Bài giảng Kế toán chi phí

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ

1.1. Chức năng của kế toán chi phí

1.1.1. Sự cần thiết phải hoạch định và kiểm soát chi phí.

+ Mục đích kinh doanh là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận bị chi phối bởi:

- Doanh thu.

- Chi phí.

- Lợi thế cạnh tranh (chất lượng, giá bán )

+ Muốn tăng lợi nhuận thì cần phải:

- Tăng doanh thu: Nỗ lực chủ quan nhưng bị tác động của khách quan.

- Giảm chi phí hoặc tăng chi phí: Chủ yếu do sự nỗ lực chủ quan.

- Giảm giá bán để tăng lợi thế cạnh tranh: Phải giảm chi phí – do sự nỗ lực chủ quan.

Do đó để tăng lợi nhuận người quản lý luôn quan tâm đến chi phí.

+ Cần phải hoạch định và kiểm soát để tiết kiệm chi phí, do đó:

- Trước khi chi tiêu: Định mức chi phí tiêu hao.

- Trong khi chi tiêu: Chi tiêu theo định mức.

- Sau khi chi tiêu: Phân tích sự biến động của chi phí, để biết nguyên nhân của tăng, giảm

chi phí mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau.

1.1.2. Nhu cầu thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí.

+ Định mức chi phí cần thông tin:

- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Kỹ thuật cung cấp.

- Chi phí thực tế nhiều kỳ: Kế toán cung cấp.

- Dự toán chi phí: Kế toán cung cấp.

+ Kiểm soát chi phí cần thông tin:

- Chi phí sản xuất thực tế phát sinh: Kế toán cung cấp.

- Biến động chi phí: Kế toán cung cấp.

