Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

1. Auxiliary Verbs: trợ động từ

a. Động từ khiếm khuyết

- Sau các động từ khiếm khuyết (Can/could/may/might/will/ must/ought to ) động từ luôn ở dạng nguyên mẫu

b. Giả định không có thật ở quá khứ

- Should have V3: lẽ ra nên

- Could have V3: lẽ ra đã có thể

- Must have V3: hẳn đã

Ex: She should have come to the party yesterday

(Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua --> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc)

c. So sánh Must và Have to

- Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that)

- Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat something)

- Must not: không được (You must not do that: bạn không được làm điều đó)

- Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều đó)

d. Suy luận có căn cứ ở hiện tại

- Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên )

- Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu )

- Must be + Ving: She must be sleeping at home now (Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà )

- Can't be + N: He can't be a teacher (Anh ta không thể là giáo viên)

- Can't be + Adj: He can't be rich (Anh ta không thể giàu có )

 

docx 16 trang yennguyen 52060
Bạn đang xem tài liệu "Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic
Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
Ngữ pháp trong bài 
1. Auxiliary Verbs: trợ động từ 
a. Động từ khiếm khuyết
- Sau các động từ khiếm khuyết (Can/could/may/might/will/ must/ought to ) động từ luôn ở dạng nguyên mẫu 
b. Giả định không có thật ở quá khứ 
- Should have V3: lẽ ra nên
- Could have V3: lẽ ra đã có thể
- Must have V3: hẳn đã
Ex: She should have come to the party yesterday
(Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua --> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc)
c. So sánh Must và Have to
- Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that)
- Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat something)
- Must not: không được (You must not do that: bạn không được làm điều đó)
- Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều đó)
d. Suy luận có căn cứ ở hiện tại 
- Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên )
- Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu )
- Must be + Ving: She must be sleeping at home now (Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà )
- Can't be + N: He can't be a teacher (Anh ta không thể là giáo viên)
- Can't be + Adj: He can't be rich (Anh ta không thể giàu có )
e. Should be/will be
 +V3: trong trường hợp bị động 
Should be/will be
 + Ving: trong trường hợp chủ động
Ex: That door should be closed before leaving 
 (Cánh cửa này nên đóng trước khi rời khỏi- Mang nghĩa bị động)
Ex: You should be closing that door before leaving.
 (Bạn nên đóng cánh cửa trước khi rời khỏi – mang nghĩa chủ động)
A. Choose the word or phrase that best completes the sentence
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
1. He -------- a better job
A. may	
B. mays get	
C. may gets	
D. may get
Giải thích:
- Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết (Shall, will, would, can, could, may, might, should, must, ought to) luôn ở dạng nguyên mẫu. 
=> Key D
Dịch nghĩa:
Anh ấy có lẽ có được một công việc tốt hơn
2. If he had had time, he -------- joined us
A. can have	
B. had	
C. could have	
D. certainly had
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 3
=> Key C
Nhắc lại câu điều kiện
- Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V1
- Loại 2: không có thật ở hiện tại
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V1
- Loại 3: không có thật trong quá khứ
If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved
Dịch nghĩa:
Nếu anh ấy có thời gian, thì anh ấy sẽ tham gia với chúng tôi
3. He asked her, “-------- you like some more coffee?” 
A. Will	
B. Shall	
C. Would	
D. Do
Giải thích:
- Công thức: Would you like + N / to V1: để đề nghị hoặc mời ai đó một cách lịch sự
=> Key C
