Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Địa lí 11
Câu 1 (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích tác động của các hoàn lưu gió đến khí hậu nước ta trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau.
b. Chứng minh địa hình đồi núi và đồng bằng nước ta có sự tương phản rõ rệt. Giữa chúng có mối
quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?
Câu 2 (5 điểm)
a. Các quy luật địa lí được thể hiện qua sự phân hóa của sinh vật nước ta như thế nào? Vì sao tính
nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ?
b. Chỉ rõ sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và phía Nam. Vì sao có sự khác nhau đó?
Bạn đang xem tài liệu "Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Địa lí 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Địa lí 11
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 c«ng ty häc liÖu b¶o long §iÖn tho¹i (ZALO) liªn hÖ: 01243771012 Thµnh c«ng lµ mét hµnh tr×nh chø kh«ng ph¶i lµ ®iÓm ®Õn. Trªn con ®-êng thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña ng-êi l-êi biÕng. giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp khu vùc cña c¸c tr-êng thpt chuyªn vïng duyªn h¶I vµ ®ång b»ng b¾c bé gåm 96 ®Ò thi CHÝNH THøC Vµ §Ò XUÊT tõ n¨m häc 2011 - 2012 ®Õn n¨m häc 2017 - 2018 cã ®¸p ¸n vµ h-íng dÉn chÊm chi tiÕt T H IÕ T K Õ B ×A : M R .C O N G Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 lêi nãi ®Çu hiều năm trở lại đây, hội các trường THPT chuyên trực thuộc các Sở Giáo dục và Đào tạo của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường Đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cho học sinh các khối chuyên lớp 10 và lớp 11 ở các môn học như: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Tin học. Với những môn học như: Toán học, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn hay Ngoại ngữ thì từ trước tới nay trên thị trường sách đã có rất nhiều đầu sách dạng “tuyển tập hay tuyển chọn” các đề thi học sinh giỏi các cấp, nhưng với bộ môn Địa lí thì đầu sách dạng này lại rất hiếm. Do vậy cuốn sách “Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Địa lí 11” được tuyển chọn, biên soạn và xuất bản nhằm mục đích: - Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Địa lí cấp THPT có được cách nhìn chính xác và toàn diện về xu hướng ra đề thi môn Địa lí trong kỳ thi chọn học sinh giỏi khối lớp 10 trường THPT chuyên của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ. - Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Địa lí cấp THPT có thêm được nguồn tư liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập và giảng dạy. Qua đó góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn, đạt kết quả cao trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp khu vực. Cuốn sách này có 96 đề thi, gồm đề thi chính thức và đề thi đề xuất cho kì thi chọn học sinh giỏi các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Địa lí 11, các đề thi được chọn lọc và sắp xếp theo từng năm học, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2017 - 2018. Các đề thi trong cuốn sách này được các tác giả sưu tầm, chọn lọc từ nhiều kênh khác nhau như từ bạn bè, đồng nghiệp, từ Website của các Sở giáo dục - đào tạo, từ trang http:// www. dethi.violet.vn và nhiều Website có uy tín khác. Trong cuốn sách này, hầu hết các đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết, nhưng cũng có một vài đề thi không đáp án và hướng dẫn chấm. Với những đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm, các tác giả giữ nguyên văn đáp án và thang điểm để các em học sinh và quý thầy cô có thể thấy và vận dụng được cách trả lời và cho điểm đối với mỗi đơn vị kiến thức trong đề thi. Với những đề thi không có đáp án thì các em học sinh và quý thầy cô có thể tự giải để củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải. Với vai trò là những giáo viên tâm huyết với nghề, giàu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia môn Địa lí cấp THPT, các tác giả thấy cuốn sách sẽ là nguồn học liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh yêu thích môn Địa lí và giáo viên dạy môn Địa lí ở các trường THPT, đặc biệt sẽ rất hữu ích với những em học sinh và quý thầy cô tham gia bồi dưỡng, luyện thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia. Ngoài ra cuốn sách cũng là nguồn học liệu tham khảo rất tốt cho sinh viên - giáo sinh chuyên nghành sư phạm Địa lí ở các trường Cao đẳng và Đại học. Mặc dù đã cố gắng sưu tầm, chọn lọc, biên soạn nhưng cuốn sách sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp và các em học sinh để lần xuất bản sau được hoàn chỉnh hơn. Nhân đây, các tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới quý đồng nghiệp đang