Đề cương Bài giảng Công nghệ giáo dục
1.1. Khái niệm công nghệ giáo dục
1.1.1. Khái lược về lịch sử phát triển
Công nghệ giáo dục là một lĩnh vực nghiên cứu rất mới. Mục đích của công
nghệ giáo dục là giúp mọi người học tập theo nhiều con đường một cách dễ dàng hơn,
nhanh hơn, chắc chắn hơn và ít tốn kém hơn. Nếu xem
lại lịch sử phát triển của công nghệ giáo dục thì nó có
nguồn gốc xa xưa, có thể bắt đầu từ những công cụ xuất
hiện rất sớm như các bức tranh trên vách hang [59]
[64], phát minh ra giấy viết (2000 năm TCN tại Trung
Quốc và năm 750 SCN tại Châu Âu), sau đó là ngành in
(nghề in khắc gỗ đã có ở Trung Quốc từ thế kỷ VI , ở
Châu Âu là từ thế kỷ XII), các loại bàn phím để tính
toán, viết chữ trên bảng đen đã được sử dụng cách đây
ít nhất hàng nghìn năm, sách và tờ rơi đã giữ một vai trò
nổi bật trong giáo dục thông qua những lời giảng của nhà giáo [6].
Đầu thế kỉ 20, các máy nhân bản như máy in giấy nến Gestetner (được phát
minh bởi David Gestetner và sản xuất chiếc máy đầu tiên ở nước
Anh năm 1906) và các thiết bị khuôn in (là những tấm mỏng
bằng bìa các tông, nhựa hoặc kim loại cắt sẽ những mô hình hoặc
chữ trên nó) được sử dụng để sản xuất các bản sao chép ngắn
(thường từ 10 – 15 bản sao) sử dụng cho lớp học hoặc gia đình
[89]. Những năm 1940 được xem là kỉ nguyên của những máy in
Gestetner, nó được hàng nghìn người sử dụng cho đến những
năm 1970. Phát minh của Gestetner đã mang đến sự thành công
vượt bậc cho công ty của ông (Gestetner Cyclograph), hàng chuỗi
văn phòng quốc tế, chi nhánh bán hàng và cung cấp dịch vụ sản
phẩm như giấy nến, lăn mực, khuôn in. được thành lập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương Bài giảng Công nghệ giáo dục
TẬP THỂ KHOA SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC (Lưu hành nội bộ) Hưng Yên, 2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN KHOA SƯ PHẠM KỸ THUẬT ------------------------------- i LỜI MỞ ĐẦU Công nghệ giáo dục (Educational Technology) là lĩnh vực nghiên cứu khoa học chưa được làm rõ ở nước ta. Công nghệ giáo dục không đơn thuần là công nghệ hóa quá trình giáo dục, cũng không là ứng dụng tâm lí để tạo ra các sản phẩm cho giáo dục. Công nghệ giáo dục là rộng hơn, nó là tổ hợp của ba thành phần: học tập, sư phạm và công nghệ để tạo ra những sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn đối với cách mọi người sống, truyền đạt và học tập. Thế kỉ 21, mọi cá nhân có thể tìm được thông tin thông qua ba hồ chứa hiện đại của thông tin là: 1/ Các lớp học trực tuyến (Online Classrooms); 2/ Các mạng xã hội (Social Networks); 3/ Các nền tảng thực tế ảo (Virtual Reality Learning Platforms). Hiện nay, có rất nhiều nhà trường, công ty giáo dục đang tập trung nghiên cứu, thiết kế, cung cấp đa dạng các dịch vụ giáo dục nhằm phục vụ hiệu quả cho việc học tập của người học. Cuốn sách này được biên soạn làm tài liệu học tập nhằm cung cấp cho sinh viên sư phạm những kiến thức cơ bản nhất về công nghệ giáo dục, đồng thời là tài liệu tham khảo cho các giáo viên/ kĩ thuật viên đang thiết kế và vận hành các hệ thống công nghệ giáo dục trong nhà trường và công ty giáo dục. Cuốn sách này gồm ba chương: Chương 1: Những vấn đề chung về công nghệ giáo dục. Phần này trình bày khái quát về lịch sự phát triển của công nghệ giáo dục, làm rõ bản chất, đặc điểm, cách tiếp cận công nghệ giáo dục. Chương 2: Thiết kế công nghệ giáo dục. Phần này trình bày chi tiết về ba thành phần của công nghệ giáo dục là: 1/ Học tập (cách mọi người sẽ học tập trong công nghệ giáo dục); 2/ Sư phạm (chiến lược sư phạm và thiết kế dạy học trong công nghệ giáo dục); 3/ Công nghệ (những công cụ nhận thức và công nghệ multimedia trong công nghệ giáo dục). Chương 3: Các hệ thống và mô hình công nghệ. Phần này trình bày các hệ thống và mô hình công nghệ giáo dục hiện đại dựa trên nền tảng Web 2.0. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong biên soạn nhưng kinh nghiệm chưa nhiều và sự hiểu biết còn chưa thấu đáo nên tài liệu này không thể tránh khỏi những thiếu sót, tập thể tác giả kính mong quí học giả góp ý chân thành để tài liệu được hoàn chỉnh hơn trong các lần tái bản sau. Tập thể tác giả i MỤC LỤC CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ...... 1 1.1. Khái niệm công nghệ giáo dục ............................................................................. 1 1.1.1. Khái lược về lịch sử phát triển ............................................................................. 1 1.1.2. Bản chất của công nghệ giáo dục ........................................................................ 7 1.1.2.1. Bản chất của công nghệ .................................................................................... 7 1.1.2.2. Bản chất của giáo dục ....................................................................................... 9 1.1.2.3. Bản chất của công nghệ giáo dục .................................................................. 11 1.2. Đặc điểm của công nghệ giáo dục ..................................................................... 14 1.3. Vai trò của công nghệ giáo dục trong quá trình dạy học và học tập ........ 17 1.4. Phân loại công nghệ giáo dục ............................................................................. 19 1.4.1. Theo nội dung và truyền thông .......................................................................... 19 1.4.2. Theo kiểu học tập ................................................................................................ 20 1.4.3. Theo kiểu tương tác ............................................................................................. 21 1.5. Những cách tiếp cận công nghệ giáo dục ......................................................... 22 1.5.1. Tiếp cận phần cứng (Hardware approach) ....................................................... 22 1.5.2. Tiếp cận phần mềm (Software Approach) ....................................................... 22 1.5.3. Tiếp cận hệ thống (Systems Approach) ............................................................ 25 1.6. Điều kiện thiết kế công nghệ giáo dục .............................................................. 27 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ......................................... 30 2.1. Học tập .................................................................................................................... 30 2.1.1. Lí thuyết học tập .................................................................................................. 30 2.1.1.1. Thuyết hành vi (Behaviorism)......................................................................... 30 2.1.1.2. Thuyết nhận thức (Cognitivism) ..................................................................... 31 2.1.1.3. Thuyến kiến tạo (Constructivism) .................................................................. 33 2.1.2. Phương thức học tập (kiểu học tập) .................................................................. 35 2.2. Sƣ phạm .................................................................................................................. 38 2.2.1. Chiến lược sư phạm (Pedagogic strategy) ........................................................ 38 2.2.1.1. Các kiểu chiến lược sư phạm .......................................................................... 38 2.2.1.2. Chương trình hướng dẫn (Programmed instruction) .................................. 43 2.2.1.3. Học tập dựa vào vấn đề (Problem-based learning)..................................... 45 2.2.1.4. Học tập dựa vào nghiên cứu trường hợp (Case-based learning) .............. 50 2.2.1.5. Học tập dựa vào truy vấn (Inquiry-based learning) .................................... 54 2.2.1.6. Học tập dựa vào dự án (Project-based learning) ........................................ 58 2.2.1.7. Học tập khám phá (Discovery learning) ....................................................... 