Dịch nghĩa:
Anh ấy hỏi cô ấy, cô có muốn dùng thêm cafe không?
4. The baby -------- be hungry, because he just had milk
A. cannot	
B. must	
C. isn’t	
D. wasn’t
Giải thích:
Một số công thức suy luận có căn cứ ở hiện tại:
- Cannot be + N/ADJ : Chắc không thể
- Must be+ N/ADJ : Chắc hẳn là
- Must be + V-ing : Chắc hẳn đang làm gì
=> Key A
Dịch nghĩa:
Đứa trẻ chắc không thể đói bụng, bởi vì cậu bé vừa mới uống sữa
B. Choose the word or phrase that best completes the sentence
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
	DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Important: Please keep this medicine refrigerated. Do not (1)-------- in temperatures above 15 degrees Celsius. Keep out of the reach of children and do not (2) -------- to children under 6 years of age. In the case of an overdose, take the patient to the emergency room immediately. Consult your doctor if you are already taking other medications. 
Điều quan trọng là: Xin để loại thuốc này được giữ ở nhiệt độ lạnh. Không được cất giữ ở nhiệt độ trên 15 độ C. Để xa tầm với của trẻ em và không đưa cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác.
Question 1
A. remain	
B. store	
C. having	
D. take
Giải thích Q1:
- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key B
Question 2
A. giving	
B. give	
C. have given	
D. gave
Giải thích Q2:
- Động từ theo sau trợ động từ “do” luôn ở dạng nguyên mẫu
=> Key B
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Keep +O + V3: Mang nghĩa bị động
- Reach: (n) Tầm với / (v) Với tới 
 (adj) Đạt được
- In the case of : trong trường hợp
- In case: phòng khi 
- Overdose: Quá liều
- Patient (n) Bệnh nhân / (adj) kiên nhẫn
- Emergency (n) khẩn cấp 
 Emergency room: Phòng cấp cứu
- Immediately (adv) Ngay lập tức
- Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu
- Consult (v) Tham vấn
C. Fill the blank with the appropriate word
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. The government wants to accelerate the -------- of Internet commerce
A. grow	
B. grows	
C. growing	
D. growth
Giải thích:
- Vị trí còn thiếu cần một danh từ (Sau the là 1 danh từ)
- Câu A và câu B loại vì đây là động từ, loại câu C vì đây là tính từ.
=> Key D
Từ mới: 
Government (n) Chính phủ
Accelerate (v) Tăng tốc, thúc đẩy
Commerce (n) Thương mại, buôn bán
Dịch nghĩa: Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của thương mại trên internet
Q2. Take the time to fully prepare yourself for interview --------
A. succeed	
B. succeeding	
C. success	
D. succession
Giải thích:
Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key C
Từ mới: 
Take the time: Dành thời gian
interview (v) phỏng vấn / (n) buổi phỏng vấn
succeed (v) thành công	
success (n) sự thành công	
succession (n) sự liên tiếp
Dịch nghĩa: Hãy dành thời gian chuẩn bị đầy đủ cho sự thành công buổi phỏng vấn của bạn
Q3. --------, America depends on Africa for 40% of its oil imports
A. Interest	
B. Interested	
C. Interesting	
D. Interestingly
Giải thích:
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy chắc chắn là trạng từ
=> Key D
Từ mới: 
- Depend on: phụ thuộc vào
Dịch nghĩa: Điều thú vị là ở Mỹ phụ thuộc vào Châu Phi 40% về lượng dầu nhập khẩu?
Q4. Sustainable -------- is a key indicator of the long-term health of the economy
A. produce	
B. to produce	
C. product	
D. productivity
Giải thích:
Sustainable là adj, nên vị trí còn thiếu là N, đồng thời dựa vào nghĩa của câu ta suy ra được đáp án
=> Key D
Từ mới: 
Sustainable (adj) Bền vững, ổn định
indicator = index: Chỉ số
produce (v) Sản xuất / (n) nông sản
product (n) Sản phẩm
-productivity (n) Năng suất
Dịch nghĩa: Sự ổn định của năng suất là chỉ số quan trọng của sự phát triển lâu dài của nền kinh tế 
PART 5: Incomplete Sentences
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. I  go to the post office this morning.
 (A) ought
 (B) have
 (C) must
 (D) used to
Giải thích:
- Ought to: có nghĩa là nên - dùng để khuyên ai nên làm điều tốt nào đó