công tác tại các trường THPT chuyên đã cung cấp tư liệu quý báu để chúng tôi xây dựng và hoàn thành cuốn sách này. Chúc các em học sinh và quý thầy cô đạt được nhiều thành tích cao trong quá trình học tập và giảng dạy khi khai thác, sử dụng cuốn sách này. Mọi ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các em xin vui lòng liên hệ với các tác giả theo địa chỉ email: hoclieubaolong@gmail.com. Các tác giả trân trọng cảm ơn! Chịu trách nhiệm nội dung: Nhóm giáo viên giảng dạy môn Địa lí THPT tỉnh Nam Định Chịu trách nhiệm in ấn và phát hành: Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long Người đại diện cho công ty, ông: Nguyễn Văn Công – Điện thoại liên hệ: 01243771012 NAM ĐỊNH Ngày 10 tháng 6 năm 2018 N Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 ĐỀ SỐ 1 Kì thi chọn HSG các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc Bộ, ĐỀ THI CHÍNH THỨC, môn ĐỊA LÍ LỚP 11, năm học 2011 – 2012 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Phân tích tác động của các hoàn lưu gió đến khí hậu nước ta trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. b. Chứng minh địa hình đồi núi và đồng bằng nước ta có sự tương phản rõ rệt. Giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào? Câu 2 (5 điểm) a. Các quy luật địa lí được thể hiện qua sự phân hóa của sinh vật nước ta như thế nào? Vì sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ? b. Chỉ rõ sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và phía Nam. Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu : Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi giai đoạn 1979 – 2009 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2009 0-14 Tuổi 42,5 38,9 33,6 25,0 15- 59 Tuổi 50,4 53,2 58,3 66,0 Trên 60 tuổi 7,1 7,9 8,1 9,0 a. Chứng minh nhận định cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta đang ở thời kì kết thúc giai đoạn “dân số trẻ” chuẩn bị bước vào giai đoạn “dân số già”, đồng thời đang ở giai đoạn kết cấu “dân số vàng”. b. Cho biết đâu là cơ hội và thách thức của nền kinh tế nước ta trong vài chục năm tới với sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi như trên. Câu 4: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Chứng minh rằng nền nông nghiệp của nước ta mang tính nhiệt đới. Nguyên nhân cơ bản tạo nên đặc điểm này là gì? b. Vì sao cần phải đẩy mạnh đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta? c. Nhận xét về đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp năng lượng nước ta. Câu 5: (3 điểm) a. Dựa vào lược đồ sau và kiến thức đã học nhận xét và giải thích về sự phân bố của các trung tâm công nghiệp lớn ở Nhật Bản. b. Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy nhận xét về tình hình ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1995- 2010. Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ (tỷ USD). Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1995 584,74 770,85 1998 382,14 944,35 2000 781,13 1259,3 2004 818,52 1525,68 2007 1162,98 2016,98 2010 1831,9 2329,7 ..HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục) từ năm 2009. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Tác động của các hoàn lưu gió đến khí hậu nước ta trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. 3,0 * Xác định trong khoảng thời gian này khí hậu nước ta chịu tác động của 2 hoàn lưu gió là: gió mùa Đông Bắc và gió Tín phong Bắc Bán Cầu. *. Khái quát 2 loại gió - GMĐB: có nguồn gốc từ áp cao Xibia, thổi theo hướng ĐB vào nước ta với tính chất lạnh khô và hoạt động ở miền lãnh thổ phía Bắc. - GTPBBC: có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến BCB cũng thổi theo hướng ĐB vào nước ta với tính chất nóng khô, hoạt động chủ yếu ở miền lãnh thổ phía Nam. * Ảnh hưởng đến khí hậu nước ta. 1. Tác động của gió mùa Đông Bắc. - Ảnh hưởng đến chế độ nhiệt + Làm hạ thấp nền nhiệt độ của nước ta trong mùa đông, đặc biệt là miền lãnh thổ phía Bắc (dc) + Làm cho chế độ nhiệt có sự phân hóa đa dạng: nhiệt độ giảm dần từ B->N; biên độ nhiệt tăng dần từ B->N; nhiệt độ có sự khác nhau giữa ĐB và TB (dc); MN không chịu ảnh hưởng của GMĐB nên nóng quanh năm. - Ảnh hưởng đến chế độ mưa: + Gây mưa phùn cho vùng duyên hải Bắc Bộ vào thời điểm giữa và cuối mùa Đông. + Gây mưa cho BTB trong mùa đông (đầu Đông) - GMĐB kết hợp với địa hình làm khí hậu có sự phân hóa phức tạp cả về thời gian và không gian. + Thời gian: chủ yếu ở miền lãnh thổ phía Bắc . Đầu mùa đông MB có kiểu thời tiết lạnh khô . Giữa và cuối mùa Đông, MB có kiểu thời tiết lạnh,ẩm có mưa phùn. + Không gian . Đ-T: ĐB có mùa động lạnh đến sớm, kết thúc muộn; TB có mùa Đông ấm, đến muộn và kết thúc sớm (dc về chế độ nhiệt) . B-N: MB lạnh sâu sắc, ít mưa; Miền Trung (BTB) có mùa đông ấm với lượng mưa tương đối, MN nóng, khô (dc = chế độ nhiệt). 