63 2.2.2. Thiết kế dạy học (Instructional Design) ........................................................... 66 2.2.2.1. Thiết kế dạy học là gì ....................................................................................... 66 2.2.2.2. Mô hình ADDIE................................................................................................ 69 2.2.2.3. Mô hình Dick & Carey .................................................................................... 72 2.2.2.4. Mô hình ASSURE ............................................................................................. 74 2.2.2.5. Mô hình ARCS .................................................................................................. 77 2.2.2.6. Mô hình Hannafin & Peck .............................................................................. 79 2.3. Công nghệ ............................................................................................................... 81 2.3.1. Công cụ nhận thức (cognitive tools) ................................................................. 81 ii 2.3.1.1. Công cụ nhận thức là gì .................................................................................. 81 2.3.1.2. Sử dụng công cụ nhận thức ............................................................................ 83 2.3.1.3. Những công cụ nhận thức phổ biến ............................................................... 85 2.3.2. Công nghệ Multimedia ....................................................................................... 93 2.3.2.1. Phương tiện truyền thông (Media) ................................................................ 93 2.3.2.2. Công nghệ Multimedia .................................................................................... 95 2.3.2.3. Những công nghệ Multimedia phổ biến cho giáo dục ................................ 97 CHƢƠNG 3: CÁC HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC HIỆN ĐẠI .................................................................................................................... 107 3.1. Các hệ thống công nghệ giáo dục hiện đại dựa vào Web .......................... 107 3.1.1. Hệ thống quản lí học tập (Learning Management System - LMS)............. 107 3.1.1.1. Khái niệm của LMS ....................................................................................... 107 3.1.1.2. Các mô hình sử dụng LMS ........................................................................... 109 3.1.1.3. Lợi ích và xu hướng phát triển của LMS .................................................... 115 3.1.2. Hệ thống quản lí nội dung học tập (Learning Content Management System - LCMS)........................................................................................................................... 117 3.2. Các mô hình công nghệ chuyển giao (Technology Transfer) ................... 120 3.2.1. Chương trình hướng dẫn dựa vào Web (Web-based Programmed Instruction).................................................................................................................... 120 3.2.2. Đào tạo dựa vào máy tính (Computer-based Traing) ................................... 121 3.2.3. Trình bày Multimedia (Multimedia Presentations) ...................................... 121 3.3. Các mô hình công nghệ dạy kèm (Technology Tutoring) ......................... 122 3.3.1. Học tập dựa vào máy tính (Computer-based learning) ................................ 122 3.3.1.1. Hệ thống dạy kèm thông minh (Intelligent Tutoring Systems) ................. 122 3.3.1.2. Mô phỏng (Simulation) và Thế giới vi mô (Microworld) ......................... 124 3.3.2. Dạy kèm trực tuyến sử dụng LMS (E-Tutoring using LMS) ...................... 126 3.3.3. Học tập hợp tác qua máy tính (Computer-supported collaborative learning) ........................................................................................................................................ 