- Have to: có nghĩa là nên – dùng để khuyên ai nên làm một nhiệm vụ nào đó
- Must: Có nghĩa là phải - bắt buộc người nào đó phải làm gì.
- Used to: Có nghĩa là đã từng làm 1 việc gì trong quá khứ
- Câu A và Câu B thiếu “to”, Câu D không hợp về nghĩa
 => key C
Dịch nghĩa: Bạn phải đi đến bưu điện vào sáng nay
Q2. I don’t think it will rain. However, if it , turn off the machine.
 (A) do rain
 (B) do rains
 (C) does rain
 (D) doesn’t rain
Giải thích:
- Ta thấy trước chổ trống là "It", nên trợ động từ theo nó không thể là "do" được, nên ta loại câu A và câu B
- Câu D không hợp nghĩa
=> key C
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa. Tuy nhiên nếu trời mưa thì tắt máy
Q3. Ken should have studied harder; he  the test again.
 (A) succeeded in
 (B) passed
 (C) failed
 (D) rejected
Giải thích:
- Câu này khác nhau về nghĩa nên ta phải dịch
- Should have+V3: lẽ ra nên (1 giả không có thực ở quá khứ)
=> Key C
Từ mới: 
- pass (v) qua
- fail (v) rớt
- reject (v) từ chối	
Dịch nghĩa: ken nên học chăm chỉ hơn, anh ấy lại trược kì thi 1 lần nữa
Q4. The black leather jacket  be Harley’s.
 (A) not
 (B) can’t
 (C) not must
 (D) not can’t
Giải thích:
Công thức: Cannot be + N/ADJ , có nghĩa là chắc chắn không thể nào
=> Key B
Dịch nghĩa: Cái áo khoác da màu đen này chắc chắn không thể nào là của Harley được
Q5. I  like to see his daughter right now.
 (A) will
 (B) shall
 (C) would
 (D) could
Giải thích:
Ta có cụm would like to = want to : muốn 
=> Key C
Dịch nghĩa: Tôi muốn được gặp con gái của tôi ngay bây giờ
	CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q6. I’m . Would you lend me some money?
 (A) borrow
 (B) rich
 (C) broke
 (D) poor
Giải thích:
- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch 
=> Key C
Từ mới: 
borrow (v) mượn
broke (adj) cháy túi
rich (adj) giàu # poor (adj) nghèo
Dịch nghĩa: Tôi bị cháy túi, bạn có thể cho tôi mượn 1 ít tiền được không?
Q7. I’d rather  shopping tomorrow.
 (A) going
 (B) go
 (C) went
 (D) to go
Giải thích:
Công thức: Would rather + V1: muốn làm gì
=> Key B
Dịch nghĩa: tôi muốn đi shopping sáng nay
Q8. Losing interest in her business, Kimberly has recently 
 (A) retired
 (B) be retired
 (C) to be retired
 (D) been retired
Giải thích:
Công thức: Has recently + V3
=> Key A
Từ mới: 
Business: việc, kinh doanh
Retire: về hưu
Dịch nghĩa: Mất hết hứng thú trong công việc của mình, bà Kimberly gần đây đã về hưu
Q9. Madeline must be very tired; she is  on the sofa.
 (A) jumping
 (B) lying
 (C) awake
 (D) cleaning
Giải thích:
- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key B
Từ mới: 
Jump: nhảy
Lying: nằm
Wake: tỉnh giấc
Clean: lau chùi, dọn dẹp
Dịch nghĩa: Madeline chắc hẳn là rất mệt, cô ấy đang nằm trên ghế sofa
Q10. Here’s the application form you  fill out.
 (A) can
 (B) should
 (C) will
 (D) shall
Giải thích:
Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch
=> Key B
Từ mới: 
form : Đơn, mẫu đơn
application form: Mẫu đơn xin việc
fill out : Điền đầy đủ vào	
Dịch nghĩa: Đây là mẫu đơn xin việc, bạn nên điền đầy đủ vào
	CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q11. You  tell a lie.
 (A) had not better
 (B) had better not
 (C) not had better
 (D) had better not to
Giải thích:
had better not +V1: không nên làm gì
# had better +V1: Nên làm gì	
=> Key B
Dịch nghĩa: Bạn không nên nói dối
Q12. When he was , he would sit under this tree.
 (A) young
 (B) youth
 (C) childhood
 (D) child
Giải thích:
- Sau động từ tobe có thể là N hoặc ADJ, tuy nhiên nếu chọn B và C thì không hợp nghĩa, nếu chọn D thì phải có mạo từ a (vì he là danh từ số ít)	
Từ mới: 
Young (adj): trẻ
Youth (n) tuổi trẻ
Childhood (n) thời thơ ấu
Child (n) đứa trẻ
Dịch nghĩa: Khi anh ấy còn trẻ, anh ấy thường ngồi dưới gốc cây này
Q13. Before she died, the old man  to take a walk with his wife daily.
 (A) used
 (B) ought
 (C) might
 (D) should
Giải thích:
Công thức: used to: đã từng (thói quen trong quá khứ)
=> Key A
Dịch nghĩa: Trước khi bà ấy mất, người đàn ông lớn tuổi đã từng đi bộ với vợ của mình mỗi ngày
