Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải

Bài giảng điện tử?

 Là bài giảng có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin mà

trong đó toàn bộ hoạt động dạy học được chương trình

hóa thông qua môi trường multimedia.

 Ở mức độ thấp, giáo viên thực hiện giảng bài dưới sự hỗ

trợ của bản trình diễn để tổ chức các hoạt động dạy học

nhằm đáp ứng được mục tiêu của bài học.

 Ở mức cao nhất của bài giảng điện tử là toàn bộ kịch

bản dạy học của người thầy được số hóa, tạo nên một

phần mềm dạy học hoàn chỉnh có tương tác và khả năng

quản lý. Đặc biệt là nó có thể thay thế vai trò của người

thầy ở một số thời điểm nhất định.

 Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền

dưới các dạng: văn bản (text), đồ hoạ (graphics), hoạt

ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio)

và phim video (video clip).

pdf 75 trang yennguyen 5040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải

Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
TRONG DẠY TIN HỌC 
8 -2009
Th.S. Nguyễn Duy Hải
DĐ: 0904702113
TT.CNTT - Trường Đại học Sư phạm Hà nội
Nội dung trình bày
Lecture Maker
Lý luận chung
 Bài giảng điện tử?
 Là bài giảng có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin mà
trong đó toàn bộ hoạt động dạy học được chương trình
hóa thông qua môi trường multimedia.
 Ở mức độ thấp, giáo viên thực hiện giảng bài dưới sự hỗ
trợ của bản trình diễn để tổ chức các hoạt động dạy học
nhằm đáp ứng được mục tiêu của bài học.
 Ở mức cao nhất của bài giảng điện tử là toàn bộ kịch
bản dạy học của người thầy được số hóa, tạo nên một
phần mềm dạy học hoàn chỉnh có tương tác và khả năng
quản lý. Đặc biệt là nó có thể thay thế vai trò của người
thầy ở một số thời điểm nhất định.
 Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền
dưới các dạng: văn bản (text), đồ hoạ (graphics), hoạt
ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio)
và phim video (video clip).
Lý luận chung
 Giáo án điện tử?
 Giáo án điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt
động dạy học của giáo viên khi thực hiện một bài giảng điện tử.
Toàn bộ hoạt động dạy học đó đã được multimedia hoá một
cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic được quy định bởi
cấu trúc của bài học.
 Giáo án điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy
trước khi bài dạy học được tiến hành.
 Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng điện tử,
chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài giảng
điện tử là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể để
có được bài giảng điện tử.
Quy trình thiết kế bài giảng điện tử
Yêu cầu của một bài giảng điện tử
Tiêu chí đánh giá bài giảng điện tử
Những lỗi thường gặp khi làm bài giảng điện tử