128 3.3.4. Hội nghị truyền hình (Videoconferencing) .................................................... 130 3.4. Các mô hình công nghệ huấn luyện (Technology Coaching) ................... 131 3.4.1. Huấn luyện trực tuyến sử dụng LCMS (E-Coaching using LCMS) .......... 131 3.4.2. Công nghệ di động hợp tác (Collaborative Mobile Technology) ............... 134 3.4.3. Mạng xã hội (Social Network) ........................................................................ 135 3.5. Một số phần mềm thiết kế bài giảng E-learning phổ biến ........................ 135 3.5.1. Adobe Presenter ................................................................................................ 135 3.5.2. LectureMaker .................................................................................................... 138 3.6. Các công nghệ CSCL (Computer-Supported Collaborative Learning) 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 146 iii 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC 1.1. Khái niệm công nghệ giáo dục 1.1.1. Khái lược về lịch sử phát triển Công nghệ giáo dục là một lĩnh vực nghiên cứu rất mới. Mục đích của công nghệ giáo dục là giúp mọi người học tập theo nhiều con đường một cách dễ dàng hơn, nhanh hơn, chắc chắn hơn và ít tốn kém hơn. Nếu xem lại lịch sử phát triển của công nghệ giáo dục thì nó có nguồn gốc xa xưa, có thể bắt đầu từ những công cụ xuất hiện rất sớm như các bức tranh trên vách hang [59] [64], phát minh ra giấy viết (2000 năm TCN tại Trung Quốc và năm 750 SCN tại Châu Âu), sau đó là ngành in (nghề in khắc gỗ đã có ở Trung Quốc từ thế kỷ VI , ở Châu Âu là từ thế kỷ XII), các loại bàn phím để tính toán, viết chữ trên bảng đen đã được sử dụng cách đây ít nhất hàng nghìn năm, sách và tờ rơi đã giữ một vai trò nổi bật trong giáo dục thông qua những lời giảng của nhà giáo [6]. Đầu thế kỉ 20, các máy nhân bản như máy in giấy nến Gestetner (được phát minh bởi David Gestetner và sản xuất chiếc máy đầu tiên ở nước Anh năm 1906) và các thiết bị khuôn in (là những tấm mỏng bằng bìa các tông, nhựa hoặc kim loại cắt sẽ những mô hình hoặc chữ trên nó) được sử dụng để sản xuất các bản sao chép ngắn (thường từ 10 – 15 bản sao) sử dụng cho lớp học hoặc gia đình [89]. Những năm 1940 được xem là kỉ nguyên của những máy in Gestetner, nó được hàng nghìn người sử dụng cho đến những năm 1970. Phát minh của Gestetner đã mang đến sự thành công vượt bậc cho công ty của ông (Gestetner Cyclograph), hàng chuỗi văn phòng quốc tế, chi nhánh bán hàng và cung cấp dịch vụ sản phẩm như giấy nến, lăn mực, khuôn in... được thành lập. Việc sử dụng các phương tiện cho mục đích dạy học thường được bắt nguồn từ thập niên đầu của thế kỉ 20 với sự ra đời của các bộ phim về giáo dục (năm 1990) và các máy dạy học bằng cơ khí của Sidney Pressey ( năm1920) [75]. Nó được sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự nhằm đánh giá các chiến thuật và khả năng chiến đấu Hình 1.1. Bàn tính sử dụng cho lớp học trong thế kỉ 20 Hình 1.2. Máy tin Gestetner khổ A4 2 của các binh sĩ trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Sau đó, các bộ phim và những máy móc kèm theo (chẳng hạn như máy chiếu) được sử dụng với qui mô lớn trong việc đào tạo quân đội trong và sau chiến tranh thế giới lần thứ hai. Khái niệm “siêu văn bản” (hypertext) được bắt nguồn từ việc mô tả “thiết bị lưu trữ - Memex” từ sự kết hợp giữa khái niệm “bộ nhớ” (memory) và “chỉ số” (index) của Vannevar Bush năm 1945 [11]. Khái niệm “thiết bị lưu trữ - Memex” được xem như là một thiết bị, trong đó các cá nhân có thể nén và lưu trữ tất cả các cuốn sách của họ, hồ sơ và thông tin liên lạc nhằm tạo ra sự linh hoạt và tốc độ trong tìm kiếm thông tin. Siêu văn bản là sự hiển thị văn bản trên một máy tính hoặc các thiết bị điện tử khác, trong đó có các “siêu liên kết” (hyperlinks) đến các văn bản khác mà người đọc ngay lập tức có thể truy cập hoặc phương thức mở dần dần văn bản theo các cấp độ chi tiết (StretchText) được kích hoạt bằng một con