Q14. My sister hopes that you will  her invitation.
 (A) accept
 (B) except
 (C) accepting
 (D) excepting
Giải thích:
- Sau Will động từ ở dạng V1, nên loại câu C và D, dựa vào nghĩa ta chọn đáp án A
=> Key A
Từ mới: 
Accept : Chấp nhận
Except: Ngoại trừ
Dịch nghĩa: Chị gái của tôi hy vọng bạn sẽ chấp nhận lời mời của chị ấy
Q15. What did he  her to do this morning?
 (A) say
 (B) tell
 (C) speak
 (D) question
Giải thích:
- Tell So to do Sth: Bảo ai làm điều gì
- Say to Sth: Nói về điều gì
=> Key B	
Dịch nghĩa: Anh ấy bảo cô ấy làm gì vào sáng nay?
PART 6: Incomplete Texts
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
	DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Mr. Albert Di Beni,
333 Spring Road
Penshurst
Kent
Dear Mr. Di Beni,
The Penshurst Medical Practice invites you to make an appointment for a medical (1).
After the age of forty, we recommend that you have a full physical every year. Our records show that you recently (2).your fiftieth birthday. However, it is over seven years since your last appointment with our clinic. If you contact the Penshurst Medical Practice before September 15th, you will be able to take advantage (3). a free check up. In this medical we will check blood pressure, blood cholesterol, and blood sugar. For a small extra charge, it is possible to have a more detailed examination. If you are (4). in this offer, please call the Medical Practice at your earliest convenience.
Sincerely,
Penshurst Medical Practice
Ông Albert Di Beni,
333 Đường Spring 
Penshurst
Kent
Chào ông Beni, 
Trung tâm y tế Penshurst mời sắp xếp một cuộc hẹn để khám sức khỏe tổng quát. 
Sau độ tuổi 40, chúng tôi khuyên ông nên có buổi khám tổng quát sức khỏe hàng năm. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy gần đây là sinh nhật lần thứ 50 cuả ông. Tuy nhiên, đã hơn 7 năm kể từ lần cuối ông đến phòng khám của chúng tôi. Nếu ông liên lạc phòng khám sức y tế Penshurst trước ngày 15 tháng 9, ông sẽ có thể tận dụng được buổi khám miễn phí. Chúng tôi sẽ kiểm tra huyết áp, lượng cholesterol trong máu và lượng đường trong máu. Chỉ với phí phụ thêm, ông có thể có cuộc khám sức khỏe chi tiết hơn. Nếu ông quan tâm đến với lời đề nghị này, hãy gọi đến trung tâm y tế càng sớm càng tốt.
Trân trọng, 
Trung tâm y tế Penshurst
Question 1
 (A) exam
 (B) examination
 (C) quiz
 (D) test
Giải thích Q1:
Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
Exam (n): Bài kiểm tra ở trường
Examination (n) khám sức khỏe tổng quát
Quiz (n) kiểm tra vấn đáp
Test (n) kiểm tra từng phần
=> key B
Question 2
 (A) celebrated
 (B) have celebrated
 (C) had celebrated
 (D) were celebrating
Giải thích Q2:
Ta có công thức: 
- Recently+v2 (tiếng anh của người mỹ)
- Have/has+ Recently+v3 (thì HT hoàn thành)
=> key A
Question 3
 (A) from
 (B) in
 (C) of
 (D) to
Giải thích Q3:
Ta có cụm từ: take advantage of có nghĩa là tận dụng, lợi dụng 
=> key C
Question 4
 (A) available
 (B) wanting
 (C) interested
 (D) believe
Giải thích Q4:
khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=>key C
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Medical: y tế
- Make an appointment: sắp xếp 1 cuộc hẹn
- Recommend = suggest= advise: đề nghị , khuyên bảo
- Records (n) hồ sơ/ (v) ghi lại
- Clinic : phòng khám
- be able to = can: có thể
- Take advantage of: tận dung
- Check up: Buổi kiểm tra
- Extra charge: phí phụ thêm
- Detailed: chi tiết
- At your earliest convenience.= As soon as possible 
- Offer: lời đề nghị, cung cấp
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
	DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