pdf 96 trang yennguyen 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí

Bài giảng Kế toán chi phí
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN 
KHOA KINH TẾ 
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG 
KẾ TOÁN CHI PHÍ 
 (Tài liệu lưu hành nội bộ) 
Hưng Yên 
MỤC LỤC 
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ ..................................... 1 
1.1. Chức năng của kế toán chi phí .................................................................................. 1 
1.1.1. Sự cần thiết phải hoạch định và kiểm soát chi phí. ............................................ 1 
1.1.2. Nhu cầu thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí. ..................................... 1 
1.2. Quá trình vận động của chi phí trong quá trình sản xuất .......................................... 2 
1.2.1. Hoạt động của DN sản xuất ............................................................................... 2 
1.2.2. Quá trình vận động của chi phí .......................................................................... 3 
1.3. So sánh kế toán chi phí và kế toán tài chính ............................................................ 3 
Chương 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .................................. 5 
2.1. Chi phí sản xuất ........................................................................................................ 5 
2.1.1. Khái niệm về chi phí .......................................................................................... 5 
2.1.2. Đặc điểm của chi phí .......................................................................................... 5 
2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh................................................................ 5 
2.2. Giá thành sản phẩm ................................................................................................. 12 
2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ......................................................................... 12 
2.2.2. Các loại giá thành sản phẩm ............................................................................ 12 
2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................... 13 
Chương 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
THEO CHI PHÍ THỰC TẾ ............................................................................................... 15 
3.1. Mục tiêu và nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo 
chi phí thực tế ................................................................................................................. 15 
3.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 15 
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................... 15 
3.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực 
tế ..................................................................................................................................... 15 
3.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................... 15 
3.2.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ................................. 16 
3.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................ 17 
3.2.4. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm .............................. 17 
3.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................ 18 
3.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................. 21 
3.2 Phương pháp phân bước không tính giá thành bán thành phẩm.............................. 28 
3.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ 
theo chi phí thực tế ......................................................................................................... 37 
3.3.1. Khái quát về hoạt động phục vụ ....................................................................... 37 
3.3.2. Đối tượng và tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 37 
3.3.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ................................. 38 
3.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................ 38 
3.3.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm .............................. 38 
3.3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................ 38 