chuột, tự bấm phím hoặc chạm vào màn hình. Ý tưởng về “siêu văn bản” của Vanevar Bush là khái niệm có bản xác định cấu trúc của Word Wide Web (WWW) với các trang thường được viết trong HyperText Markup Language (HTML). Hình 1.4. Máy chiếu slide trong những năm 1960 Máy chiếu slide (trang trình bày) lần đầu tiên được sử dụng rộng rãi trong những năm 1950 [62], như một hình thức giải trí trong gia đình, các thành viên trong gia đình thường tụ tập để xem trình chiếu các slide chụp hình ảnh trong các kì nghỉ hoặc sự kiện của gia đình. Đồng thời, máy chiếu slide cũng sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, tổ chức giáo dục. Ngày nay, công nghệ dựa vào trình diễn, dựa vào ý tưởng Hình 1.3. Kĩ sư Vannevar Bush năm 1945 3 rằng mọi người có thể học nội dung qua thính giác và thị giác, tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như steaming audio & video ... dicine, 68 (1), 52-81. [2] Asterhan, C., & Schwarz, B. (2010). “Online moderation of synchronous e- argumentation”. International Journal of Computer-Supported Collaborative Learning, 5(3), 259-82. [3] J. Banks, J. Carson, B. Nelson, D. Nicol (2001). Discrete-Event System Simulation. Prentice Hall. p. 3. [4] Barrows, H. S. (1996). “Problem-based learning in medicine and beyond: A brief overview.” In L.Wilkerson & W. H. Gijselaers (Eds.), Bringing problem-based learning to higher education: Theory and practice (pp. 3-12). San Francisco: Jossey- Bass. [5] Baumgartner, P. & Kalz, M. (2004). Content Management Systeme aus bildungstechnologischer Sicht in Baumgartner, Peter; Häfele, Hartmut & Maier- Häfele, Kornelia: Content Management Systeme für e-Education. Auswahl, Potenziale und Einsatzmöglichkeiten, Studienverlag, Innsbruck 2004. [6] Biruni, Muhammad ibn Ahmad, Sachau, Eduard (1910). Alberuni's India. An account of the religion, philosophy, literature, geography, chro nology, astronomy, customs, laws and astrology of India about A.D. 1030. London: K. Paul, Trench, Trübner & Co. [7] Bishop, A.P.,Bertram, B.C.,Lunsford, K.J. & al. (2004). “Supporting Community Inquiry with Digital Resources”. Journal Of Digital Information, 5 (3). [8] Bridges, E. M. (1992). Problem based learning for administrators. Eugene, OR: ERIC Clearinghouse on Educational Management. (ERIC Document Reproduction Service No. ED 347 617). [9] Borthick, A. Faye & Donald R. Jones (2000). The Motivation for Collaborative Discovery Learning Online and Its Application in an Information Systems Assurance Course, Issues in Accounting Education, 15 (2). [10] Bullock, T., & Ferrier-Kerr, J. E. N. N. Y. (2014). The Potential of eCoaching and eMentoring: Making a Case for the Introduction of Sustainable eCoaching and eMentoring Programmes in New Zealand Schools. New Zealand Journal of Teachers’ Work, 11(1), 77-92. [11] Bush, Vannevar (July 1945). "As We May Think". The Atlantic Monthly. [12] Clark, Ruth (1998). Building Expertise: Cognitive Methods for Training and Performance Improvement. Washington D.C.: International Society for Performance Improvement. 147 [13] Chris Sheedy (November 30, 2008), "Icons in the beginning..." , The Sun-Herald, p. 10. [14] Chuang, T., & Chen, W. (2009). Effect of computer-based video games on children: An experimental study. Educational Technology & Society, 12(2), 1-10. Retrieved on January 18, 2010 from [15] Courts, B., & Tucker, J. (2012). “Using Technology To Create A Dynamic Classroom Experience”. Journal of College Teaching & Learning (TLC), 9(2), 121- 128. [16] Crompton, H. (2013). A historical overview of mobile learning: Toward learner- centered education. In Z. L. Berge & L. Y. Muilenburg (Eds.), Handbook of mobile learning (pp. 3–14). Florence, KY: Routledge. [17] Crescente, Mary Louise; Lee, Doris (March 2011). "Critical issues of m-learning: design models, adoption processes, and future trends". Journal of the Chinese Institute of Industrial Engineers 28 (2): 111–123. [18] Crow, W. B. & Din, H. (2009). Unbound