It is important to stretch both before and after exercising. Many fitness experts say that stretching after you exercise is actually more important than before. However, many people do not bother stretching after their workout. They say that they are too (5)., or they just forget. Stretching has many benefits. For example, it helps you avoid painful cramps in your muscles. If you don’t stretch, you could have tight and sore muscles the next day. It helps to (6). your flexibility. If you stretch after every workout, it will be easy to touch your toes.You might be surprised to know how many people (7).reach their toes. Finally, it is also a good way to relax and wind down after strenuous exercise. So be sure to (8).ten minutes of stretching as part of the start and end of your exercise routine.
Việc co duỗi rất quan trọng cả trước và sau khi tập thể dục. Nhiều chuyên gia thể dục thể thao nói rằng việc co duỗi sau khi tập thể dụ ... s after using the restroom and before returning to work. This is especially important for cooks, waiters and waitresses. As most of you are aware, germs, viruses, and bacteria are passed on mainly through hand contact. Here at The Happy Sandwich restaurant, hygiene and cleanliness are our number one priority. This policy will be strictly enforced. Thank you for your attention in this matter.
The Management
Thông báo đến tấc cả nhân viên
Bởi vì chúng ta bước vào mùa lạnh và mùa cúm, ban quản lý muốn nhắc nhở đến tấc cả các nhân viên rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh và trước khi quay trờ lại làm việc. Thông báo này đặc biệt quan trọng với đầu bếp, phục vụ nam và phục vụ nữ. Như hầu hết các bạn đã biết, vi trùng, vi rút và vi khuẩn chủ yếu lây qua việc tiếp xúc bằng tay. Ngay tại nhà hàng Happy Sandwich, vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ là ưu tiên số 1 của chúng tôi. Chính sách này được áp dụng một cách chặt chẽ. Cám ơn bạn chú ý đến vấn đề này.
Ban quản lý.
1. What is the name of the restaurant?
 (A) The Management
 (B) The Happy Sandwich
 (C) The Winter Season
 (D) The Strict Policy
1. Tên của nhà hàng này là gì?
 (A) Nhà hàng Management
 (B) Nhà hàng Happy Sandwich
 (C) Nhà hàng Winter Season
 (D) Nhà hàng Strict Policy
2. Which season is approaching?
 (A) Spring
 (B) Fall
 (C) Winter
 (D) Summer
2. Mùa nào đang đến gần?
 ( A) Mùa xuân
 ( B ) Mùa thu
 ( C ) Mùa đông
 ( D ) Mùa hè
3. What is the restaurant’s main priority?
 (A) Serving delicious food
 (B) Having the lowest prices in town
 (C) Having the most polite staff
 (D) Hygiene and cleanliness
3. Sự ưu tiên hàng đầu của nhà hàng là gì?
 (A) Phục vụ các món ăn ngon
   (B) Có mức giá thấp nhất trong thị trấn
   (C) Có nhân viên lịch sự nhất
   (D) Vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Enter = come to: bước vào 
- Remind So to do Sth: Nhắc ai làm điều gì
 Remind So of Sth: Gợi cho ai nhớ về điều gì
- Be aware of = Know: Biết, nhận thức về
- Priority (n): sự ưu tiên 
- Number one priority: Ưu tiên số 1
- Policy (n): chính sách
- Strictly (adv): một cách chặt chẽ 
- Strictly enforced: được áp dụng một cách chặt chẽ 
- Attention (n) : Sự chú ý
- Approach (n) : Sự đến gần / (v) Đến gần
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
	DỊCH NGHĨA 
Dear Mr. Thompson,
This is just a short email to update you on your medical test results from your physical examination on January 10th. Our records show that you took a blood pressure test. Your test this time showed that your blood pressure is doing quite well for a man your age. I am very pleased to note that your blood pressure is much lower than it was last time. It seems that the medication you have been taking is working well. Unfortunately, we do not have a record of the name of your medication on file. Can you remember the name of the medication that you are taking? If you could send an email to my nurse with the name of the medicine, that would be very helpful to us. His email address is medcenterQ5@huxlev.com.
Also, there is a note in your file stating that you want your medical test results sent to your insurance company. Which department do you want them sent to? Please let us know as soon as possible.
Regards,
Dr. Huxley
Chào ông Thompson,