2. Ảnh hưởng của gió TPBBC + Gây mùa khô sâu sắc cho Tây Nguyên và Nam Bộ (dc) + Gây mưa vào đầu đông cho miền Trung (dc) + Thi thoảng xuất hiện kiểu thời tiết nắng ấm trong mùa Đông cho miền Bắc khi GMĐB bị quy yếu. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 b Chứng minh địa hình đồi núi và đồng bằng nước ta có sự tương phản rõ rệt. Giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào? 2,0 * Chứng minh địa hình đồi núi và đồng bằng nước ta tương phản nhau: - Khái quát: Sự tương phản giữa địa hình đồng bằng và đồi núi nước ta được thể hiện ở nguồn gốc phát sinh, tuổi địa chất, tính chất địa hình - Về qui mô diện tích: Miền đồi núi nước ta chiếm diện tích lớn 75% DTLT, phân bố chủ yếu ở phía Bắc và phía Tây . Còn đồng bằng chiếm diện tích nhỏ 25% DT, phân bố ở phía đông và nam đất nước. - Nguồn gốc phát sinh: + Được hình thành trong quá trình nâng lên của các vận động kiến tạo. 1,0 0,25 0,25 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 + Được hình thành từ những vùng sụt lún. - Độ cao và chia cắt : Miền núi có địa hình cao, dốc và chia cắt mạnh. Đồng bằng có địa hình thấp < 50 m và bằng phẳng. - Cấu tạo địa chất: Miền núi cấu trúc địa chất chủ yếu là đá vôi, đá ba zan và đá mẹ khác. Đồng bằng cấu trúc địa chất là đất phù sa. * Mối quan hệ mật thiết giữa đồng bằng và đồi núi nước ta: - Về mặt phát sinh: + Vùng núi được hình thành do quá trình nâng cao đất đai, ngoại lực xâm thực chia cắt bán bình nguyên cổ tạo thành. Các đồng bằng được hình thành tại các vùng núi bị sụt võng (bù trừ), sau được phù sa sông, biển bồi đắp tạo lên. + Sự phân bố sắp xếp các dãy núi có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của các đồng bằng (DC). Nơi núi lùi xa về phía tây -> đồng bằng được mở rộng, đường bờ biển bằng phẳng, thềm lục địa mở rộng và nông. Nơi các nhánh núi chạy lan ra sát biển làm thu hẹp và chia cắt dải đồng bằng ven biển. - Về quá trình phát triển: + Sản phẩm của các vật liệu xâm thực ở miền núi đã bồi đắp lên các đồng bằng qua sự vận chuyển của các dòng chảy (phù sa các con sông) -> giúp mở rộng các đồng bằng châu thổ (dc) ->Địa hình đồng bằng và đồi núi có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên. Vì vậy khai thác tự nhiên miền núi không hợp lí sẽ ảnh hưởng đến môi trường sinh thái vùng đồng bằng. 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 2 a Các quy luật địa lí được thể hiện qua sự phân hóa của sinh vật nước ta như thế nào? Vì sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ? 3,0 a .1. Sinh vật nước ta phân hóa cả theo quy luật địa đới và phi địa đới. *. Sinh vật có sự phân hóa theo quy luật địa đới (B-N) - Phía bắc dãy Bạch Mã: + Tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông cây thường rụng lá và mùa hạ cây xanh tốt. + Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nhưng cũng có những loài cận nhiệt như dẻ, re và loài ôn đới như samu, pơmu; động vật có chồn, gấu. - Phía nam dãy Bạch Mã: + Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam lên. + Trong rừng xuất hiện các loài cây chịu hạn và rụng lá vào mùa khô như các cây họ Dầu; động vật là các loài thú nhiệt đới như hổ, báo, voi, cá sấu *. Theo quy luật phi địa đới (Phân hóa theo độ cao của địa hình) - Từ độ cao dưới 600-700m ở miền Bắc và 900-1000m ở miền Nam: + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh: hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ rệt, với cấu trúc nhiều tầng tán, nhiều cây dây leo. + Chiếm ưu thế là kiểu hệ sinh thái rừng nhiệt đới mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. + Hệ sinh thái rừng phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn, rừng tràm trên đất phèn, xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám vùng khô hạn. - Ở độ cao 600-700m đến 1600-1700m: rừng cận nhiệt đới lá rộng với thành phần 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 chủ yếu là các loài cây thuộc họ dẻ, re, hồ đào và rừng cận nhiệt lá kim như thông, pơmu, samu. Động vật: chim, thú cận nhiệt phương Bắc; thú có lông dày: gấu, sóc, cầy, cáo. - Ở độ cao từ 1600-1700m đến 2600m: rừng cận nhiệt đới mưa mù trên đất alit. Rừng sinh trưởng, phát triển kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài, rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. - Ở độ cao trên 2600m: quần hệ thực vật núi cao, các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. ( Nếu HS trình bày được sự khác nhau về sinh vật giữa ĐB và TB, ĐTS và TN theo mùa thì có thể thưởng 0,25 điểm nếu phần trên chưa đủ điểm của toàn ý) a.2. Tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ: ngoài những loài nhiệt đới, nước ta còn có cả những sinh vật