By Place or Time: Museums and Online Learning. Washington, DC: American Association of Museums, 9–10. [19] David R. Woolley (12 February 2013). "PLATO: The Emergence of Online Community". Thinkofit.com. Retrieved 2013-10-22. [20] DeJong, T. (2010). "Cognitive Load Theory, Educational Research, and Instructional Design: Some Food for Thought". Instructional Science: An International Journal of the Learning Sciences: 38. [21] Dewey, J. (1916), Dân chủ và giáo dục, bản dịch của Phạm Anh Tuấn, Nhà xuất bản Tri thức năm 2014, Hà Nội. [22] Dewey, J. (1938, 1998 by Kappa Delta Pi), Kinh nghiệm và giáo dục: The 60 th Anniversary Edition, bản dịch của Phạm Anh Tuấn, Nhà xuất bản Trẻ năm 2011, Tp. Hồ Chính Minh. [23] Dewey, J. (1938), Logic: The Theory of Inquiry, New York: Holt. [24] Dick, Walter, Lou Carey, and James O. Carey (2005) [1978]. The Systematic Design of Instruction (6th ed.). Allyn & Bacon. pp. 1–12. ISBN 0-205-41274-2. [25] Dillenbourg, P., D. Schneider and V. Synteta (2002). “Virtual learning environments”, in Proceedings of The 3rd Congress on Information and Communication Technologies in Education, Rhodes, Kastaniotis Editions, p. 3-18. [26] Định nghĩa lại giáo dục. Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục – IRED. Truy cập ngày 25- 5-2016. [27] Dorothy C. Kropf (2014), Connectivism: 21st Century's New Learning Theory, August 13, 2014, from 148 [28] Edelson, D.C., Gordin, D.N. & Pea, R.D. (1999). “Addressing the challenges of discovery based learning through technology and curriculum design”. Journal of the Learning Sciences, 8, 391-450. [29] Educate. Etymonline.com. Retrieved on 2016-5-24. [30] Ely, Donald (1983). Development and Use of the ARCS Model of Motivational Design. Libraries Unlimited. pp. 225–245. [31] Gagne, R. M. (1974). Educational technology and the learning process. Educational Researcher, 3(1), 3-8. [32] Gagné, R. M. (1985). The conditions of learning (4th ed.). New York: Holt, Rinehart & Winston. [33] Gagné, R. M., & Driscoll, M. P. (1988). Essentials of learning for instruction. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall. [34] George Crabb, Universal Technological Dictionary, or Familiar Explanation of the Terms Used in All Arts and Sciences, Containing Definitions Drawn From the Original Writers, (London: Baldwin, Cradock and Joy, 1823), s.v. "technology." [35] Giáo, Dục. Truy cập ngày 25-5-2016. [36] Green, Thomas (1971). The activities of teaching. McGraw Hill. [37] Nguyễn Văn Hạnh (2015), “Triết lí giáo dục của John Dewey và vận dụng dạy học nghiệp vụ sư phạm trong bối cảnh giáo dục Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Giáo dục và Xã hội của Hiệp hội các trường Đại học, Cao đẳng Việt Nam, số đặc biệt tháng 11/2015, tr. 13-16. [38] Herreid, Clyde Freeman (1997), What Makes a Good Case?, Some Basic Rules of Good Storytelling Help Teachers Generate Student Excitement in the Classroom, Journal of College Science Teaching dec 1997/jan 1998, 163-165. [39] Hiltz, S. (1990). "Evaluating the Virtual Classroom". In Harasim, L. (ed.) Online Education: Perspectives on a New Environment . New York: Praeger, pp. 133–169. [40] Lê Huy Hoàng, Trịnh Văn Đích (2013), Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, Tài liệu tham khảo, Hà Nội. [41] Đặng Thành Hưng, Trịnh Thị Hồng Hà, Nguyễn Khải Hoàn, Trần Vũ Khánh (2012), Lí thuyết Phương pháp dạy học, NXB Đại học Thái Nguyên, 216 tr. [42] Instructional Design Models and Theories: The Discovery Learning Model. https://elearningindustry.com/discovery-learning-model. Retrieved on 2016-5-25. [43] John Parankimalil (2015), Approaches to Educational Technology. https://johnparankimalil.wordpress.com/2015/01/22/approaches-to-educational- technology/. Retrieved on 2016-5-24. [44] Jonassen, D.H. (2006). Modeling with technology: Mindtools for conceptual change. Columbus, OH: Merill/Prentice Hall. 149 [45] Jonassen, D. H. (1992). What