Thiết kế bài giảng điện tử
 Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
 Học xong bài thì học sinh sẽ đạt được gì về?
 Kiến thức
 Kỹ năng
 Thái độ
Thiết kế bài giảng điện tử
 Bước 2: Xác định trọng tâm và kiến thức cơ bản
 Cần bám sát vào chương trình dạy học và
sách giáo khoa bộ môn
 Cần phải đọc thêm tài liệu, sách báo tham
khảo để mở rộng hiểu biết về vấn đề cần
giảng dạy và tạo khả năng chọn đúng kiến
thức cơ bản
 Việc chọn lọc kiến thức cơ bản của bài dạy
học có thể gắn với việc sắp xếp lại cấu trúc
của bài để làm nổi bật các mối liên hệ giữa
các hợp phần kiến thức của bài, từ đó rõ thêm
các trọng tâm, trọng điểm của bài.
Thiết kế bài giảng điện tử
 Bước 3: Xây dựng kịch bản dạy học 
(chương trình hóa tiến trình dạy học)
 Xác định cấu trúc của kịch bản
 Chi tiết hóa cấu trúc của kịch bản
 Xác định các bước của quá trình dạy học
 Xác định quá trình tương tác giữa thầy, trò 
và các đối tượng khác(phim, ảnh, text) –
hoạt động của thầy, trò và công cụ hỗ trợ.
 Xác định các câu hỏi, phản hồi trong các hoạt 
động
 Hình dung(lắp ghép) thành tiến trình dạy 
học
Thiết kế bài giảng điện tử
 Bước 4: Xác định tư liệu cho các hoạt động
 Phim (video), ảnh (image), hoạt cảnh 
(animation)...
 Tìm kiếm tư liệu
 Xử lý tư liệu
 Phân phối tư liệu cho mỗi hoạt động
Thiết kế bài giảng điện tử
 Bước 5: Lựa chọn phần mềm công cụ và số hóa 
kịch bản dạy học
 Lựa chọn phần mềm công cụ thích hợp
 Cài đặt(số hóa) nội dung
 Tạo hiệu ứng trong các tương tác
 ...
Thiết kế bài giảng điện tử
 Bước 6: Chạy thử, chỉnh sửa và hoàn thiện
 Trình diễn thử
 Soát lỗi
 Kiểm tra tính logic, hợp lý của các thành phần
 Chỉnh sửa
 Hoàn thiện
 Đóng gói
Bài giảng điện tử
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TINH
BÀI 3- TIN HỌC LỚP 10
Bước 1: Xác định mục tiêu bài học 
 Kiến thức:
 Mô tả được các tính năng cơ bản của các bộ phận 
chủ yếu và các thiết bị của máy tính 
 Kĩ năng:
 Nhận biết các bộ phận chủ yếu của MTĐT do quan 
sát 
 Làm quen và tập một số thao tác sử dụng chuột và 
bàn phím
Học xong bài này học viên:
Bước 2: Xác định trọng tâm, kiến thức cơ bản
 N1: mô tả tính năng các bộ phân chủ yếu của MTĐT
 N2: Thực hành quan sát và tập một số thao tác về 
chuột, bàn phím
 N3: Kiểm tra đánh giá các mục tiêu của bài
Bước 3: Xây dựng kịch bản
 Cấu trúc kịch bản
 Mở bài
 Giảng bài mới
* Các tính năng của các bộ phận chủ yếu của MTĐT
* Thực hành ở phòng máy
 Kiểm tra đánh giá bài học
 Xây dựng chi tiết kịch bản
Xây dựng chi tiết kịch bản
 Kí hiệu
 M Modun( một bài học, một chương, một giáo trình vvv )
 N Nội dung
 T Hoạt động của thầy
 S Hiển thị của màn hình
 H Hoạt động của học sinh
 Q Câu hỏi phản hồi
M = N + T + S + H + Q
Xây dựng chi tiết kịch bản
 Mở bài (3 phút):
