Ca lâm sàng: Cá thể hóa điều trị Đái tháo đường típ 2. Thuốc hạ đường huyết không phải Insulin
Bệnh sử
BN: Nguyễn Thị Th. - Nữ, 62 tuổi
Địa chỉ: Trung Thành Tây, Vũng Liêm
ĐTĐ típ 2 # 4 năm, tái khám thường xuyên tại địa phương, với thuốc viên uống:
Gliclazid MR 30mg 1 viên/ ngày
Pioglitazon 15mg 1 viên/ngày
(BN có tiền căn rối loạn tiêu hóa khi điều trị với Metformin)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ca lâm sàng: Cá thể hóa điều trị Đái tháo đường típ 2. Thuốc hạ đường huyết không phải Insulin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ca lâm sàng: Cá thể hóa điều trị Đái tháo đường típ 2. Thuốc hạ đường huyết không phải Insulin
Ca lâm sàng: Cá thể hóa điều trị Đái tháo đường típ 2- Thuốc hạ đường huyết không phải insulin Bệnh sử BN: Nguyễn Thị Th. - Nữ, 62 tuổi Địa chỉ: Trung Thành Tây, Vũng Liêm ĐTĐ típ 2 # 4 năm, tái khám thường xuyên tại địa phương, với thuốc viên uống: Gliclazid MR 30mg 1 viên/ ngày Pioglitazon 15mg 1 viên/ngày (BN có tiền căn rối loạn tiêu hóa khi điều trị với Metformin) THA # 10 năm, điều trị thường xuyên với Perindopril 10mg/ngày , HA # 130/80mmHg PARA: 4004, sanh con 1 đứa = 4 kg Gãy xương chậu do TNGT cách 1 năm Gia đình có một người anh bị ĐTĐ đã mất Thói quen : Ăn cơm 1 chén vừa/bữa ăn, có kiến thức và tuân thủ chế độ ăn ĐTĐ Vận động: làm việc nội trợ trong nhà Không hút thuốc, không uống rượu bia Bệnh sử Khám: 19/3/2015 M: 82 l/p HA: 130/80 mmHg CN: 50kg - CC: 1,53m - BMI: 21 VE: 82cm BN tỉnh táo, khỏe, tự đi lại được, ăn uống được Không tiểu nhiều, không uống nhiều, không sụt cân Không triệu chứng hạ ĐH Mạch mu chân, chày sau 2 bên đều, rõ Không triệu chứng thần kinh ngoại biên Khám lâm sàng Xét nghiệm Kết quả Glucose(mg/dl) 173 HbA1c (%) 8,2 HDL-c (mg/dl) 38 LDL-c (mg/dl) 174 Triglyceride (mg/dl) 155 Creatinin (mg/dl) 0,9 eGFR (ml/phút/1,73m 2 da) ≥ 60 AST (U/L) 27 ALT (U/L) 19 Cận lâm sàng Kết quả Cận lâm sàng Tỉ lệ Albumin/Creatinin nước tiểu : 230 mg/g TPTNT: Bình thường ECG: trong giới hạn bình thường Siêu âm bụng: bình thường Chụp đáy mắt: chưa ghi nhận bệnh võng mạc ĐTĐ Siêu âm bụng: bình thường Cận lâm sàng ĐTĐ típ 2 chưa kiểm soát với SU + TZD (HbA1c 8,2%) Tiểu đạm vi thể Tăng huyết áp Rối loạn lipid máu Tiền căn gãy xương chậu cách 1 năm Vấn đề của bệnh nhân Xác định mục tiêu kiểm soát ĐH (HbA1c) trên mỗi BN cần chú ý các yếu tố nào sau đây: Thái độ mong muốn điều trị của bệnh nhân Nguy cơ bị hạ đường huyết Bệnh kèm theo và các biến chứng mạch máu Thời gian mắc bệnh, thời gian sống còn Tất cả các câu trên đều đúng Câu hỏi 1 Cá thể hóa trong điều trị TÍCH CỰC ÍT TÍCH CỰC Thái độ của bệnh nhân, mong muốn điều trị Nguy cơ hạ đường huyết, tác dụng phụ Thời gian mắc bệnh Thời gian sống còn Bệnh lý kèm theo Biến chứng mạch máu Hệ thống y tế Tuân trị tốt Không muốn điều