3.3.7. Tính và phân bổ giá thành thực tế của hoạt động phục vụ............................... 38 
3.3.8. Tài khoản, phương pháp phản ảnh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 
hoạt động phục vụ ...................................................................................................... 43 
3.4. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công nghiệp theo 
chi phí thực tế ................................................................................................................ 44 
3.4.1. Đặc điểm sản xuất công nghiệp ....................................................................... 44 
3.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 45 
3.4.3. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................................. 45 
3.4.4. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ................................. 45 
3.4.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................ 45 
3.4.6. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm .............................. 45 
3.4.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................ 45 
3.4.9. Tài khoản, phương pháp phản ảnh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 
công nghiệp ................................................................................................................ 52 
3.5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chi phí 
thực tế ............................................................................................................................ 53 
3.5.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ............................................................................ 53 
3.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 54 
3.5.3. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................................. 54 
3.5.4. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ................................. 54 
3.5.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................ 54 
3.5.6. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm .............................. 54 
3.5.7. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ................................................... 55 
3.5.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................. 55 
3.5.9.Tài khoản, phương pháp phản ảnh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 
xây lắp ( SV tự nghiên cứu) ....................................................................................... 55 
3.5.10.Thực hiện giảng dạy theo chương trình Pohe ................................................. 55 
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
THEO CHI PHÍ THƯC TẾ KẾT HỢP VỚI CHI PHÍ ƯỚC TÍNH ................................. 60 
4.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực 
tế kết hợp với chi phí ước tính ....................................................................................... 60 
4.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 60 
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................... 60 
4.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đơn đặt hàng theo 
chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính ................................................................... 61 
4.2.1. Điều kiện vận dụng .......................................................................................... 61 
4.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất đơn đặt hàng. ................ 62 
4.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành đơn đặt hàng. .......................... 62 
4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và ước tính giá thành sản phẩm đơn đặt hàng ....... 63 
4.2.5. Tổng hợpđiều chỉnh chênh lệch chi phí sản xuất chung. ................................. 64 
4.2.6.Tài khoản sử dụng và phương pháp phản ánh chi phí sản xuất và giá thành 
sản phẩm đơn đặt hàng............................................................................................... 65 
4.2.7. Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đơn đặt hàng....................... 69 
4.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm của quy trình sản xuất 
theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. .......................................................... 72 
4.3.1. Điều kiện vận dụng .......................................................................................... 72 
4.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 73 
4.3.3.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính gía thành .................................................. 73 
4.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................... 73 
4.3.5. Tổng hợp và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung: ............................... 76 
4.3.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp phản ánh: ................................................ 76 
4.3.7. Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của quy trình ...................... 76 
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
THEO CHI PHÍ TIÊU CHUẨN ........................................................................................ 80 
5.1. Khái quát về chi phí sản xuất định mức và giá thành sản phẩm định mức ............ 80 
5.1.1.Khái niệm định mức chi phí .............................................................................. 80 
5.1.2.Các loại định mức chi phí sản xuất ................................................................... 80 
5.2. Xây dựng Hệ thống định mức chi phí sản xuất ...................................................... 81 
5.2.1.Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................... 81 
5.2.2.Định mức chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 81 
5.2.3. Định mức chi phí sản xuất chung ..................................................................... 81 
5.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định 
mức ................................................................................................................................ 83 
5.3.1. Điều kiện vận dụng .......................................................................................... 83 
5.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 83 
5.3.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí ........................................................ 84 
5.3.4. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................................ 84 
5.3.5. Tổng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí tiêu chuẩn ..... 84 
5.3.6. Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế và phân tích chênh lệch chi phí ................. 86 
5.3.7. Tài khoản sử dụng và phương pháp phản ánh chi phí sản xuất và giá thành 
sản phẩm ..................................................................................................................... 87 
 1 
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ 
1.1. Chức năng của kế toán chi phí 
1.1.1. Sự cần thiết phải hoạch định và kiểm soát chi phí. 
+ Mục đích kinh doanh là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận bị chi phối bởi: 
- Doanh thu. 
- Chi phí. 
- Lợi thế cạnh tranh (chất lượng, giá bán) 
+ Muốn tăng lợi nhuận thì cần phải: 
- Tăng doanh thu: Nỗ lực chủ quan nhưng bị tác động của khách quan. 
- Giảm chi phí hoặc tăng chi phí: Chủ yếu do sự nỗ lực chủ quan. 
- Giảm giá bán để tăng lợi thế cạnh tranh: Phải giảm chi phí – do sự nỗ lực chủ quan. 
Do đó để tăng lợi nhuận người quản lý luôn quan tâm đến chi phí. 
+ Cần phải hoạch định và kiểm soát để tiết kiệm chi phí, do đó: 
- Trước khi chi tiêu: Định mức chi phí tiêu hao. 
- Trong khi chi tiêu: Chi tiêu theo định mức. 
- Sau khi chi tiêu: Phân tích sự biến động của chi phí, để biết nguyên nhân của tăng, giảm 
chi phí mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau. 
1.1.2. Nhu cầu thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí. 
+ Định mức chi phí cần thông tin: 
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Kỹ thuật cung cấp. 
- Chi phí thực tế nhiều kỳ: Kế toán cung cấp. 
- Dự toán chi phí: Kế toán cung cấp. 
+ Kiểm soát chi phí cần thông tin: 
- Chi phí sản xuất thực tế phát sinh: Kế toán cung cấp. 
- Biến động chi phí: Kế toán cung cấp. 
1.1.3. Chức năng của kế toán chi phí. 
+ Kế toán cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí, được gọi là kế toán chi 
phí. 