 Giảng bài mới ( )
 N1: Các tính năng của các bộ phận chủ yếu
 N11: Khai niệm hệ thống tin học
 T(lời ): Hệ thống tin học dùng để làm gì?
 S(text): Hệ thống tin học dùng để làm gì?
 H : Đọc sách và trả lời ( 1->3 hs)
 T( lời): Các thành phần của hệ thống này?
 S(text):Các thành phần của hệ thống này?
 H: trả lời
 S(text): Sơ đồ các thành phần hệ thống tin học
Xây dựng chi tiết kịch bản
 N12: Cấu trúc của MTĐT
 S: Hiện sơ đồ cấu trúc máy tính
 T ( lời ): phân tích sơ đồ và giải thích tính năng các bộ 
phận. Chú ý giải thích trao đổi thông tin giữa các bộ 
phận của máy tính.
 H. Theo dõi và đặt câu hỏi trao đổi
 N13: Bộ xử lý trung tâm
 S: ảnh các bộ phận bộ xử lý tt
 H: - Thảo luận nhóm
- Đại điện nhóm báo cáo các tính năng
- Các nhóm khác bổ xung
 T( lời): kết luận tính năng các bộ phận của bộ xử lý
 S: Hiện các tính năng các bộ phận
Xây dựng chi tiết kịch bản
 N14: Bộ nhớ trong
 S: Hiện ảnh bộ nhớ trong (ROM,RAM )
 H: - Thảo luận nhóm
- Đại điện nhóm báo cáo các tính năng
- Các nhóm khác bổ xung
S: Hiện text tính năng bộ nhớ trong (ROM,RAM )
 T ( lời ): kết luận tính năng bộ nhớ trong
 S: Hiện ảnh tổ chức bộ nhớ trong 
 T ( lời ): giải thích về tổ chức của bộ nhớ trong
 N15: Bộ nhớ ngoài
 S: ảnh bộ nhớ ngoài 
 H: - Thảo luận nhóm
- Đại điện nhóm báo cáo các tính năng
- Các nhóm khác bổ xung
 T( lời): Kết luận tính năng của bộ nhớ ngoài
 S: Hiện các tính năng các bộ nhớ ngoài
Xây dựng chi tiết kịch bản
 N16: Thiết bị vào
 S: Hiện ảnh thiết bị vào (bàn phím, chuột, máy quét.. )
 H: - Thảo luận nhóm
- Đại điện nhóm báo cáo các tính năng
- Các nhóm khác bổ xung
S: Hiện text tính năng các thiết bị
 T ( lời ): kết luận tính năng các thiết bị
 N17: Thiết bị ra
 S: Hiện ảnh thiết bị ra ( nàm hình, máy chiếu, máy in..)
 H: - Thảo luận nhóm
- Đại điện nhóm báo cáo các tính năng
- Các nhóm khác bổ xung
 T( lời): Kết luận tính năng của thiết bị ra
 S: Hiện các tính năng các thiết bị ra
Xây dựng chi tiết kịch bản
 N18: Hoạt động của máy tính
 S: Hiện câu hỏi về nguyên tắc hoạt động của máy tinh
 H: - Thảo luận nhóm
- Đại điện nhóm báo cáo các nguyên tắc
- Các nhóm khác bổ xung
S: Hiện các nguyên tắc hoạt động của máy tính
 T ( lời ): kết luận các nguyên tắc hoạt động của máy tính
Xây dựng chi tiết kịch bản
 Giảng bài mới ( )
 N2: Thực hành
 N21: HS xem video cấu tạo MTĐT
 N22: Thực hành trong phòng máy
 H: Chia nhóm quan sát các bộ phận của máy tính điện tử
 T: hướng dẫn các thao tác với chuột, bàn phím
 H: tập thao tác với chuột, bàn phím
Xây dựng chi tiết kịch bản
 Kiểm tra dánh giá mục tiêu của bài học
 H: làm bài kiểm tra đánh giá trắc nghiệm trên máy tinh
 T: Tổng kết, nhận xét bài học
 Sơ đồ cấu trúc của máy tính
 Các ảnh bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ 