trị Thấp Cao Mới chẩn đoán Mắc bệnh nhiều năm Dài Ngắn Không Nhiều Ít/trung bình Không Nhiều Ít/trung bình Phát triển tốt Giới hạn Xác định mục tiêu kiểm soát ĐH (HbA1c) trên mỗi BN cần chú ý các yếu tố nào sau đây: Thái độ mong muốn điều trị của bệnh nhân Nguy cơ bị hạ đường huyết Bệnh kèm theo và các biến chứng mạch máu Thời gian mắc bệnh, thời gian sống còn Tất cả các câu trên đều đúng Câu hỏi 1 Mục tiêu kiểm soát HbA1c ở bệnh nhân này? HbA1C < 6,5% HbA1C < 7% HbA1C 7 - 7,5% HbA1C 7,5 - 8% Câu hỏi 2 Cá thể hóa trong điều trị TÍCH CỰC ÍT TÍCH CỰC Thái độ của bệnh nhân, mong muốn điều trị Nguy cơ hạ đường huyết, tác dụng phụ Thời gian mắc bệnh Thời gian sống còn Bệnh lý kèm theo Biến chứng mạch máu Hệ thống y tế Tuân trị tốt Không muốn điều trị Thấp Cao Mới chẩn đoán Mắc bệnh nhiều năm Dài Ngắn Không Nhiều Ít/trung bình Không Nhiều Ít/trung bình Phát triển tốt Giới hạn HbA1c < 7.0% Mục tiêu kiểm soát HbA1c ở bệnh nhân này? HbA1C < 6,5% HbA1C < 7% HbA1C 7 - 7,5% HbA1C 7,5 - 8% Câu hỏi 2 Mục tiêu: HbA1c < 7% Xử trí cụ thể trên BN: Tiếp tục tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện thể lực ho bệnh nhân LỰA CHỌN THUỐC NHƯ THẾ NÀO ??? Ca lâm sàng Việc chọn lựa thuốc hạ đường huyết cần lưu ý vấn đề nào sau đây: Hiệu quả giảm HbA1c Nguy cơ hạ đường huyết Ảnh hưởng trên cân nặng Tác dụng phụ của thuốc Chi phí điều trị Tất cả các câu trên đều đúng Câu hỏi 3 Cơ sở lựa chọn thuốc theo ADA Chi phí Hiệu quả giảm HbA1c Ít hạ đường huyết Ít tác dụng phụ Ít/không tăng cân Cơ sở lựa chọn theo ADA/EASD A B C D E Việc chọn lựa thuốc viên hạ đường huyết cần lưu ý vấn đề nào sau đây: Hiệu quả giảm HbA1c Nguy cơ hạ đường huyết Ảnh hưởng trên cân nặng Tác dụng phụ của thuốc Chi phí điều trị Tất cả các câu trên đều đúng Câu hỏi 3 Thuốc hạ đường huyết nào có khả năng gia tăng nguy cơ gãy xương: SU Metformin TZD Ức chế men alpha-glucosidase Ức chế men DDP-IV Câu hỏi 4 : Nguy cơ gãy xương TZD làm gia tăng nguy cơ gãy xương ở phụ nữ, đặc biệt trên 65 tuổi J Clin Endocrinol Metab, February 2010, 95(2):592– 600 Nguy cơ gãy xươngKhuyến cáo ADA Sử dụng TZD thận trọng trên những bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có nguy cơ gãy xương Đối với những bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có nguy cơ gãy xương => nên tránh sử dụng TZD Thuốc hạ đường huyết uống có khả năng gia tăng nguy cơ gãy xương: SU Metformin TZD Ức chế men alpha-glucosidase Ức chế men DDP-IV Câu hỏi 4 : Mục tiêu: HbA1c < 7% Xử trí cụ thể trên BN: TĂNG LIỀU Gliclazid MR 60mg/ngày NGƯNG Pioglitazone Kết quả tái khám sau 3 tháng: (18/6/2015) Lâm sàng ổn định, không triệu chứng hạ ĐH, không tăng cân ĐH: 163 mg/dl, HbA1c: 8 % Ca lâm sàng Câu hỏi 5 Hướng xử trí tiếp theo cho BN như thế nào? Tăng liều SU Phối hợp thêm Metformin dạng phóng thích kéo dài Phối