are cognitive tools?. In Cognitive tools for learning (pp. 1-6). Springer Berlin Heidelberg. [46] Jonassen, D.H., & Reeves, T. C. (1996). Learning with technology: Using computers as cognitive tools. In D. H. Jonassen (Ed.), Handbook of Research for Educational Communication and Technology , pp. 693-724. NY: Simon & Schuster Macmillan. [47] Jong, T.D. & Joolingen, W.R.V. (1998). “Scientific discovery learning with computer simulations of conceptual domains”. Journal Review of Educational Research, 68, 179-202. [48] Joyce, B., Weil, M., Calhoun, E. (2000). Models of teaching, 6th edition, Allyn & Bacon. [49] Kelley, T., & Littman, J. (2005). The ten faces of innovation: IDEO's strategies for beating the devil's advocate & driving creativity throughout your organization. New York: Doubleday. [50] Kiili, K. (2007). “Foundation for problem-based gaming”. British Journal of Educational Technology, 38(3), 394-404. Retrieved on January 18, 2010 from . [51] Larusson, J., & Alterman, R. (2009). “Wikis to support the "collaborative" part of collaborative learning”. International Journal of Computer-Supported Collaborative Learning, 4(4), 371-402. [52] Liddell, Henry George and Robert Scott (1980). A Greek-English Lexicon (Abridged Edition). United Kingdom: Oxford University Press. ISBN 0-19- 910207-4. [53] Lila Das Gupta (April 15, 2006), “Turning the tide on times tables Cuisenaire rods make maths come alive”, The Daily Telegraph, p. 11. [54] Lindsley, Ogden R. (1991). “Precision Teaching's Unique Legacy from BF Skinner” (PDF) . Journal of Behavioral Education 1 (2): 253– 266. doi : 10.1007/bf00957007 . Retrieved2012-02-28. [55] Lu, J., Lajoie, S., & Wiseman, J. (2010). “Scaffolding problem-based learning with CSCL tools”. International Journal of Computer-Supported Collaborative Learning, 5(3), 283-98. [56] Mason. R. and Kaye, A. (1989). Mindweave: Communication, Computers and Distance Education. Oxford, UK: Pergamon Press. [57] Merrill, M. D.; Drake, L.; Lacy, M. J.; Pratt, J. (1996). “Reclaiming instructional design”. Educational Technology 36 (5): 5–7. [58] Merrill, M. D. (2002). “First principles of instruction”. Educational Technology Research and Development, 50(3), 43-59. [59] Molenda, M. (2008). “Historical foundations”. In M. J. Spector, M. D. Merrill, J. Merrienboer, & M. P. Driscoll (Eds.), Handbook of Research on Educational 150 Communications and Technology (Third., pp. 3–20). New York, NY: Lawrence Earlbaum Associates. [60] Moore, M (1998) “Three types of interaction”. American Journal of Distance Education 3 (2), 1.6. [61] Morsund, David (2002) Project-based learning: Using Information Technology, 2nd edition, ISTE. ISBN 1-56484-196-0 [62] Murphy, Burt (February 1973). Slide projectors get smarter all the time . Popular Mechanics. [63] Nelson, B., & Ketelhut, D. (2008). “Exploring embedded guidance and self- efficacy in educational multi-user virtual environments”. International Journal of Computer-Supported Collaborative Learning, 3(4), 413-27. [64] Nye, D. (2007). Technology Matters: Questions to Live With . Cambridge MA: MIT Press. [65] Onrubia, J. & Engel, A. (2009). “Strategies for Collaborative Writing and Phases of Knowledge Construction in CSCL Environments”. Computers & Education, 53(4), 1256-1265 [66] Philip King (December 17, 2013), "Essentials - Gadgets" , The Australian , p. 10. [67] Piskurich, G.M. (2006). Rapid Instructional Design: Learning ID fast and right. [68] Recommendation 1836 (2008)" . Realising the full potential of e-learning for education and training. Council of Europe. [69] Reginald D. Chambault biên tập (1974), John Dewey về giáo dục (bản dịch của Phạm Anh Tuấn năm 2012), Nhà xuất bản Trẻ, tp. Hồ Chính Minh. [70] Reid, D.J., Zhang, J. & Chen, Q. (2003). “Supporting scientific discovery learning in a simulation environment”. Journal of Computer Assisted Learning, 19, 9-20. [71] Reigeluth (ed.) (1999). Instructional-Design Theories