ngoài, ảnh thiết bị vào/ra
 Đoan phim giới thiệu cấu tạo của máy tính điện tử
 .
Bước 4: xác định tư liệu cho hoạt động
Lựa chọn phần mềm công cụ thích hợp
Cài đặt(số hóa) nội dung
Tạo hiệu ứng trong các tương tác
...
Bước 5: Lựa chọn phần mềm công cụ 
và số hóa kịch bản dạy học
Số hoá kịch bản
BÀI 3
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
NỘI DUNG
 Khái niệm hệ thống tin học
 Sơ đồ cấu trúc của máy
 Bộ xử lý trung tâm
 Bộ nhớ trong
 Bộ nhớ ngoài
 Các thiết bị vào 
 Các thiết bị ra
 Nguyên lý hoạt động của MTĐT
 Câu hỏi và bài tập
CÁC CHỨC NĂNG TRONG TÍNH TOÁN
Chức năng nhập thông tin
Chức năng xuất thông tin
Chức năng điều khiển
Chức năng nhớ
Chức năng tính toán
1. Khái niệm hệ thống tin học
Trong xã hội hiện đai khi 
bộ não con người không 
chứa nổi lượng thông tin 
và sử lý kịp. Con người đã 
sáng tạo ra hệ thống tin 
học để xử lý thông tin một 
cách tự đông
1. Khái niệm hệ thống tin học
CÁC 
THÀNH 
PHẦN HỆ 
THỐNG 
TIN HỌC
PHẦN CỨNG
(HARDWARE)
PHẦN MỀM
( SOFTWARE)
SỰ QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂN 
CỦA CON NGƯỜI
* Quá trình xử lí thông tin bằng máy tính:
Chương trình
Dữ liệu
* Cấu trúc chung của máy tính:
Máy tính
Kết quả
Thiết bị 
nhập
Thiết bị
xuất
Bộ xử lí 
trung tâm
Bộ nhớ
2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính
Khu vực trung tâm
Bộ xử lý
Bộ nhớ
Bộ số học và logic
Bộ điều khiển
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị đưa vào Thiết bị đưa ra
Khu vực ngoại vi
2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính
Bộ xử lý (CPU)
GIẢI PHẪU MỘT MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bộ nhớ (memory)
Bộ số học và logic
Bộ điều khiển
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị đưa vào
(input device)
Thiết bị đưa ra
(output device)
4. BỘ NHỚ TRONG
Bộ nhớ xuyến ferrit 
Bộ nhớ bán dẫn
Đặc tính của bộ nhớ trong
1. Tốc độ truy xuất thông tin nhanh
2. Nói chung, không giữ được thông 
tin khi không có nguồn nuôi
3. Giá thành lưu trữ cao
Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ 
thông tin tạm thời trong 
quá trình làm việc của máy 
tính. CPU truy xuất dữ liệu 
trực tiếp từ bộ nhớ trong. 
4. BỘ NHỚ TRONG
RWM (Read Write Memory), bộ 
nhớ ghi, xoá được. Do trước khi 
ghi/đọc, ô nhớ được định vị 
trước nên tốc độ truy nhập 
không phụ thuộc vào vị trí các ô 
nhớ trong bộ nhớ. Chính vì thế 
RWM còn gọi là bộ nhớ truy 
nhập ngẫu nhiên (Random 
Access Memory) Người ta 
thường gọi bộ nhớ loại này là 
RAM và ít gọi là RWM)ROM (read only memory): chỉ 
đọc, chương trình không ghi 
được, phải ghi trước bằng các 
phương tiện chuyên dụng.
EPROM có thể xoá và ghi lại 
bằng các thiết bị chuyên dụng
TỔ CHỨC CỦA BỘ NHỚ TRONG
0 1 1 0 0 1 1 0
0 0 0 1 1 0 1 1
1 1 0 1 1 0 0 1