+ Chức năng của kế toán chi phí là cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi 
phí, cụ thể: 
 2 
- Cung cấp thông tin và tham gia định mức chi phí. 
- Tập hợp chi phí thực tế phát sinh. 
- Tính giá thành sản phẩm. 
- Phân tích biến động chi phí 
1.2. Quá trình vận động của chi phí trong quá trình sản xuất 
1.2.1. Hoạt động của DN sản xuất 
+ Hoạt động của doanh nghiệp sản xuất chủ yếu là chế biến nguyên liệu thành sản phẩm 
để bán. 
+ Các chức năng chính trong doanh nghiệp sản xuất: Sản xuất, tiêu thụ và quản lý chung. 
+ Quá trình hoạt động gồm các giai đoạn: 
Giai đoạn 1: nghiên cứu tiếp cận nhu cầu sản xuất : sản xuất sản phẩm gì, nhu cầu 
bao nhiêu, sản xuất cho ai 
Giai đoạn 2: Đầu tư mua sắm tích lũy về nguồn lực: Đầu tư trang thiết bị máy 
móc, nguyên vật liệu, công cụ, lao động 
Giai đoạn 3: hoạt động sản xuất: đây là giai đoạn đặc trưng của doanh nghiệp sản 
xuất, giai đoạn doanh nghiệp sử dụng khai thác nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm cung 
ứng cho quá trình tiêu thụ. Đây là giai đoạn phát sinh chi phí sản xuất 
Giai đoạn 4: Tiêu thụ sản phẩm: Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất 
kinh doanh nhằm chuyển sản phẩm của doanh nghiệp từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực 
tiêu dùng, chuyển thành phẩm sang một laoij tài sản khác chủ yếu là tiền và kết thúc một 
vòng chu chuyển Tiền -> tư liệu sản xuất -> sản xuất -> hàng hóa-> tiền. 
 3 
1.2.2. Quá trình vận động của chi phí 
Quá trình Nội dung Vận động của chi phí 
Chuẩn bị 
Nghiên cứu, xây dựng dự 
án đầu tư 
Chi phí thành lập chuyển 
thành giá trị tài sản hoặc 
chi phí khi hoạt động ( 
chi phí nghiên cứu, thành 
lập doanh ... hững hao phí lao động sống và lao 
động vật hóa theo tiêu chuẩn để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ở điều kiện hoạt động 
nhất định. 
Định mức chi phí sản xuất chính là chi phí sản xuất tiêu chuẩn để sản xuất ra một 
đơn vị sản phẩm ở điều kiện nhất đinh. Định mức chi phí sản xuất được xây dựng từ hai 
yếu tố: 
- Định mức lượng (a quantity standard): Phản ảnh lượng vật tư, số giờ nhân lực, số giờ 
máy móc thiết bịđầu vào để sản xuất một đơn vị sản phẩm. 
- Định mức giá (a price standard): Phản ánh mức giá để đảm bảo cho một đơn vị lượng 
dùng vào sản xuất sản phẩm. 
5.1.2.Các loại định mức chi phí sản xuất 
Căn cứ vào khả năng ứng dụng, định mức chi phí sản xuất gồm có 2 loại: 
- Định mức lý tưởng (ideal standard): Là định mức được xây dựng với điều kiện sản 
xuất hoàn hảo và tối ưu nhất như không cho phép bất kỳ một sự hư hỏng hoặc gián đoạn 
trong hoạt động sản xuất, các điều kiện về chất lượng vật tư, thời gian hoạt động máy 
móc, thời gian làm việc của công nhân luôn luôn đảm bảo chất lượng, liên tục trong 
quá trình sản xuất. 
- Định mức thực hiện (practical standard): Là định mức được xây dựng với điều kiện 
sản xuất trung bình tiên tiến như hoạt động diễn ra ở mức sản xuất trung bình có thể gián 
đoạn trong một giới hạn cho phép, các điều kiện về chất lượng vật tư, thời gian hoạt động 
máy móc, thời gian làm việc của công nhân có thể phấn đấu đạt được. 
 81 
5.2. Xây dựng Hệ thống định mức chi phí sản xuất 
5.2.1.Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
 Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng theo từng loại nguyên 
vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm, có thể khái quát như sau: 
Định mức chi 
phí NVLtrực 
tiếp 
= 
Định mức lượng 
nguyên vật liệu 
trực tiếp 
x 
Định mức giá 
nguyên vật 
liệu trực tiếp 
 - Lượng nguyên vật liệu 
trực tiếp cho nhu cầu cơ 
bản sản xuất mỗi sản 
phẩm. 
- Lượng nguyên vật liệu 
trực tiếp hao hụt cho 
phép khâu sản xuất cho 
mỗi sản phẩm. 
- Lượng nguyên vật liệu 
trực tiếp hư hỏng cho 
phép khâu sản xuất cho 
mỗi sản phẩm. 
 - Đơn giá hóa đơn 
nguyên vật liệu trực 
tiếp. 
- Chi phí vận chuyển, 
bốc dỡ cho mỗi đơn 
vị lượng nguyên vật 
liệu trực tiếp. 
- Hao hụt thu mua cho 
mỗi đơn vị nguyên vật 
liệu trực tiếp. 
5.2.2.Định mức chi phí nhân công trực tiếp 
Định mức chi phí 
nhân công trực tiếp 
= 
Định mức lượng 
nhân công trực tiếp 
x 
Định mức giá nhân 
công trực tiếp 
5.2.3. Định mức chi phí sản xuất chung 
- Định mức biến phí sản xuất chung: 
Nếu biến phí sản xuất chung lớn, chỉ gồm một số mục đơn giản như nguyên 
