Ca lâm sàng hôn mê nhiễm ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
Ca lâm sàng 1
Bệnh nhân nữ, 24 tuổi, nhân viên kế toán
Nhập viện vì hôn mê
Bệnh sử:
Cách nhập viện 3 ngày: bệnh đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn ra dịch trong 4 – 5 lần nhập khoa cấp cứu bệnh viện địa phương: chẩn đoán viêm dạ dày điều trị thuốc không giảm
Cách nhập viện 1 ngày bệnh mệt nhiều hơn, ăn kém, tiểu nhiều lần, khát nước nhiều khó thở, lơ mơ nhập viện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ca lâm sàng hôn mê nhiễm ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ca lâm sàng hôn mê nhiễm ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
Ca lâm sàng hôn mê nhiễm ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu Ca lâm sàng 1 Bệnh nhân nữ, 24 tuổi, nhân viên kế toán Nhập viện vì hôn mê Bệnh sử: Cách nhập viện 3 ngày: bệnh đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn ra dịch trong 4 – 5 lần nhập khoa cấp cứu bệnh viện địa phương: chẩn đoán viêm dạ dày điều trị thuốc không giảm Cách nhập viện 1 ngày bệnh mệt nhiều hơn, ăn kém, tiểu nhiều lần, khát nước nhiều khó thở, lơ mơ nhập viện Ca lâm sàng 1 Tiền sử bản thân: Không bệnh lý gì trước đó Không rõ giảm cân Tiền sử gia đình Không ai bị đái tháo đường trước đó Khám lâm sàng M: 110 l/p HA: 100/65 mmHg Bệnh lơ mơ Thở nhanh sâu, nhịp thở 30 lần/phút Hơi thở có mùi trái cây Môi khô, dấu mất nước (+) Tim đều nhanh Phổi không ran Bụng mềm, ấn đau khắp bụng, không phản ứng thành bụng Các xét nghiệm BC: 19.3 (4 – 10 K/uL) Neu: 82.9% (45 – 17% N) Lym: 8.51% (20 – 35% L) HC: 5.97 (3.8 – 5.5 M/uL) Hb: 13.2 (12- 15 g/dL) TC: 379 (200 – 400 K/uL) SGOT (AST): 19 (< 40 U/L) SGPT (ALT): 17 (< 40 U/L) Amylase: 168.2 (< 130 U/L) Các xét nghiệm Đường huyết: 785 mg/dL Ure: 44 mg/dL (20 – 40 mg/dL) Creatinine: 1.33mg/dL (0.7 – 1.5 mg/dL) Natri: 119 mEq/L (135 – 150 mEq/L) Kali: 5.7 mEq/L (3.5 – 5 mEq/L) Chlor: 89.7 mEq/L (98 – 110 mEq/L) Calci: 5.1 mEq/L (4.5 – 5.5 mEq/L) Khí máu động mạch: pH = 6.928 (7.35 – 7.45) pCO2 = 20.5 (35 – 45 mmHg) pO2 = 100.9 HCO3- = 4.3 (22 – 26 mmol/L) Ceton máu (beta-hydroxybutyrate): 9.75 (< 0.27 mmol/L) TPTNT: SG: 1.008 Glu: normal pH: 6 Ket: 15 mmol/L (< 0.5) Câu hỏi 1: Triệu chứng lâm sàng gợi ý nhiễm toan ceton do tăng đường huyết ? Dấu mất nước, rối loạn tri giác, nhịp thở Cheyne-stoke Dấu mất nước, rối loạn tri giác, hơi thở có mùi trái cây Dấu mất nước, rối loạn tri giác, yếu nửa người có hồi phục. Đau bụng, nôn ói, rối loạn tri giác, co giật. Câu hỏi 2: Trong nhiễm toan ceton do tăng đường huyết Kali máu thường tăng giả hiệu Kali máu thường tăng do bù kali quá mức Khi Kali máu tăng là bệnh nhân có suy thận. Natri và Kali máu thường phải tính công thức hiệu chỉnh trước khi điều trị. Câu hỏi 3: Chỉ định bù bicarbonate Nên dùng bicarbonate ở tất cả bệnh nhân nhiễm toan acid Nên dùng bicarbonate khi pH < 7.3 Chỉ nên dùng bicarbonate khi pH < 6.9 Không cần dùng bicarbonate ở tất cả bệnh nhân nhiễm