1 0 1 1 1 1 0 1
0 1 1 0 0 0 1 1
0 1 1 0 0 1 1 0
0 0 0 1 1 0 1 1
1 1 0 1 1 0 0 1
Ô nhớ 8 bit 7 6 5 4 3 2 1 0
Địa chỉ 0
Địa chỉ 1
Địa chỉ 2
Địa chỉ 3
Địa chỉ n-1
Một ô nhớ
Một ngăn nhớ
5. BỘ NHỚ NGOÀI
 Có khả năng lưu trữ không cần 
nguồn nuôi (giữ các tài liệu dùng 
nhiều lần)
 Lưu trữ với khối lượng lớn (ví dụ 
hồ sơ của một ngân hàng)
 Lưu trữ với giá thành rẻ
Các công nghệ lưu trữ
Vật liệu tử (đĩa mềm, đĩa 
cứng, băng từ, đĩa quang 
từ MO)
Vật liệu quang (đĩa CD)
Bán dẫn (Flash driver)
BĂNG TỪ
Băng có phủ vật liệu từ tính. Thông tin 
được ghi theo các đường bằng các 
đầu từ. Chế độ ghi- đọc là tuần tự
Ưu điểm: Dung lượng lớn, rất rẻ tiền
Nhược điểm: Khai thác chậm vì chế 
độ khai thác là tuần tự
Băng từ thường dùng để lưu trữ dữ 
liệu có tần số khai thác thấp (ví dụ ghi 
cước điện thoại, một tháng lấy ra một 
lần để tính cước) hoặc dùng với mục 
đích backup tự động. Định kỳ, máy 
tính sao chép một vùng dữ liệu lên 
băng từ, mỗi lần giữ lại một phiên bản
Băng từ kiểu 
cassette
Băng từ và tủ đọc 
băng từ cỡ lớn
BỘ NHỚ NGOÀI: ĐĨA MỀM (FLOPPY DISK)
Lẫy chống ghi
Các cung (sector)
Đường ghi track)
Vỏ đĩa
Đĩa
Cửa đọc/ghi
Làm bằng nhựa tổng hợp, trên đó có phủ lớp vật liệu từ tính được đặt trong vỏ 
bọc hình vuông để bảo vệ khỏi bụi và chỉ để mở một cửa cho đầu đọc/ghi tiếp xúc 
được với đĩa. 
Dữ liệu được định vị trên đĩa theo địa chỉ, được xác định qua mặt đĩa, chỉ số 
đường ghi (track), chỉ số cung (sector). Việc đọc/ghi thông tin với đĩa thực hiện 
theo các đơn vị vài cung gọi là liên cung (cluster) trên một đường ghi chứ không 
thực hiện theo từng byte. Thiết bị đọc ghi gọi là ổ đĩa (driver)
Đía mềm dễ tháo lắp, rẻ tiền nhưng mau hỏng, dung lượng nhỏ, khai thác chậm 
Ổ đĩa
ĐĨA CỨNG (HARD DISK)
 Sức chứa hay dung lượng 
tính theo GB. Từ năm 2006 
đã xuất hiện các đĩa cứng có 
sức chứa tới terabyte (một 
nghìn tỉ byte).
 Thời gian truy nhập: thời 
gian trung bình để đặt được 
đầu từ vào vị trí đọc (khoảng 
10 ms). 
 Độ tin cậy thường tính bằng 
khoảng thời gian trung bình 
giữa hai lần lỗi. Khoảng thời 
gian trung bình có một lỗi 
của đĩa cứng lên tới hàng 
chục nghìn giờ 
Đĩa cứng thường là một bộ đĩa 
bằng hợp kim nhôm có phủ vặt 
liệu từ xếp thành chồng, đồng 
trục. Mỗi đĩa cũng quy định các 
đường ghi, các cung tương tự 
như đĩa mềm. 
ĐĨA QUANG
Pit
Land
 Bằng bicarbonat phủ phim nhôm 
phản xạ. 
 Ghi bằng cách ép khuôn hay dùng tia 
laser cường độ cao để khắc thành các 
vùng lõm (pit). 
 Đọc bằng tín hiệu phản xạ từ một 
nguồn laser. Khi gặp vùng lõm tín hiệu 
sẽ không thu được, khi gặp vùng nổi 
(land) sẽ thu được tín hiệu.
 Đĩa quang có dung lượng rất cao và 
rẻ tiền
BỘ NHỚ FLASH
Bộ nhớ dùng công nghệ bán 
dẫn kiểu flash. Giao tiếp qua 
cổng USB hay các thiết bị đọc 