Đây là email ngắn để cập nhật kết quả kiểm tra sức khỏe của ông trong kì kiểm tra sức khỏe ngày 10 tháng 1. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy rằng ông đã kiểm ra huyết áp. Kết quả kiểm tra lần này của ông cho thấy huyết áp của ông khá tốt đối với người đàn ông ở độ tuổi của ông. Tôi rất vui để thông báo rằng huyết áp của ông đã thấp hơn rất nhiều so với lần trước. Dường như là thuốc mà ông đang dùng có tác dụng tốt. Thật không may, chúng tôi không có lưu tên thuốc trong hồ sơ. Ông có thể nhớ tên thuốc đó không? Nếu ông có thể gửi email đến y tá của tôi về tên thuốc ông đang dùng, điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng tôi. Địa chỉ email của anh ấy là medcenter05@huxley.com.
Ngoài ra, có một ghi chú trong hồ sơ của ông nói rằng ông muốn chúng tôi gửi kết quả kiểm tra sức khỏe của ông đến công ty bảo hiểm. Ông muốn chúng tôi gửi đến bộ phận nào? Hãy cho chúng tôi biết càng sớm càng tốt.
Trân trọng, 
Bác sĩ Huxley
4. What kind of test did Mr. Thompson have done?
 (A) A stress test
 (B) A blood test
 (C) A high blood pressure test
 (D) A department test
4. Loại kiểm tra sức khỏe nào mà ông Thompson đã thực hiện?
   (A) Kiểm tra stress 
   (B) Kiểm tra máu
   (C) Kiểm tra huyết áp cao
   (D) Kiểm tra một bộ phận
5. Where will Mr. Thompson’s medical test results be sent to?
 (A) His employer
 (B) His insurance company
 (C) His doctor’s office
 (D) The doctor’s nurse
5. Kết quả kiểm tra sức khỏe của ông Thompson sẽ được gửi đến đâu?
   (A) Ông chủ của ông ấy
   (B) Công ty bảo hiểm của ông ấy
   (C) Văn phòng của bác sĩ của ông ấy
   (D) Y tá của bác sĩ đó
6. What is true about Mr. Thompson’s blood pressure?
 (A) It is extremely high.
 (B) It is very low.
 (C) It is non-existent.
 (D) It is normal
6. Điều gì là đúng về huyết áp của ông Thompson?
 (A) Nó rất cao.
   (B) Nó rất thấp.
   (C) Nó không tồn tại.
   (D) Nó bình thường
7. What information does the doctor need?
 (A) Mr. Thompson’s email address
 (B) The name of his medication
 (C) The nurse’s email address
 (D) Mr. Thompson’s age
7. Cái thông tin nào mà bác sĩ cần?
 (A) Địa chỉ email của ông Thompson
   (B) Tên thuốc của ông
   (C) Địa chỉ email của y tá
   (D) Tuổi của ông Thompson
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Update (v): cập nhật
- Be pleased to V1: Rất vui để làm điều gì
- Unfortunately (adv): Không may thay
- Insurance (n): Bảo hiểm
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
	DỊCH NGHĨA 
This is a chart of the Food Pyramid. The Food Pyramid serves as a basic guide to making healthy food choices. If you take a look at the guide you can easily see which food groups you should be eating. According to the pyramid, most of your daily food should consist of breads, rice, and cereals. These are the foods in the bottom level of the pyramid. Almost equal to these, but not quite as much, should be vegetables and fruits. Therefore, you can feel free to go ahead and eat lots of fruit and vegetables every day. Servings of meat, fish, eggs, and dairy foods, which include milk and cheese, should be much smaller. Sugars should be the smallest portion of all. Of course, your daily nutritional needs will vary according to your activity level and life style. You do not have to follow the Food Pyramid, but it is a good way to be sure you will get the healthiest benefits from your daily food. If you keep a copy of the pyramid stuck to the door of your refrigerator, it will remind you to plan your daily meals wisely every time you go into the kitchen.
Đây là biểu đồ về tháp dinh dưỡng. Tháp dinh dưỡng này có chức năng như là một hướng dẫn cơ bản để lựa chọn thức ăn có lợi cho sức khỏe. Nếu bạn nhìn vào hướng dẫn này bạn có thể dễ dàng nhìn thấy các nhóm thức ăn mà bạn nên ăn. Theo như tháp này, hầu hết các loại thức ăn hàng ngày của bạn nên ăn bao gồm bánh mì, gạo và ngũ cốc. Đây là những loại thức ăn ở dưới đáy của tháp. Hầu như tương đương với thực phẩm này nhưng không nhiều bằng là loại rau và trái cây. Vì thế, bạn có thể vô tư ăn nhiều trái cây và rau quả mỗi ngày. Những thức ăn như là thịt, cá, trứng, và các thức ăn được làm từ sữa, cái mà bao gồm sữa và phô mai, nên ăn ít hơn. Đường nên là phần nhỏ nhất trong tất cả. Tất nhiên, nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của bạn sẽ thay đổi tùy theo mức độ hoạt động và phong cách sống của bạn. Bạn không cần phải tuân theo tháp dinh dưỡng, nhưng nó là một cách tốt để đảm bảo rằng bạn sẽ có sức khỏe tốt nhất từ thức ăn hàng ngày của bạn. Nếu bạn giữ một bản sao của tháp này và dán vào cánh cửa tủ lạnh của bạn, nó sẽ nhắc nhở bạn lên kế hoạch bữa ăn hàng ngày của bạn một cách khôn ngoan mỗi khi bạn vào bếp. 