cận nhiệt và ôn đới. Do: - Vị trí địa lí: Nằm gần khu vực cận nhiệt nên các loài xứ lạnh tràn xuống, đặc biệt ở miền Bắc nước ta. - Địa hình: + Độ cao địa hình: Nước ta ¾ là đồi núi, trong đó có 15% diện tích lãnh thổ có độ cao trên 1000m; đồi núi có sự phân bậc (núi cao, trung bình, thấp), làm cho chế độ nhiệt ẩm thay đổi theo độ cao kéo theo sự thay đổi của đất theo độ cao và xuất hiện các vành đai sinh vật cận nhiệt và ôn đới tr ... ới gió mùa: + Giới hạn độ cao: miÒn b¾c <600 – 700 m, miÒn nam ≤900 – 1000 m. + KhÝ hËu nhiÖt ®íi biÓu hiÖn râ: mïa h¹ nãng, T0 TB th¸ng >250 C, đé Èm thay ®æi tõng n¬i: tõ kh«, h¬i kh«, h¬i Èm ®Õn Èm -ít. + 2 nhãm ®Êt: Nhãm ®Êt phï sa: 24%S, gåm phï sa ngät, ®Êt phÌn, ®Êt mÆn, ®Êt c¸t, Nhãm ®Êt feralit: h¬n 60%S, gåm: feralit ®á vµng, ®Êt ®á badan, ®Êt ®¸ v«i. + Sinh vật: hệ sinh thái nhiệt đới: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô Hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn, rừng tràm trên đất phèn - Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc lại thấp hơn miền Nam vì: nền nhiệt ở miền Bắc thấp hơn miền Nam (do miền Bắc nằm ở vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc). (Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa có thể nêu ở phần đặc điểm hoặc khi tra lời câu hỏi tại sao) 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 b Cho biết khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Fơn tây nam? Tại sao? Theo em, việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở khu vực này có ý nghĩa như thế nào? 2.25 - Khu vực ảnh hưởng của gió Fơn tây nam mạnh nhất: Bắc Trung Bộ - Giải thích: + Gió fơn tây nam ở BTB: hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8, gió thổi từng đợt kéo dài vài ngày, gây thời tiết rất khô và nóng + BTB hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của gió fơn tây nam: Hoàn lưu khí quyển: vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí TBg vượt Trường Sơn thổi tới BTB theo hướng tây nam Địa hình và mặt đệm: BTB hẹp ngang, phía tây là dãy núi Trường Sơn Bắc gồm nhiều dãy núi chạy theo hướng TB – ĐN, một số đỉnh cao trên 2000m làm biến tính chất khối khí TBg trở nên khô nóng, phía đông là các đồng bằng ven biển phù sa sông pha cát, thảm thực vật kém góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt tăng mức độ khô nóng của loại gió này. 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 - Ý nghĩa của rừng đầu nguồn phía tây BTB: hạn chế gió nóng, giảm lũ lụt, chống xói mòn đất, điều hoà khí hậu 0.5 3 a Nhận xét cơ cấu và sự gia tăng dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1960 – 2007. 1.75 - Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn: + Lập bảng tính cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1960 – 2007 + Nhận xét: dân nông thôn là chủ yếu nhưng đang giảm tỉ trọng, dân thành thị chưa nhiều nhưng đang tăng tỉ trọng (dẫn chứng) - Sự gia tăng dân số phân theo thành thị và nông thôn: + Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng nhưng dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn (dẫn chứng) + Dân thành thị và nông thôn tăng chậm hơn thời gian gẫn đây (dẫn chứng) - Dân thành thị và nông thôn biến động theo từng giai đoạn, nhìn chung khiến tổng dân cư nước ta tăng qua các năm, tốc độ tăng có giảm dần nhưng vẫn còn cao 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 b Cho biết các cách phân loại đô thị nước ta. Lấy ví dụ. 1.25 - Dựa vào tiêu chí như số dân, chức năng, mật độ dân sốmạng lưới đô thị nước ta phân thành 6 loại + Loại đặc biệt: Hà Nội, TP. HCM + Loại 1: Hải Phòng, Đà Nẵng + Loại 2: vd + Loại 3: vd + Loại 4: vd + Loại 5: vd - Dựa vào cấp quản lí gồm: + Đô thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ + Đô thị trực thuộc tỉnh: còn lại (vd) (Mỗi cấp đô thị phải có ví dụ, nếu không có ví dụ thì được 1/2điểm của phần này) 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 4 a Cho biết sự phân bố và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các trung tâm kinh tế nước ta. 2.0 - Sự phân bố: + Không đều: tập trung ở khu vực đồng bằng, vùng ven biển như ĐBSH và phụ cận, ĐNB, DHMT, ĐBSCL (VD), khu vực miền núi, vùng sâu vắng mặt các trung tâm kinh tế. + Các trung tâm quy mô lớn đều tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (VD), vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VD) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VD) 0.25 0.25 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 Các trung tâm còn lại nằm ngoài vùng kinh tế trọng điểm thì đa số là quy mô nhỏ (VD) - Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế: + Có tỉ trọng KV III và KV II chiếm gần tuyệt đối (VD) + Tuy nhiên cơ cấu phân theo khu vực kinh