có thiết kế khe để cắm thẻ.
Ưu điểm rất nhỏ gọn, tiện dùng 
và rẻ tiền
Nhược điểm dung lượng chưa 
thật lớn. Tới đầu năm 2006 đã 
có thẻ dung lượng tới 16 GB. 
Dung lượng đang tiếp tục được 
cải thiện
6. THIẾT BỊ VÀO
Con chuột (mouse)
Bàn phím (keyboard)
Máy quét (scanner)
THIẾT BỊ VÀO – BÀN PHÍM
 Phím chữ, phím số và các dấu 
 Phím soạn thảo như điều khiển con trỏ màn hình soạn 
thảo, lật trang, xoá phía trước hoặc phía sau con trỏ
 Bàn phím có các phím điều khiển như lập chế độ chữ 
thường chữ hoa, lập chế độ chữ số hay phím soạn thảo, 
phím thoát Esc và phím ghi nhận Enter
 Bàn phím có các phím chức năng F1, F2... mà chức 
năng của nó được xác định trong các ứng dụng cụ thể
CHUỘT (MOUSE)
• Chuột dùng để chuyển một dịch chuyển cơ học thành tín hiệu điện 
đưa vào máy tính để điều khiển một điểm gọi là con trỏ (cursor) trên 
màn hình. 
• Với chuột cơ, khi di chuyển bi bị quay tròn và truyền chuyển động 
sang hai trục khác, một trục xoay theo dịch chuyển theo chiều đứng 
và một trục theo chiều ngang. Nhờ một cơ chế biến chuyển động của 
trục thành các xung điện chuyển cho máy tính để di chuyển con trỏ. 
• Chuột quang chụp ảnh bề mặt phía dưới và so hai ảnh liên tiếp để 
phát hiện hướng và độ dài dịch chuyển. Chuột quang nhạy hơn và 
đỡ bị ảnh hưởng bới bụi bẩn hơn chuột cơ
MÁY QUÉT (SCANNER)
Máy quét dùng để đọc một ảnh đưa vào 
máy tính. 
Một số đặc tính của máy quét
• Độ phân giải đo băng dpi ; dot per inch, 
số điểm ảnh trên một inch
• Độ sâu màu: mức tinh tế của màu đo 
bằng số bít để mã hoá một điểm màu
• Tốc độ quét (thời gian quét cho trang 
ảnh ở một độ phân giải nhất định)
• Chế độ nạp giấy (từng tờ hay hàng loạt)
BỘ ĐỌC MÃ VẠCH (BAR CODE READER)
 Mã vạch được sử 
dụng phổ biến trên 
nhãn hàng hoá, thẻ 
để có thể đọc bằng 
máy
 Mã vạch cũng được 
dùng trong các thẻ cá 
nhân để điểm danh 
chấm công hay xác 
nhận người khi mượn 
sách ở thư viện
BỘ ĐỌC THẺ (CARD READER) 
 Thẻ từ dùng một vạch phủ từ 
tính và đọc và ghi bằng các đầu 
từ
 Thẻ thông minh có chứa chip để 
ghi và đọc thông tin trong thẻ. 
Thẻ đọc bằng tiếp xúc trực tiếp
 Gần đây có thẻ đọc bằng sóng 
radio RFID (radio frequency 
identification). Trong mỗi thẻ có 
một anten và một chíp. Máy đọc 
phát sóng radio, thẻ nhận sóng 
và sử dụng năng lượng cảm ứng 
phát từ máy đọc để gửi trả lại 
dữ liệu.
 Hiện nay thẻ được sử dụng
rất rộng rãi vì sự tiện lợi và 
rẻ tiền
Thẻ từ và bộ 
đọc thẻ từ
Thẻ thông 
minh gắn 
chip nhớ
Thẻ RFID có chip 
thu phát và nhớ 
dữ liệu, giao tiếp 
với máy đọc nhờ 
năng lượng cảm 
ứng thu được từ 
máy đọc
7. THIẾT BỊ RA : MÀN HÌNH CRT
Đặc tính của màn hinh
• Độ phân giải
• Độ sâu màu
• Chu kỳ làm tươi
• Chế độ tiết kiệm năng lượng
• Dùng súng bắn điện tử tương tự như màn hình TV màu