hợp thêm nhóm thuốc ức chế men alpha-glucosidase Phối hợp thêm nhóm thuốc ức chế men DDP-IV Có thể chọn 1 trong các giải pháp trên Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực Khởi đầu đơn trị liệu Phối hợp 2 thuốc Metformin + Sulfonylurea Thiazolidinedione Ức chế DPP-4 Ức chế SGLT-2 Đồng vận thụ thể GLP-1 Insulin (thường dùng liều nền ) Cao Cao Trung bình Trung bình Cao Cao nhất Nguy cơ trung bình Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ cao Tăng cân Tăng cân Trung tính Giảm cân Giảm cân Tăng cân Hạ đường huyết Phù, FH, gãy xương Hiếm Nhiễm trùng tiểu, mất nước Đường tiêu hóa Hạ đường huyết Thấp Cao Cao Cao Cao Thay đổi Điều trị đái tháo đường típ 2: Các khuyến cáo chung Nếu chưa đạt được mục tiêu HbA1c cá thể hóa sau ~3 tháng, tiến đến phối hợp 2 thuốc (thứ tự trên không có hàm ý ưu tiên thuốc cụ thể nào). Diabetes Care 201 5 ;3 8 ( 1 ): S1-S94. Hiệu quả ( HbA1c) Hạ đường huyết Cân nặng Tác dụng phụ Chi phí Metformin (thừa cân hoặc béo phì) Sulfonylureas (không dung nạp metformin) Metformin + SU hoặc Glinide Metformin + DDP 4 hoặc TZD SU + DPP 4 hoặc TZD hoặc α-glucosidase Metformin + SU + Basal insulin Metformin + SU + DDP 4 hoặc Metformin + SU + TZD Bắt đầu insulin nền Insulin trộn sẵn hoặc Basal bolus Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Không đạt mục tiêu A1C Không đạt mục tiêu A1C Không đạt mục tiêu A1C Không đạt mục tiêu A1C sau 12 tuần Không đạt mục tiêu A1C Không đạt mục tiêu A1C Không đạt mục tiêu A1C Hay Hay Hay Không đạt mục tiêu A1C Không đạt mục tiêu A1C Thay đổi lối sống Hướng dẫn điều trị đái tháo đường típ 2 của VADE VADE 2014. Câu hỏi 5 Hướng xử trí tiếp theo cho BN như thế nào? Tăng liều SU Phối hợp thêm Metformin dạng phóng thích kéo dài Phối hợp thêm nhóm thuốc ức chế men alpha-glucosidase Phối hợp thêm nhóm thuốc ức chế men DDP-IV Có thể chọn 1 trong các giải pháp trên Những lưu ý tác dụng bất lợi khi sử dụng thuốc hạ ĐH uống , chọn câu sai: SU: hạ ĐH, tăng cân Metformin: rối loạn tiêu hóa, thận trọng trên BN suy thận, BN lớn tuổi TZD: phù, tăng cân, loãng xương Ức chế men DDP-IV: nguy cơ hạ đường huyết cao Ức chế men alpha-glucosidase: rối loạn tiêu hóa, thận trọng trên BN xơ gan Câu hỏi 6 Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực Khởi đầu đơn trị liệu Phối hợp 2 thuốc Metformin + Sulfonylurea Thiazolidinedione Ức chế DPP-4 Ức chế SGLT-2 Đồng vận thụ thể GLP-1 Insulin (thường dùng liều nền ) Cao Cao Trung bình Trung bình Cao Cao nhất Nguy cơ trung bình Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ cao Tăng cân Tăng cân Trung tính Giảm cân Giảm cân Tăng cân Hạ đường huyết Phù, FH, gãy xương Hiếm Nhiễm trùng tiểu, mất nước Đường tiêu hóa Hạ đường huyết Thấp Cao Cao Cao Cao Thay đổi Điều trị đái tháo đường típ 2: Các khuyến cáo chung Nếu chưa đạt được