8. Which of the following are dairy products?
 (A) Milk and cheese
 (B) Fish and eggs
 (C) Sugar and spice
 (D) Breads and rice
8. Cái nào dưới đây là sản phẩm được làm từ sữa?
 (A) Sữa và pho mát
   (B) Cá và trứng
   (C) đường và gia vị
   (D) Bánh mì và gạo
9. What is the purpose of the Food Pyramid?
 (A) To sell food
 (B) To help make healthy food choices
 (C) To show which foods are bad for you
 (D) To help remember the names of foods
9. Mục đích của tháp dinh dưỡng này là gì?
(A) Để bán thực phẩm
 (B) Giúp lựa chọn thực ăn có lợi cho sức khỏe
 (C) Để cho thấy những loại thức ăn có hại cho bạn
 (D) Để giúp nhớ tên của các loại thức ăn
10. Which food group has the second smallest serving suggestion?
 (A) Sugars
 (B) Dairy, Meat, Fish, and Eggs
 (C) Vegetables and Fruits
 (D) Breads, Rice, and Cereals
10. Nhóm thức ăn nào là nhóm được đề nghị ít ăn nhất đứng thứ 2?
(A) Đường 
(B) sữa, thịt, cá, và trứng 
(C) Rau quả và trái cây 
(D) Bánh mì, gạo và ngũ cốc
11. What affects your daily food needs?
 (A) Your likes and dislikes
 (B) The Food Pyramid
 (C) Your lifestyle and activity
 (D) Small portions
11. Điều gì ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn hàng ngày của bạn?
 (A) Thức ăn bạn thích và không thích
 (B) Tháp dinh dưỡng
 (C) Hoạt động và phong cách sống
 (D) Khẩu phần ăn nhỏ hơn
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Should be +Ving = Should + V1:
 Will be + Ving = Will + V1
- According to: theo như
- Pyramid: Tháp
- Equal to: bằng với
- Therefore = so: vì thế
- Benefits: Lợi ích
- Wisely (adv): một cách khôn ngoan
- Affect (v): ảnh hưởng
- Effect (n): sự ảnh hưởng
Question 12-16
Heathcliffe Sports Center
Annual General Meeting
Date: June 25th
Time: 7 p.m.
Location: 3rd floor conference room
Agenda
1. Annual report
2. Resurfacing of tennis courts — choose a contractor
3. Broken windows on first floor — how to punish offenders and how to prevent more breakages
4. New policy on equipment rental
5. Membership cards
Any other business
To be followed by tea and coffee in the staff training room. All welcome.
Trung tâm thể thao Heathcliffe
Hội nghị tổng quan thường niên
Ngày: 25 tháng 6
Thời gian: 7 giờ tối
Vị trí: Phòng hội nghị tầng 3
chương trình nghị sự
1. Báo cáo thường niên
2. Tái mặt bằng sân tennis - chọn ra một nhà thầu
3. Cửa sổ vỡ ở tầng 1 - làm thế nào để xử lý người vi phạm và làm thế nào để ngăn sự đổ vỡ
4. Chính sách mới về việc thuê thiết bị
5. Thẻ thành viên
Bất kỳ việc gì khác
Sau đó được mời trà và cà phê trong phòng đào tạo nhân viên. Chào đón tất cả.
Memo
To: Jennifer Martin, Sports Equipment Manager
From: Clive Wilbur, Management Committee Chairperson
Re: June 25th Annual General Meeting
I know that you will be unable to attend this year’s meeting on the 25th, so I am sending you the agenda now. Please take a look at it before the meeting and give me your opinion on the items.We have decided to resurface the tennis courts and need to choose from three contractors. I will send you their price lists and a voting form later. Every one at the meeting will have a chance to vote. As you know, we have suffered a lot of broken windows recently. I would appreciate it if you could fax me your ideas on how to deal with this problem. The fourth item on the agenda refers to renting equipment. We will limit rentals to one hour on weekends and two hours during the week. Only members will be able to rent equipment on weekends. This brings us to the next item: all members will be required to show their membership card in order to use the sports center at a discounted price.