• Chữ và hình vẽ được tạo từ những điểm ảnh gọi là pixel (picture 
element)
• Có một bộ phận điều khiển việc hiển thị có thể tích hợp trong 
bản mạch chủ của máy tính (main board) hoặc bản mạch đồ hoạ 
độc lập (graphic card)
MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD
Sử dụng các diodetinh thể 
lòng (Liquid Crystal Diode) có 
thể phát sáng khi được đặt 
vào một điện áp, Các diode 
này được xếp thành ma trận 
và được kích hoạt độc lập 
làm thành một lưới lọc màu.
Ánh sáng từ nền được chiếu 
lên tạo thành ảnh để người 
dùng có thể nhìn được.
Ảnh và chữ được tạo từ các 
điểm ảnh
MÁY CHIẾU (PROJECTOR)
LCD projector sử dụng một ma 
trận các diod tinh thể lỏng để 
tạo mầu trên từng pixel. Sau 
đó dùng một nguồn sáng cực 
mạnh phía sau để chiếu toàn 
bộ lên một màn ảnh lớn
DLP (Digital Lighting Processpor) 
projector thì dùng công nghệ vi guơng 
(micro mirror) rất tinh xảo. Vi gương là 
một linh kiện quang bán dẫn chứa hàng 
triệu gương nhỏ xíu có thể điều khiển 
được. Ấnh sáng từ một nguồn sáng được 
chiếu qua một bộ lọc màu phản xạ qua 
một vi gương để chiếu lên màn hình
MÁY IN 
 Máy in dòng: (Iine 
printer)
 Máy in kim (matrix 
printer hay dot printer)
 Máy in laser (laser 
printer)
 Máy in phun (ink jet 
printer)
MÁY IN KIM 
 Đầu in của máy là một hàng kim, các 
kim chỉ có thể đập vào băng mực để in 
ra một chấm trên giấy .
 Các chữ hay ảnh đều do các chấm tạo 
thành nên gọi là dot printer hay matrix 
printer
 Chất lượng in thấp. Tốc độ chậm 
 Tuy nhiên để in các tài liệu nhiều liên 
(hoá đơn) thì không có máy in nào 
thay thế được.
MÁY IN LASER
 Máy dùng công nghệ laser để tạo 
ảnh cần in trên một trống tĩnh điện.
 Một gương lục lăng xoay tròn để 
quét tia laser theo đường sinh của 
trống, còn trống thì quay. Tia laser 
sẽ tạo nên một bức ảnh tĩnh điện 
(theo địên áp của các điểm trên 
trống). Mực in sẽ bám vào trống 
theo “hình ảnh tĩnh điện”và được 
làm nóng chảy dính vào giấy
 Máy in laser cho chất lượng in rất 
cao, tốc độ thoả đáng và khá kinh 
tế. Máy in laser được sử dụng rất 
rộng rãi 
MÁY IN PHUN (JET INK PRINTER) 
 Máy tạo từng điểm ảnh bằng 
cách phun những tia mực vô 
cùng nhỏ nhờ những máy bơm 
mực rất tinh xảo
 Hai công nghệ thường được sử 
dụng là dùng tinh thể áp điện 
(một loại vật liệu khi đặt một 
điện áp vào hai mặt thì vật liệu 
này sẽ bị co hay giãn. Một công 
nghệ khác là đốt nóng đầu in 
mực đột ngột để sinh ra bong 
bóng mực. Khi bong bóng vỡ sẽ 
bắn ra tia mực qua đầu in.
 Máy in phun thường dùng in ảnh 
chất lượng cao nhưng mực đắt 
tiền.
CÁC CỔNG GIAO TIẾP
Cổng cắm bàn phím
Cổng 1394 dùng để 
cắm các thiết bị video 
Cổng cắm chuột
Cổng song song dùng 
cho máy in
Cổng cho màn hình
Các cổng audio 
(tai nghe, ghi âm)