tế cũng có sự khác biệt giữa các trung tâm: các trung tâm kinh tế thuộc vùng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long thì tỉ trọng KV I cao hơn các trung tâm kinh tế khác (VD) 0.25 0.25 0.5 0.5 b Phân tích tiềm năng, hiện trạng ngành khai thác thuỷ sản nước ta. 2.0 - Tiềm năng: + Tự nhiên: vùng biển rộng nhiều ngư trường, đường bờ biển dài, khả năng đánh bắt quanh năm, mạng lưới sông ngòi dày đặc (phân tích) + KTXH: lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm, phương tiện đánh bắt được đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn (phân tích) + Khó khăn: bão, sự tranh chấp vùng biển, thị trường biến động, chế biến thuỷ sản chưa phát triển, môi trường ô nhiễm - Hiện trạng: + Bảng: sản lượng và tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác trong tổng sản lượng thuỷ sản cả nước giai đoạn 2000 – 2007 (lập bảng) + Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng qua các năm nhưng tỉ trọng trong tổng sản lượng có xu hướng giảm (dẫn chứng) + Phân bố: tập trung ở các tỉnh ven biển, các tỉnh phía nam Các tỉnh khai thác nhiều: Kiên Giang, BR – VT, Bình Thuận (số liệu) 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 5 a Nhận xét và giải thích tốc độ tăng GDP của Nhật Bản qua các giai đoạn 1.75 - NhËn xÐt: + Tèc ®é t¨ng GDP rÊt cao (dÉn chøng), ®©y lµ giai ®o¹n kinh tÕ ph¸t triÓn thÇn k× cña NhËt B¶n. + Song cã gi¶m (dẫn chứng) - Gi¶i thÝch: + Chính sách phát triển hợp lí: hiÖn ®¹i hãa c«ng nghiÖp, ph¸t triÓn ngµnh then chèt tõng giai ®o¹n, duy tr× c¬ cÊu kinh tÕ hai tÇng. + dân Nhật cần cù, thông minh, kiên cường + Nguyên nhân khác: nguyên nhân khách quan (đơn đặt hàngquân sự của Hoa Kì) 0,5 0.25 0.5 0.25 0.25 b Nhận xét sự phân bố công nghiệp Trung Quốc 1.25 - Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở Miền Đông - Miền Đông có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn và rất lớn với cơ cấu ngành đa dạng (dẫn chứng). - Miền Tây hoạt động công nghiệp thưa thớt: ít trung tâm, quy mô lớn, cơ cấu đơn giản (dẫn chứng) 0.25 0.5 0.5 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 Môc lôc STT Đề - Đáp án Trang I Năm học 2011 – 2012 1 Đề chính thức 2 - 9 II Năm học 2012 – 2013 2 Đề chính thức 10 - 14 3 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 15 - 19 4 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 20 - 26 5 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 27 - 30 6 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 31 - 35 7 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 36 - 40 8 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 41 - 45 9 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 46 - 50 10 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 51 - 56 11 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 57 - 61 12 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 62 - 67 13 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 68 - 71 14 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 72 - 77 III Năm học 2013 - 2014 15 Đề chính thức 78 - 82 16 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 83 - 88 17 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 89 - 94 18 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 95 - 99 19 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 100 - 111 20 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 112 - 117 21 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 118 - 123 22 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 124 - 128 23 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 129 - 132 24 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 133 - 138 25 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 139 - 144 26 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 145 - 151 27 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 152 - 158 28 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 159 - 163 29 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 164 - 168 30 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 169 - 174 31 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 175 - 178 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 32 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 179 - 184 IV Năm học 2014 - 2015 33 Đề thi chính thức 185 - 191 34 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 192 - 196 35 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 197 - 203 36 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 204 - 211 37 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Đại học sư phạm Hà Nội 212 38 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 213 - 219 39 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 