toan ceton Tăng đường huyết Ceton Nhiễm toan * Định nghĩa hôn mê nhiễm toan ceton* 12 Hôn mê nhiễm toan ceton vs hôn mê tăng áp lực thẩm thấu Hôn mê nhiễm toan ceton Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu Đường huyết >250 mg/dL Đường huyết >600 mg/dL pH <7.3 pH >7.3 Bicarbonate <15 mEq/L Bicarbonate >15 mEq/L C eton máu hay ceton niệu +++ C eton máu hay ceton niệu (-) hay vết Anion gap >12 mEq/L Áp lực thẩm thấu >320 mosm/L Sinh lý bệnh nhiễm ceton acid Thiếu insulin ↑ tân sinh đường ↑ Ly gỉai Glycogen ↑ tăng sản xuất Glucose/ gan Giảm thu nạp glucose ở mô Tăng đường huyết Tiểu nhiều, khát uống nhiều Giảm thể tích nội mạc trầm trọng: M ↑,HA giảm.. Tăng tạo thể ceton Nhiễm ceton máu Toan chuyển hóa Mệt mỏi,chán ăn Buồn nôn Đau bụng Thở nhanh Kussmaul Rối lọan tri giác Điều trị hôn mê nhiễm toan ceton Điều trị bệnh nhân này Diễn biến CLS Xử trí 17g Bệnh lơ mơ Thở nhanh sâu M= 110 l/p Đường huyết : 785 mg/dL ĐH mm: HI mg% pH = 6.928 Natri: 119 Kali: 5.7 Thở oxy canulla 3l/P Mắc monitor NaCl 0.9% 500ml x 4 TTM nhanh 2 đường truyền Actrapid 10 đơn vị bolus Actrapid BTTĐ 5 ml/giờ 19g Bệnh lơ mơ ĐMMM: 421 mg/dL – 312 – 188 – 220 mg/dL Na : 1 25 K : 4 . 4 pH = 7.113 NaCl 0.9% 500ml x 4 TTM LX g/p Giảm Actrapid còn 3 ml/giờ Thêm Glucose 5% 500 mL khi đường huyết < 250 mg/dL 5g Bệnh tỉnh, tiếp xúc chậm M: 92 l/p Thở 22 l/p Giảm đau bụng pH= 7,4 Na: 130 mEq/L Kali: 3.8 BC: 12528 NaCl 0.9% 500ml x 4 TTM LX g/p KCl 10 mL 1 ống trong mỗi chai NaCl Giảm Actrapid còn 1.5 mL/giờ Ngưng thở oxy, ngưng monitor Điều trị bệnh nhân này Xuất viện sau 05 ngày, chẩn đoán: ĐTĐ típ 1 thể tối cấp – hôn mê nhiễm toan ceton ổn Diễn biến CLS Xử trí 6g N3 Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt Sinh hiệu ổn Hết đau bụng Đường huyết : 140 – 230 mg/dL Natri: 132 – K: 4.1 HbA1c: 7.5% ICA, anti GAD: neg NaCl 0.9% x 2 TTM xxg/p Actrapid 6 đơn vị x 3 TDD trước 3 bữa ăn Lantus 12 đơn vị TDD SÁNG Ngưng Actrapid BTTĐ 01 giờ sau tiêm Actrapid Ca lâm sàng 2 Bệnh nhân nam, 68 tuổi Nhập viện vì lơ mơ Bệnh sử: Khoảng 20 ngày: bệnh nhân cảm giác mệt mỏi, khát nước nhiều, ăn kém, uống nhiều, tiểu nhiều lần. Bệnh sử Cách nhập viện 01 tuần: BN thấy sốt, ho khạc đàm vàng, chán ăn, ăn ít, lúc nào cũng khát nước, uống nhiều nước yến, sữa. Ngày nhập viện: bệnh nhân mệt nhiều, chóng mặt khi thay đổi tư thế , ngủ gà nhiều nhập viện . Tiền căn: ĐTĐ típ 2 đã 10 năm, điều trị bằng thuốc viên, tự ý ngưng chuyển sang thuốc nam từ 6 năm nay, không theo dõi đường huyết, không tái khám. Nhập viện vì hôn mê tăng đường huyết 01 lần cách 10 năm Tăng huyết áp phát hiện 10 năm, điều trị thuốc nam Hút thuốc lá: 10 gói/năm Gia đình: Em ruột bị ĐTĐ típ2 Khám lâm sàng Bệnh tỉnh, tiếp xúc chậm, ngủ gà M: 110l/ph, HA:100/60 mmHg, NT: 20l/ph, To: 38 oC Niêm hồng, da khô, Tim đều rõ, Phổi trong, âm phế bào thô Bụng mềm, gan lách không sờ chạm . Cận lâm sàng lúc nhập viện Glucose máu: 1242 mg/dL Ceton máu: 0, 4 mmol/l pH = 7,36 Ure: 67 mg/dL (20 – 40 mg/dL) Creatinine: 1.58mg/dL (0.7 – 1.5 mg/dL) Natri: 1 39 mmol/l Kali: 3.5 mmol/l Clo: 105 mmol/l AST: 3 6 . 