mục tiêu HbA1c cá thể hóa sau ~3 tháng, tiến đến phối hợp 2 thuốc (thứ tự trên không có hàm ý ưu tiên thuốc cụ thể nào). Diabetes Care 201 5 ;3 8 ( 1 ): S1-S94. Hiệu quả ( HbA1c) Hạ đường huyết Cân nặng Tác dụng phụ Chi phí Những lưu ý tác dụng bất lợi khi sử dụng thuốc hạ ĐH uống , chọn câu sai: SU: hạ đường huyết, tăng cân Metformin: rối loạn tiêu hóa, thận trọng trên BN suy thận, BN lớn tuổi TZD: phù, tăng cân, loãng xương Ức chế men DDP-IV: nguy cơ hạ đường huyết cao Ức chế men alpha-glucosidase: rối loạn tiêu hóa, thận trọng trên BN xơ gan Câu hỏi 6 Mục tiêu: HbA1c < 7% Xử trí cụ thể trên BN: Gliclazid MR 60mg/ngày THÊM Metformin XR 750mg/ngày Kết quả tái khám sau 3 tháng: (17/9/2015) Bệnh nhân ổn, không hạ ĐH, không tăng cân, không triệu chứng rối loạn tiêu hóa ĐH: 145 mg/dl, HbA1c: 7,8% Ca lâm sàng Hướng xử trí tiếp theo cho BN như thế nào? Tăng liều SU hoặc METFORMIN Phối hợp thêm insulin nền Phối hợp thêm nhóm thuốc ức chế men DDP-IV Phối hợp thêm nhóm ức chế SLGT-2 Có thể chọn 1 trong các phương án trên Câu hỏi 7 Chế độ ăn lành mạnh, kiểm soát cân nặng, gia tăng các hoạt động thể lực Khởi đầu đơn trị Phối hợp 3 thuốc Metformin + Sulfonylurea Thiazolidinedione Ức chế DPP-4 Ức chế SGLT-2 Đồng vận thụ thể GLP-1 Insulin (thường dùng liều nền) + TZD + SU + SU + SU + SU + TZD hoặc ƯC DPP-4 hoặc ƯC DPP-4 hoặc TZD hoặc TZD hoặc TZD hoặc ƯC DPP-4 Hoặc UC SGLT-2 Hoặc UC SGLT-2 Hoặc UC SGLT-2 hoặc ƯC DPP-4 hoặc Insulin Hoặc UC SGLT-2 hoặc đồng vận thụ thể GLP-1 hoặc đồng vận thụ thể GLP-1 hoặc Insulin hoặc Insulin hoặc đồng vận thụ thể GLP-1 hoặc Insulin hoặc Insulin Phối hợp 2 thuốc Điều trị đái tháo đường típ 2: Các khuyến cáo chung Nếu chưa đạt được mục tiêu HbA1c cá thể hóa sau ~3 tháng, tiến đến phối hợp 3 thuốc (thứ tự trên không có hàm ý ưu tiên cụ thể nào). Diabetes Care 201 5 ;3 8 ( 1 ): S1-S94. Hướng xử trí tiếp theo cho BN như thế nào? Tăng liều SU hoặc METFORMIN Phối hợp thêm insulin nền Phối hợp thêm nhóm thuốc ức chế men DDP-IV Phối hợp thêm nhóm ức chế SLGT-2 Có thể chọn 1 trong các phương án trên Câu hỏi 7 Ca lâm sàng Mục tiêu: HbA1c < 7% Xử trí cụ thể trên BN: Gliclazid MR 60mg/ngày Metformin XR 750mg/ngày Thêm Saxagliptin 5mg/ ngày Kết quả tái khám sau 3 tháng: (31/12/2015) Bệnh nhân ổn, không hạ ĐH, không tăng cân, không triệu chứng rối loạn tiêu hóa ĐH: 113 mg/dl, HbA1c: 6,9% (đạt mục tiêu điều trị, không ghi nhận tác dụng phụ) Tóm tắt Mục tiêu kiểm soát đường huyết HbA1c cần được cá thể hóa cho từng bệnh nhân cụ thể, cần đánh giá một cách toàn diện dựa trên nhiều yếu tố Chọn lựa thuốc viên điều trị ĐTĐ típ 2 cần xem xét các yếu tố: hiệu quả giảm đường huyết, nguy cơ hạ đường huyết, tăng cân, tác dụng phụ của thuốc và chi phí điều trị
File đính kèm:
- ca_lam_sang_ca_the_hoa_dieu_tri_dai_thao_duong_tip_2_thuoc_h.ppt