and Models: A New Paradigm of Instructional Theory, Vol. 2 (Instructional Design Theories & Models), Lawrence Erlbaum Associates. [72] Reiser, R. A., & Dempsey, J. V. (2012). Trends and issues in instructional design and technology. Boston: Pearson. [73] Richey, R. C. (2000). The legacy of Robert M.Gagné. Syracuse, NY: ERIC Clearinghouse on Information & Technology. [74] Robertson, B., Elliot, L., & Robinson, D. (2007). Cognitive tools. In M. Orey (Ed.), Emerging perspectives on learning, teaching, and technology. Retrieved 06-06- 2016, from [75] Saettler, P. (1990). The evolution of American educational technology. Englewood, CO: Libraries Unlimited. 151 [76] Schwartz, J. E., & Beichner, R. J. (1998). Essentials of educational technology. Allyn & Bacon, Inc.. [77] Seels, B., & Richey, R. (1994). Instructional technology: The definition and domains of the field. Washington, DC: Association for Educational Communications and Technology. [78] Shim, J. E., & Li, Y. (2006). Applications of Cognitive Tools in the Classroom. In M. Orey (Ed.), Emerging perspectives on learning, teaching, and technology. Retrieved 06-06-2016, from [79] Skinner, B.F. (1954). "The science of learning and the art of teaching". Harvard Educational Review 24: 86–97. [80] Skinner, B.F. (1958). "Teaching machines". Science 128: 69–77 and others see [81] Skinner BF (1965). "The technology of teaching". Proc R Soc Lond B Biol Sci 162 (989): 27–43. [82] Skinner, B.F. (1968). The technology of teaching. New York: Appleton-Century- Crofts. Library of Congress Card Number 68-12340 E 81290. [83] Suppes, P.; Jerman, M.; Groen, G. (1966). "Arithmetic drills and review on a computer-based teletype". The Arithmetic Teacher 13 (4): 303–309. [84] Suppes, P. (May 19, 1971). Computer Assisted Instruction at Stanford (Report). [85] Synteta, P. (2001). Design and Development of a Scaffolding Environment For Students Projects. Unpublished Master thesis, University of Geneva, Geneva, Switzerland. [86] Synteta, P.(2002). Project-Based e-Learning: The model and the mehod, the practice and the portal. Unpublished PhD proposal (Accepted oct, 2002), University of Geneva, Geneva, Switzerland. [87] Synteta, P. (2003). Project-Based e-Learning in higher education: The model and the method, the practice and the portal. Studies in Communication, New Media in Education. pp. 263-269. [88] Swaak, J. & Jong, T.D. (2001). “Learner vs. system control in using online support for simulation-based discovery learning”. Learning Environment Research, 4, 217-241. [89] TFT Baker, RB Pugh (editors), AP Baggs, Diane K. Bolton, Eileen P. Scarff, GC Tyack, A History of the County of Middlesex: Volume 5: Hendon, Kingsbury, Great Stanmore, Little Stanmore, Edmonton Enfield, Monken Hadley, South Mimms, Tottenham, pp. 333–339. Victoria County History , British History , 1976. Date accessed: 16 October 2010. [90] Termos, Mohamad (2012). "Does the Classroom Performance System (CPS) Increase Students’ Chances for Getting a Good Grade in College Core Courses and 152 Increase Retention?". International Journal of Technologies in Learning 19 (1): 45– 56. [91] Thomas, J. W., Mergendoller, J.R., & Michaelson, A. (1999). Project-based learning: A handbook for middle and high school teachers. Novato, CA: The Buck Institute for Education. [92] Thomas, J. W. (2000). A review of research on project-based learning. arch/. 02-06-2016. [93] Ngô Anh Tuấn (2012), Giáo trình Công nghệ dạy học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh. [94] Weston, C., & Cranton, P. A.. (1986). “Selecting Instructional Strategies”. The Journal of Higher Education, 57(3), 259–288. [95] Zhang, J., Chen, Q. & Reid, D.J. (2004). “Triple scheme of learning support design for scientific discovery learning based on computer simulation: Experimental research”. Journal of Computer Assisted Learning , 20, 269-282.
File đính kèm:
- de_cuong_bai_giang_cong_nghe_giao_duc.pdf