8 U/L ALT: 4 1 . 5 U/L HbA1c: 14.5% Cân lâm sàng lúc nhập viện BC: 15.9 3 K/uL Neu%: 7 3 , 8 % Lym%: 1 9.1 % HC: 4,56 M/ul HGB: 1 57.6 g/dl HCT: 4 8.3 % PLT: 242 K/ul XQ phổi: tổn thương thâm nhiễm đáy phổi P Câu hỏi 4: Áp lực thẩm thấu máu hữu hiệu ở bệnh nhân này là: A. 365 B. 358 C. 347 D. > 380 Câu hỏi 5: Tốc độ giảm đường huyết thích hợp trong điều trị hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là: A. 30 mg/dL B. 70 mg/dL C. 100 mg/dL D. 200 mg/dL Câu hỏi 6: Bắt đầu bù glucose A. Khi đường huyết < 100 mg/dL B. Ngưng insulin khi truyền glucose C. Khi đường huyết < 250 mg/dL D. Khi tốc độ giảm đường huyết nhanh > 200 mg/giờ Câu hỏi: So với hôn mê nhiễm toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu: A. Lượng nước mất nhiều hơn B. Tỉ lệ tử vong cao hơn C. Lượng insulin cần truyền ít hơn D. Tất cả đều đúng Công thức tính áp lực thẩm thấu máu và áp lực thẩm thấu hữu hiệu Osmolality Effective Osmolality 2 x [Na + mEq/L] 2 x [Na + mEq/L] + [glucose mg/dL] / 18 + [glucose mg/dL] / 18 + [BUN mg/dL] / 2.8 = Sosm (mosm/Kg H 2 O) = Sosm (mosm/Kg H 2 O) 28 Điều trị tăng ALTTM Mục tiêu Bù dịch và điện giải Giảm đường huyết Giảm áp lực thẩm thấu Phòng ngừa: thuyên tắc TM sâu X ử trí tăng ALTTM H ỏi kỹ bệnh sử, khám bệnh kỹ trong lúc bắt đầu TTM dịch: 1.0 L NaCl 0.9% mỗi giờ (15-20 mL/kg/giờ) . Truyền dịch TM Cần nhiều dịch hơn (10-14 L), Insulin (ít hơn) Potassium Tương tự DKA CLS Xử trí 10g M: 110l/P HA : 100/60 Da khô Phổi không ran ĐHMM: HI mg% ĐH : 1242 mg/dL Thở oxy canulla 3l/P CEFOPERAZONE/SULBACTAM 2 g x 2 TMC mỗi 12 giờ NaCl 0.9% 500ml x4 NACL 0.9% 500 ml x 4 TTM nhanh ( 2 đường truyền) Actrapid 10 đơn vị bolus Actrapid BTTĐ 5 ml/giờ Đặt sonde tiểu 12g – 14 – 16 giờ M:100 l/p HA: 130/70 Phổi ran nổ đáy P ĐH: 937 – 793 – 630 Natri: 146 mEq/L Kali: 3.1 mEq/L Sonde tiểu: 600 mL Giảm Actrapid BTTĐ còn 3 ml/giờ 2mL/giờ NACL 0.45% 500 ml x 4 TTM LX g/p (đường truyền 1) NaCl 0.9% 500 mL x 4 TTM XL g/p 1.5 ống KCl 10% vào mỗi chai NaCl (đường truyền 2) Diễn biến bệnh Đường huyết/ion đồ máu/XN khác Xử trí 22g Bệnh tỉnh, tiếp xúc được M: 100 l/p HA:150/80 mmHg ĐMMM: 438 – 239 – 253 - 180 Na : 15 1 K 3.76 Actrapid 1 đv/h Glucose 5% 500 mL KCL10% 10 mL TTM xxx g/p 6 g Bệnh tỉnh, tiếp xúc được M: 100 l/p HA:150/80 mmHg Sốt 38.5% Đường huyết = 250 Na: 149 meq/L K: 3.1 mEq/L Ure: 41 - 14 Creatinine: 1.4 – 0.9 Tiếp tục bù dịch NaCL 0.45% 4 L/ngày Bù KCL 10% 10 mL (8 ống) Kháng sinh Xuất viện sau 10 ngày, chẩn đoán: Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu ổn – ĐTD típ 2 Viêm phổi Kết luận Hôn mê nhiễm toan ceton và tăng áp lực thẩm thấu là những cấp cứu nội khoa Điều trị cần chú ý: Bù đủ dịch, chú ý điện giải Bù insulin, giảm đường huyết phù hợp Điều trị bệnh lý đi kèm Giáo dục bệnh nhân khi xuất viện
File đính kèm:
- ca_lam_sang_hon_me_nhiem_ceton_va_hon_me_tang_ap_luc_tham_th.pptx