vật liệu gián tiếp, nhân công gián tiếp, nhiên liệu thì định mức biến phí sản xuất 
chung được xây dựng theo từng loại sản phẩm theo từng mục như sau: 
Định mức biến phí 
sản xuất chung 
= 
Định mức lượng biến 
phí sản xuất chung 
X 
Định mức giá biến 
phí sản xuất chung 
 82 
Nếu biến phí sản xuất chung bao gồm nhiều thành phần chi tiết khó có thể tách 
riêng theo từng mục thì có thể xây dựng định mức bằng một trong hai phương pháp 
như sau: 
Tính tỷ lệ trên chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí 
nhân công trực tiếp. 
Định mức biến phí 
sản xuất chung 
= 
Định mức chi phí 
trực tiếp 
X 
Tỷ lệ biến phí 
sản xuất chung 
Tỷ lệ biến phí 
sản xuất chung 
= 
Tổng biến phí sản xuất chung ước tính 
Tổng chi phí trực tiếp ước tình 
Tính theo mức độ hoạt động sản xuất sản phẩm: 
Định mức biến 
phí sản xuất 
chung 
= 
Mức độ hoạt động tính 
cho mỗi sản phẩm 
X 
Đơn giá biến phí 
sản xuất chung mỗi đơn 
vị hoạt động 
Đơn giá biến phí 
sản xuất chung 
= 
Tổng biến phí sản xuất chung ước tính 
Mức độ hoạt động bình quân 
- Định mức định phí sản xuất chung: 
Định mức định phí sản xuất chung được xây dựng chung theo mức ước tính định 
phí trong kỳ và mức độ hoạt động trung bình. Quá trình ước định phí sản xuất chung có 
thể tính theo từng sản xuất hoặc toàn bộ hoạt động trong kỳ. 
Định mức định phí sản 
xuất chung 
= 
Tổng định phí sản xuất chung ước tính 
Mức độ hoạt động trung bình 
(giờ công, giờ máy, sản phẩm) 
- C00000000000hi phí tiêu chuẩn 
Chi phí tiêu chuẩn thực chất là chi phí sản xuất kinh doanh tính theo định mức chi 
phí với mức độ sản xuất, kinh doanh dự toán hoặc thực tế. 
 83 
5.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí 
định mức 
5.3.1. Điều kiện vận dụng 
Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí tiêu chuẩn chí áp 
dụng cho những doanh nghiệp có hệ thống định mức chi phí sản xuất hoàn thiện, quy 
trình sản xuất ổn định. Mô hình này có thể áp dụng cho cả những doanh nghiệp sản xuất 
theo đơn đặt hàng hoặc các doanh nghiệp sản xuất theo quy trình sản xuất. 
Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí tiêu 
chuẩn 
Quá trình tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí tiêu chuẩn 
có thể khái quát theo sơ đồ: 
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ TIÊU CHUẨN 
5.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 
Đối tượng tập hợp chi phí có thể là từng đơn đặt hàng hoặc từng gia đoạn, quy 
trình sản xuất. 
NHU CẦU SẢN XUẤT 
QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT 
LỆNH SẢN XUẤT 
HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC 
CHI PHÍ 
CHỨNG TỪ NHÂN CÔNG 
TRỰC TIẾP 
 BÁO CÁO CHI PHÍ 
TIÊU CHUẨN 
 BÁO CÁO GIÁ THÀNH 
THỰC TẾ 
CHỨNG TỪ 
NGUYÊN VẬT LIỆU 
CHỨNG TỪ 
SẢN XUẤT CHUNG 
 BÁO CÁO CHI PHÍ 
THỰC TẾ 
 BÁO CÁO CHÊNH 
LỆCH CHI PHÍ 
 84 
5.3.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí 
Chi phí được tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí 
5.3.4. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 
Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm của từng đơn đặt hàng hoặc sản phẩm 
của từng giai đoạn, quy trình công nghệ sản xuất. 
Kỳ tính giá thành tùy thuộc vào nhu cầu thông tin giá thành sản phẩm để phục vụ 
cho các quyết định quản trị trong kỳ. 
5.3.5. Tổng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí tiêu chuẩn 
Trong mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí tiêu chuẩn về 
cơ bản trong kỳ việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chủ yếu dựa trên chi phí 
tiêu chuẩn có thể khái quát công thức tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, 
giá thành đơn vị sản phẩm như sau: 
GIÁ 
THÀNH 
ĐƠN VỊ 
SẢN 
PHẨM 
THEO 
CHI PHÍ 
TIÊU 
CHUẨN 
+ 
Định mức chi 
phí nguyên 
vật liệu trực 
tiếp 
= 
Định mức 
lượng nguyên 
vật liệu trực 
tiếp 
x 
Định mức giá 
nguyên vật liệu 
trực tiếp 
+ 
Định mức chi 
phí nhân công 
trực tiếp 
= 
Định mức 
lượng nhân 
công trực tiếp 
x 
Định mức giá 
nhân công trực 
tiếp 
+ 
Định mức phí 
sản xuất 
chung 
= 
Mức độ hoạt 
động chuẩn để 
sản xuất mỗi 
sản phẩm. 
x 
Đơn giá biến phí 
sản xuất chung 
định mức 
+ 
Đơn giá phân 
bổ định phí 
sản xuất 
chung 
= 
Mức độ hoạt 
động chuẩn để 
sản xuất mỗi 
sản phẩm. 
x 
Đơn giá định phí 
sản xuất chung 
dự toán 