220 - 225 40 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 226 - 229 41 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 230 - 236 42 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 237 - 242 43 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 243 - 247 44 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 248 - 253 45 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 254 - 261 46 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 262 - 266 47 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ 267 - 272 48 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 273 - 280 49 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Quốc Học - Thừa Thiên Huế 281 - 286 50 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 287 - 294 51 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 295 - 300 52 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 301 - 304 53 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 305 - 311 54 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 312 - 317 V Năm học 2015 - 2016 55 Đề thi chính thức 318 - 323 56 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 324 - 330 57 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 331 - 337 58 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 338 - 342 59 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Đại học sư phạm Hà Nội 343 - 349 60 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 350 - 353 61 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 354 - 360 62 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 361 - 366 63 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 367 - 372 64 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 373 - 378 65 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 379 - 384 66 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 385 - 391 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 67 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 392 - 397 68 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 398 - 402 69 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 403 - 407 70 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ 408 - 414 71 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 415 - 420 72 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi 421 - 426 73 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 427 - 432 74 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa 433 - 440 75 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 441 - 445 76 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 446 - 449 77 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 450 - 457 VI Năm học 2016 - 2017 78 Đề chính thức 456 - 461 79 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hà Giang - Hà Giang 462 - 466 80 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 467 - 471 81 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Lạng Sơn 472 - 478 82 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 479 - 486 83 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ 487 - 491 84 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 492 - 496 85 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 497 - 501 86 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Lai Châu 502 - 508 87 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Cao Bằng - Cao Bằng 509 - 513 88 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 514 - 518 89 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Sơn La - Sơn La 519 - 527 90 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 528 - 533 91 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 534 - 537 92 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 538 - 544 93 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Kạn - Bắc Kạn 545 - 548 94 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 549 - 554 95 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 555 - 559 VII Năm học 2017 - 2018 96 Đề chính thức 560 - 568 Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 11 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 (Quý thầy cô có nhu cầu mua sách dạng bản in khổ A4, đẹp chuẩn, mực và giấy tốt - kèm khuyến mãi: - 30 đề có đáp án dạng word tự chọn trong cuốn sách - 05 chuyên đề - sáng kiến kinh nghiệm (do các giáo viên chuyên ĐỊA LÍ viết) liên quan đến chương trình bồi dưỡng HSG môn ĐỊA LÝ cấp THPT dạng word - Bản PDF một số học liệu dánh cho công tác giảng dạy và BDHSG ĐỊA LÍ THPT . Hãy liên hệ với chúng tôi qua email hoclieubaolong@gmail.com hoặc số điện thoại (ZALO) 01243771012, giá cả thỏa thuận)
File đính kèm:
- gioi_thieu_cac_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cua_cac_truong_thpt.pdf