Please send me your thoughts as soon as possible, and I will talk to you in person when you get back from your vacation.
Many thanks.	
Thư báo nội bộ
Từ: Jennifer Martin, ban quản lý thiết bị thể thao
Đến: Clive Wilbur, Chủ tịch hội đồng
Về việc: Chương trình nghị sự hàng năm ngày 25/6
Tôi biết rằng bạn sẽ không thể tham dự hội nghị năm nay vào ngày 25, vì vậy bây giờ tôi gửi cho bạn chương trình nghị sự. Hãy nhìn vào nó trước khi hội nghị diễn ra và cho tôi ý kiến ​​của bạn vào các mục. Chúng tôi đã quyết định tái mặt bằng sân tennis và cần chọn ra một nhà thầu trong 3 nhà thầu. Tôi sẽ gửi cho bạn danh sách giá cả và phiếu bầu sau. Mỗi người tại buổi hội nghị sẽ có cơ hội được bầu. Như bạn biết, chúng ta chịu đựng về việc nhiều cửa kính vỡ trong thời gian gần đây. Tôi rất cảm kích nếu bạn gửi bản fax cho tôi về ý tưởng để giải quyết vấn đề này. Trong mục thứ tư của chương trình nghị sự nói về việc thuê thiết bị. Chúng ta sẽ giới hạn việc thuê thiết bị là 1 giờ vào ngày cuối tuần và 2 giờ vào những ngày còn lại trong tuần. Chỉ có thành viên mới được thuê thiết bị vào ngày cuối tuần. Điều này sẽ mang chúng ta đến mục tiếp theo: Tất cả những thành viên sẽ được yêu cầu trình thẻ thành viên để được giảm giá . 
Vui lòng gửi cho tôi suy nghĩ của bạn càng sớm càng tốt, tôi sẽ nói chuyện trực tiếp với bạn khi bạn trở về từ kỳ nghĩ.
Cảm ơn nhiều. 
12. How often does Heathcliffe Sports Center hold a general meeting?
(A) Once a month
(B) Once a week
(C) Once a year
(D) Every other year
13. How will the center choose someone to repair the tennis courts?
(A) They will choose the cheapest company.
(B) They will not repair the tennis courts.
(C) Everyone will vote for a company.
(D) They haven’t chosen a method.
14. Why will Jennifer Martin be unable to attend the meeting?
(A) She is not a member of the sports center.
(B) She will be on vacation.
(C) She is sick.
(D) She was not invited.
15. Which of the following statements about rentals is correct?
(A) Members can rent equipment for four hours.
(B) Members can rent equipment only on Saturdays.
(C) Only members can rent equipment on Saturdays.
(D) Non-members can rent equipment for one hour on Saturdays.
16. What problem has the sports center been having?
(A) Members do not return equipment.
(B) Windows have been broken.
(C) There was not enough tea and coffee.
(D) Staff don’t get along with each other.
12. Bao lâu thì trung tâm thể thao Heathcliffe tổ chức 1 chương trình hội nghị ?
(A) Mỗi tháng một lần
(B) Mỗi tuần một lần
(C) Mỗi năm một lần
(D) Năm có năm không
13. Trung tâm sẽ chọn ra một ai đó để sửa chửa sân tennis bằng cách nào?
(A) Họ sẽ chọn công ty với giá rẻ nhất.
(B) Họ sẽ không sửa chữa các sân tennis.
(C) Mọi người sẽ bỏ phiếu chọn một công ty.
(D) Họ đã không đưa ra phương pháp chọn
14. Tại sao bà Jennifer Martin không thể tham dự hội nghị?
(A) Bà ta không phải là thành viên của trung tâm thể thao.
(B) Bà ta sẽ đi nghỉ.
(C) Bà ta bị bệnh.
(D) bà ta đã không được mời.
15. Khẳng định nào sau đây là đúng về việc cho thuê ?
(A) Thành viên có thể thuê thiết bị cho bốn giờ.
(B) Thành viên có thể thuê thiết bị duy nhất vào ngày thứ Bảy.
(C) Chỉ có thành viên mới có thể thuê thiết bị vào ngày thứ Bảy.
(D) không phải là thành viên vẫn có thể thuê được thiết bị trong một giờ vào ngày thứ Bảy.
16. Vấn đề nào mà trung tâm thể dục thể thao này gặp phải?
(A) Thành viên không trở lại thuê thiết bị.
(B) Cửa sổ bị vỡ.
(C) Không có đủ trà và cà phê.
(D) Nhân viên không hòa thuận với nhau
TỪ MỚI TRONG BÀI
-Annual (adj): hàng năm
- Contractor (n): Nhà thầu
- Agenda (n): chương trình nghị sự
- Memo (n): thư nội bộ
- be unable to + V1 = can’t + V1 
- deal with: giải quyết
- Appreciate (v): cảm kích
- Discount (v): giảm 

File đính kèm:

  • docxdich_nghia_va_giai_thich_chi_tiet_starter_toeic.docx