Click lên đối tượng đầu
danh sách để chọn, sau đó nhấn giữ phím Shift
và Click lên đối tượng ở cuối danh sách.
 Các đối tượng cần chọn nằm rời rạc nhau: nhấn
giữ phím Ctrl và Click chọn các đối tượng tương
ứng.
62
Tạo thư mục
 Chọn nơi chứa thư mục cần tạo (thư mục /
ổ đĩa ở cửa sổ bên trái).
 Chọn menu File/ New/ Folder hoặc
R_Click/ New/ Folder.
 Nhập tên thư mục mới, sau đó gõ Enter để
kết thúc
63
Sao chép tập tin và thư mục
 Chọn các thư mục và tập tin cần sao chép.
Sau đó có thể thực hiện theo một trong hai
cách sau:
 Cách 1: Nhấn giữ phím Ctrl và Drag đối tượng
đã chọn đến nơi cần chép.
 Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc Edit/
Copy hoặc R_Click và chọn Copy) để chép vào
Clipboard, sau đó chọn nơi cần chép đến và
nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste
hoặc R_Click và chọn Paste)
64
Di chuyển tập tin và thư mục
 Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển. 
Sau đó có thể thực hiện theo một trong hai 
cách sau: 
 Cách 1: Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần di 
chuyển. 
 Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc Edit/ 
Cut hoặc R_Click và chọn Cut) để chép vào 
Clipboard, sau đó chọn nơi cần di chuyển đến 
và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste 
hoặc R_Click và chọn Paste).
65
Xóa tập tin và thư mục
 Chọn các thư mục và tập tin cần xóa.
 Chọn File/ Delete
 hoặc: Nhấn phím Delete
 hoặc: R_Click và chọn mục Delete.
 Xác nhận có thực sự muốn xoá hay không
(Yes/ No)
66
Phục hồi tập tin và thư mục
 Các đối tượng bị xóa sẽ được đưa vào Recycle Bin.
Nếu muốn phục hồi các đối tượng đã xóa, bạn
thực hiện các thao tác sau đây:
 D_Click lên biểu tượng Recycle Bin
 Chọn tên đối tượng cần phục hồi.
 Thực hiện lệnh File/ Restore hoặc R_Click và
chọn mục Restore.
 Chú ý : Nếu muốn xóa hẳn các đối tượng, ta thực
hiện thao tác xóa một lần nữa đối với các đối
tượng ở trong Recycle Bin. Nếu muốn xoá hẳn tất
cả các đối tượng trong Recycle Bin, R_Click lên
mục Recycle Bin và chọn mục Empty Recycle Bin.
67
Đổi tên tập tin và thư mục
 Chọn đối tượng muốn đổi tên
 Thực hiện lệnh File/ Rename hoặc nhấn
phím F2 hoặc R_Click trên đối tượng và
chọn mục Rename.
 Nhập tên mới, sau đó gõ Enter để kết thúc.
 Chú ý : với tập tin đang sử dụng thì các
thao tác di chuyển, xoá, đổi tên không thể
thực hiện được.
68
Thay đổi thuộc tính tập tin và thư mục
 Nhấn chuột phải lên đối tượng muốn thay
đổi thuộc tính và chọn mục Properties
 Thay đổi các thuộc tính.
 Chọn Apply để xác nhận thay đổi, ngược lại
thì nhấn Cancel.
69
5.4.6. Gọi thực hiện chương trình
 Nếu là chương trình thực thi thì ta:
 Kích đúp vào biểu tượng của nó
 Hoặc Start / Run rồi gõ tên chương trình vào
70
5.4.7. Chế độ Command Prompt
 Start / Run, gõ vào cmd rồi nhấn OK
71
5.4.8. Recycle Bin
 Kích đúp vào biểu tượng Recycle bin trên
màn hình desktop
Làm sạch 
thùng rác
Khôi phục các 
thứ đã xóa
72

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_i_tin_hoc_can_ban_chuong_5.pdf