4 cổng USB với đầu 
cắm tiêu chuẩn
Cổng đầu ra cho video
Cổng cáp quang cho 
thiết bị âm thanh
Cổng RJ45 để cắm 
dây mạng 
Cổng USB với loại 
đầu cắm nhỏ
CARD MỞ RỘNG 
Socket
Card
Một số card thông dụng 
• Network Card
• Video Card 
• Sound Card 
• TV Card 
• Modem Card 
• GPS Card 
Một cách mở rộng ngoại vi là các 
bản mạch mở rộng (extention 
card). Trong máy tính thường có 
sẵn những khe cắm (slot) các bản 
mạch này
PHẦN CỨNG
Phần mềm chương trình máy tính
Phần mềm
Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng
Word
Excel
Picachu
Yahoo 
Messenger
Hệ điều hành
(DOS,Windows, Linux)
BIOS
DriverAssembler
PHẦN MỀM
Phân loại máy tính:
 Siêu máy tính (supercomputer)
 Máy tính lớn (mainframe)
 Máy tính tầm trung (mini computer)
 Trạm làm việc (Workstation)
 Máy tính cá nhân (Personal Computer)
8. Nguyên lý làm việc của máy tính 
1
NGUYÊN
LÝ 
ĐIỀU 
KHIỂN
BẰNG
CHƯƠNG
TRINH
Máy tính hoạt động theo chương trình. Tại 
mỗi thời điểm MT chỉ thực hiện một lệnh.
Thông tin về một lệnh gồm:
• Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
• Mã của thao tác cần thực hiện
• Địa chỉ các ô nhớ liên quan
8. Nguyên lý làm việc của máy tính 
2
NGUYÊN
LÝ 
LƯU
TRƯ
CHƯƠNG
TRINH
Lệnh được đưa vào máy tính 
dưới dạng mã nhị phân để 
lưu trữ, xử lý, như những dự 
liệu khác.
8. Nguyên lý làm việc của máy tính 
3
NGUYÊN
LÝ 
TRUY 
CẬP 
THEO
ĐỊA
CHỈ
• Việc truy cập dự liệu trong MT được 
thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ 
dự liệu đó.
• Khi xử lý dự liệu, MT xử lí đồng thời 
một dãy bít chứ không xử lí từng bít
• Dãy bít như vậy gọi là từ máy. Từ máy 
có thể là 8,16,32, 64 bít
• Các bộ phận của máy nối với nhau bới 
các dây dẫn goi là các tuyên BUS
8. Nguyên lý làm việc của máy tính 
3
NGUYÊN
LÝ 
TRUY 
CẬP 
THEO
ĐỊA
CHỈ
1
NGUYÊN
LÝ 
ĐIỀU 
KHIỂN
BẰNG
CHƯƠNG
TRINH
2
NGUYÊN
LÝ 
LƯU
TRƯ
CHƯƠNG
TRINH
NGUYÊN LÝ PHÔN NÔI-MAN
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình
Lưu trữ chương trình và truy cập dự liệu theo địa chỉ
HẾT BÀI 3. HỎI VÀ ĐÁP
HẾT
Chúc
Các 
Bạn
Thành
Công
Có nhiều khả năng ưu việt và rất mạnh, thường dùng 
cho các trung tâm nghiên cứu về vũ khí, thiên văn học.
Siêu máy tính (supercomputer)
Tốc độ xử lý rất nhanh, bộ nhớ lớn, thường dùng 
cho các tổ chức thương mại, khoa học.
Máy tính lớn (mainframe)
Máy tính tầm trung (mini computer)
Dùng trong các trường đại học lớn, công ty có nhu cầu xử 
lý xử lý dữ liệu ở mức cao.
Trạm làm việc (Workstation)
-Thuộc loại máy vi tính (microcomputer) nhưng năng 
lực xử lý khá mạnh, thường dùng cho các công việc 
khoa học kỹ thuật, đặc biệt là thiết kế.
Máy tính cá nhân (Personal 
Computer)
Đa dạng về chủng loại, phù hợp với hoạt động cá nhân.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_day_tin_hoc_ngu.pdf