Tổng giá thành 
theo chi phí tiêu 
chuẩn 
= 
Số lượng sản phẩm 
hoàn thành thực tế 
x 
Giá thành đơn vị 
sản phẩm tiêu 
chuẩn 
Chi phí sản xuất 
dở dang theo tiêu 
chuẩn 
= 
Số lượng sản 
phẩm 
dở dang thực 
tế 
x 
Tỷ lệ 
hoàn thành 
x 
Giá thành đơn 
vị sản phẩm 
tiêu chuẩn 
 85 
Ví dụ : Để sản xuất ra 1 sản phẩm X, phải sử dụng vật liệu như sau 
 (đơn vị 1000 đ): 
Loại vật liệu Định mức tiêu hao Đơn giá 
Vật liệu A 5 15 
Vật liệu B 2 10 
Vật liệu C 3 8 
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo định mức cho 1 sản phẩm X 
 (5 x 15) + (2 x 10) + (3 x 8) = 119 
+ Đối với chi phí nhân công trực tiếp phải căn cứ vào định mức hao phí lao động 
để sản xuất ra sản phẩm, hoặc tiền lương sản phẩm để tính chi phí định mức. 
Ví dụ : Để sản xuất 1 sản phẩm X phải qua 3 giai đoạn chế biến, định mức lao động tiền 
lương cho 1 sản phẩm ở từng giai đoạn như sau (đơn vị 1000 đ): 
 Giai đoạn 1: 10 
 Giai đoạn 2: 5 
 Giai đoạn 3: 5 
 Cộng: 20 
 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 19% 
 Chi phí nhân công trực tiếp theo định mức cho 1 sản phẩm X: 23,8 
 + Đối với chi phí sản xuất chung, phải căn cứ vào dự toán chi phí sản xuất chung 
được duyệt để tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định mức. 
 Hệ số phân bổ chi Dự toán chi phí sản xuất chung trong kỳ 
 phí sản xuất = ------------------------------------------------- 
 chung định mức Tổng chi phí nhân công trựctiếp định mức 
 của toàn bộ sản lượng kế hoạch các loại 
 sản phẩm sản xuất trong kỳ 
Ví dụ : Trong tháng doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y chi phí 
nhân công trực tiếp định mức của toàn bộ sản lượng kế hoạch sản xuất trong kỳ là (đơn vị 
1000 đ): 
 Sản phẩm X: 40 x 100 SP = 4.000 
 Sản phẩm Y: 25 x 80 SP = 2.000 
 Cộng: 6.000 
Tổng dự toán chi phí sản xuất chung được duyệt trong tháng là 12.000 
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định mức: 
 12.000 
 ---------------- = 2 
 6.000 
Trên cơ sở hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định mức để tính chi phí sản xuất 
chung định mức của từng sản phẩm. 
Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực Hệ số phân bổ chi phí 
 định mức từng = tiếp định mức của từng x sản xuất chung định 
 sản phẩm sản phẩm mức 
Theo ví dụ trên chi phí sản xuất chung định mức tính cho từng sản phẩm: 
 Sản phẩm X: 40 x 2 = 80 
 Sản phẩm Y: 25 x 2 = 50 
 86 
Sơ đồ chung trình tự tính giá thành định mức của sản phẩm 
5.3.6. Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế và phân tích chênh lệch chi phí 
 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế và phân tích chênh lệch chi phí sản xuất có thể 
được tiến hành theo từng thời điểm hoặc cũng có thể tiến hành vào lúc cuối kỳ. Nếu tổng 
hợp và phân tích chênh lệch chi phí ở từng thời điểm sẽ đẩy nhanh được thông tin cung 
cấp cho việc kiểm soát chi phí tốt hơn và từ đó tạo điều kiện hạn chế tốt hơn các sai sót 
trong kỳ. Ngược lại nếu tổng hợp và phân tích chênh lệch chi phí ở cuối mỗi kỳ thì 
thường thiếu thông tin hơn trong việc kiểm soát chi phí và chỉ dừng lại việc đánh giá tổng 
quát tình hình thực hiện chi phí. 
Phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất 
 Phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất được tiến hành cuối niên độ kế toán nhằm 
mục đích điều chỉnh giá phí tiêu chuẩn của các đối tượng trong kỳ như nguyên vật liệu, 
công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho, giá vốn hàng bánvề chi phí 
thực tế để công bố trên các báo cáo tài chính theo đúng những nguyên tắc kế toán 
chung. Chênh lệch chi phí sản xuất chung trong kỳ sẽ được phân bổ cho các đối tượng 
liên quan theo. Về cơ bản việc phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất theo nguyên tắc sau: 
- Chênh lệch do giá đầu vào của nguyên vật liệu sẽ phân bổ cho nguyên vật liệu tồn kho, 
công cụ dụng cụ tồn kho, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho, giá vốn hàng bán theo 
tiêu thức chi phí nguyên vật liệu tiêu chuẩn. 
- Chênh lệch lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong sử dụng sẽ phân bổ sản 
phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho giá vốn hàng bán theo tiêu thức chi phí nguyên vật 
liệu tiêu chuẩn. 
- Chênh lệch chi phí nhân công do giá và lượng phân bổ cho sản phẩm dở dang, thành 
phẩm tồn kho giá vốn hàng bán theo tiêu thức chi phí nhân công tiêu chuẩn. 
- Chênh lệch chi phí sản xuất chung do giá và khối lượng phân bổ cho sản phẩm dở 
dang, thành phẩm tồn kho giá vốn hàng bán theo tiêu thức chi phí sản xuất chung tiêu 
chuẩn. 
Căn cứ vào nguyên tắc trên, quá trình phân bổ chên lệch chi phí sản xuất được thực 
hiện như sau: 
- Xác định chênh lệch giá của nguyên vật liệu tồn kho để loại trừ ra khỏi biến động 
chênh lệch giá nguyên vật liệu. 
 87 
- Xác định tổng chênh lệch chi phí sản xuất (từ chênh lệch giá và chênh lệch lượng 
nguyên vật liệu gắn liền sản xuất trong kỳ; từ chênh lệch giá và chênh lệch lượng nhân 
công gắn liền sản xuất trong kỳ; chênh lệch giá và chênh lệch lượng chi phí sản xuất 
chung gắn liền sản xuất trong kỳ). Phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất cho sản phẩm dở 
dang, thành phẩm tồn kho, giá vốn hàng bán trong kỳ theo tiêu thức chi phí sản xuất tiêu 
chuẩn. 
5.3.7. Tài khoản sử dụng và phương pháp phản ánh chi phí sản xuất và giá thành sản 
phẩm 
* Tài khoản sử dụng 
- Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
- Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 
- TK 627- Chi phí sản xuất chung 
- TK 621CL – chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
-TK 622CL: Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp 
- TK 627CL- Chênh lệch chi phí sản xuất chung 
* Phương pháp hạch toán 
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
TK 152 
P1Q1 PoQ1 
TK 621CL 
X T 
TK 621 
PoQo PoQo 
TK 154 
PoQo PoQo 
 88 
- Chi phí nhân công trực tiếp 
- Chi phí sản xuát chung 
+ Xác định chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh 
+ Xác định chi phí sản xuất chung định mức 
Ta lấy chi phí sản xuất chung thực tế trừ (-) chi phí sản xuất chung định mức, phần 
chênh lệch đựoc xử lý và TK 627CL
TK 622CL 
X T 
TK 622 
PoQo PoQo 
TK 154 
PoQo PoQo 
TK 334; 338 
P1Q1 PoQ1 
TK 627 - CFSXC TK 627 CL 
CF thực 
tế 
Định 
mức 
 89 
Sơ đồ tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí tiêu chuẩn 
Ví dụ 20: Sử dụng số liệu ở ví dụ 19, kết hợp với tài liệu sau: 
 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đã tập hợp như sau (đơn vị 1000 đ): 
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong định mức: 22.800 
 Chênh lệch định mức - 1.900 
 Chi phí nhân công trực tiếp trong định mức 4.640 
 Chênh lệch định mức + 16 
 Chi phí sản xuất chung trong định mức 9.280 
 Chênh lệch định mức + 78 
 Tổng cộng chi phí định mức 36.720 
 Chênh lệch định mức - 1.806 
 Kết quả trong tháng đã sản xuất được 100 sản phẩm X hoàn thành nhập kho còn 
lại 40 sản phẩm đang sản xuất dở dang mức độ hoàn thành 60%. Sản phẩm dở dang cuối 
kỳ chỉ tính theo chi phí định mức. 
Định mức hao phí 
nguyên liệu, vật liệu 
trực tiếp 
Định mức tiền công 
lao động trực tiếp 
Chi phí định mức 
từng chi tiết sản 
phẩm 
Chi phí định mức 
từng bộ phận sản 
phẩm 
Giá thành 
định mức 
Dự toán chi phí 
sản xuất chung 
được duyệt 
Định mức chi phí 
sản xuất chung 
 90 
 Kế toán có thể tính toán nhanh chóng được giá thành của sản phẩm theo phương 
pháp giá thành định mức theo bảng như sau : 
Bảng tính giá thành sản phẩm X 
Tháng 1 năm N 
Sản lượng 100 
 Đơn vị : 1000 đ 
 Tổng giá thành Giá thành 
Khoản mục chi phí Theo Thay Chênh Thực tế đơn vị 
 định mức đổi định lệch thực tế 
 mức định mức 
Chi phí NLVL trực tiếp 19.000 +200 -1900 17.300 173 
Chi phí nhân công trực tiếp 4.000 +20 +16 4.036 40,36 
Chi phí SX chung 8.000 -28 +78 8.050 80,50 
Cộng 31.000 +192 -1806 31.186 311,86 
Và sản phẩm dở dang cuối tháng tính theo giá thành định mức là: 
 Đơn vị : 1000 đ 
 Số lượng SP dở dang Đơn giá Tổng trị giá 
Khoản mục chi phí Thực tế Tương định mức theo giá 
 đương định mức 
Chi phí NLVL trực tiếp 40 40 190 7.600 
Chi phí NC trực tiếp 40 24 40 960 
Chi phí sản xuất chung 40 24 80 1.920 
Cộng 310 10.480 
 91 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
(1). TS. Huỳnh Lợi, Bài tập và bài giải Kế toán chi phí, 2012, NXB Tài chính 
(2). TS. Phan Đức Dũng, Kế toán chi phí giá thành, 2006, NXB Thống kê. 
(3). TS. Phan Đức Dũng Bài tập và bài giải kế toán chi phí giá thành, 2006, NXB 
Thống kê. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_bai_giang_ke_toan_chi_phi.pdf