Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Lịch sử 11

Câu 1 (3,0 điểm)

Phân tích nguyên nhân chung và ý nghĩa, tác động của các cuộc cách mạng tư sản (thế kỉ XVIIXVIII).

Câu 2 (3,0 điểm)

Tại sao năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước (Nhật Bản). Nêu và nhận xét

về những chính sách cải cách Minh Trị.

Câu 3 (3,0 điểm)

Nêu ý nghĩa của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga (1917). Phân tích ảnh hưởng của

Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 4 (3,0 điểm)

Thông qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884), hãy so sánh thái độ của

nhân dân và của triều đình Huế trong cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược.

pdf 16 trang yennguyen 1680
Bạn đang xem tài liệu "Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Lịch sử 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Lịch sử 11

Giới thiệu các đề thi chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - Môn Lịch sử 11
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 1 
GiíI THIÖU c¸c ®Ò thi 
chän häc sinh giái 
cña c¸c tr-êng thpt chuyªn vïng 
duyªn h¶I & ®ång b»ng b¾c bé 
m«n 
LÞCH Sö 11 
Thµnh c«ng lµ mét hµnh tr×nh chø kh«ng ph¶i lµ ®iÓm ®Õn! 
Trªn con ®-êng thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña ng-êi l-êi biÕng! 
 C«ng ty tnhh cung øng häc liÖu 
 Vµ dÞch vô gi¸o dôc b¶o long 
 §iÖn tho¹i liªn hÖ: 01243771012 
 MíI 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
2 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 
lêi nãi ®Çu 
hiều năm trở lại đây, hội các trường THPT chuyên trực thuộc các Sở Giáo dục và Đào tạo 
của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường Đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng 
Bắc bộ tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cho học sinh các khối chuyên lớp 10 và lớp 11 ở 
các môn học như: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, 
Tin học. Với những môn học như: Toán học, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn hay Ngoại ngữ thì từ trước tới nay 
trên thị trường sách đã có rất nhiều đầu sách dạng “tuyển tập hay tuyển chọn” các đề thi học sinh giỏi các 
cấp, nhưng với bộ môn Lịch sử thì đầu sách dạng này lại rất hiếm. Do vậy cuốn sách “Giới thiệu các đề thi 
chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Lịch sử 
11” được tuyển chọn, biên soạn và xuất bản nhằm mục đích: 
 - Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử cấp THPT có được cách nhìn chính xác 
và toàn diện về xu hướng ra đề thi môn Lịch sử trong kỳ thi chọn học sinh giỏi khối lớp 11 trường THPT 
chuyên của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ. 
 - Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử cấp THPT có thêm được nguồn tư liệu 
tham khảo hữu ích trong quá trình học tập và giảng dạy. Qua đó góp phần vào việc nâng cao chất lượng 
dạy và học bộ môn, đạt kết quả cao trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc 
gia. 
 Cuốn sách này có 91 đề thi, gồm đề thi chính thức và đề thi đề xuất cho kì thi chọn học sinh giỏi 
các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Lịch sử 11, các đề thi được chọn 
lọc và sắp xếp theo từng năm học, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2017 - 2018. Các đề thi trong 
cuốn sách này được các tác giả sưu tầm, chọn lọc từ nhiều kênh khác nhau như từ bạn bè, đồng nghiệp, từ 
Website của các Sở giáo dục - đào tạo, từ trang http:// www. dethi.violet.vn và nhiều Website có uy tín 
khác. Trong cuốn sách này, hầu hết các đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết, nhưng cũng có một 
vài đề thi không đáp án và hướng dẫn chấm. Với những đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm, các tác giả 
giữ nguyên văn đáp án và thang điểm để các em học sinh và quý thầy cô có thể thấy và vận dụng được 
cách trả lời và cho điểm đối với mỗi đơn vị kiến thức trong đề thi. Với những đề thi không có đáp án thì 
các em học sinh và quý thầy cô có thể tự giải để củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải. 
 Với vai trò là những giáo viên tâm huyết với nghề, giàu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, bồi 
dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia môn Lịch sử cấp THPT, các tác giả thấy 
cuốn sách sẽ là nguồn học liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh yêu thích môn Lịch sử và giáo viên 
dạy môn Lịch sử ở các trường THPT, đặc biệt sẽ rất hữu ích với những em học sinh và quý thầy cô tham 
gia bồi dưỡng, luyện thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia. Ngoài ra cuốn sách cũng là 
nguồn học liệu tham khảo rất tốt cho sinh viên - giáo sinh chuyên nghành sư phạm Lịch sử ở các trường 
Cao đẳng và Đại học. 
 Mặc dù đã cố gắng sưu tầm, chọn lọc, biên soạn nhưng cuốn sách sẽ khó tránh khỏi những thiếu 
sót, các tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp và các em học sinh để lần 
xuất bản sau được hoàn chỉnh hơn. Nhân đây, các tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới quý đồng 
nghiệp đang công tác tại các trường THPT chuyên đã cung cấp tư liệu quý báu để chúng tôi xây dựng và 
hoàn thành cuốn sách này. 
 Chúc các em học sinh và quý thầy cô đạt được nhiều thành tích cao trong quá trình học tập và giảng 
dạy khi khai thác, sử dụng cuốn sách này. Mọi ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các em xin vui lòng liên 
hệ với các tác giả theo địa chỉ email: hoclieubaolong@gmail.com. Các tác giả trân trọng cảm ơn! 
Chịu trách nhiệm nội dung: Nhóm giáo viên chuyên giảng dạy môn Lịch sử THPT tỉnh Nam Định 
Chịu trách nhiệm in ấn và phát hành: Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long 
Người đại diện cho công ty, ông: Nguyễn Văn Công – Điện thoại liên hệ: 01243771012 
NAM ĐỊNH 
Ngày 8 tháng 6 năm 2018 
N 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 3 
ĐỀ SỐ 1 
Kì thi chọn HSG các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc Bộ, 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC, 
 môn LỊCH SỬ LỚP 11, năm học 2011 - 2012 
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề 
Câu 1 (3,0 điểm) 
 Phân tích nguyên nhân chung và ý nghĩa, tác động của các cuộc cách mạng tư sản (thế kỉ XVII-
XVIII). 
Câu 2 (3,0 điểm) 
 Tại sao năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước (Nhật Bản). Nêu và nhận xét 
về những chính sách cải cách Minh Trị. 
Câu 3 (3,0 điểm) 
 Nêu ý nghĩa của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga (1917). Phân tích ảnh hưởng của 
Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
Câu 4 (3,0 điểm) 
 Thông qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884), hãy so sánh thái độ của 
nhân dân và của triều đình Huế trong cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược. 
Câu 5 (2,5 điểm) 
 Nêu hoàn cảnh bùng nổ và đặc điểm của phong trào Cần vương chống Pháp (cuối thế kỉ XIX). 
Câu 6 (2,5 điểm) 
 Các sĩ phu yêu nước (cuối thế kỉ XIX), đưa ra các đề nghị cải cách duy tân trong bối cảnh lịch sử 
nước ta như thế nào? Nêu một số đề nghị cải cách tiêu biểu. Vì sao những cải cách đó không thực hiện 
được. 
Câu 7 (3,0 điểm) 
 Trình bày những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu (từ đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế 
giới thứ nhất). Đánh giá mặt tích cực và hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu. 
-------------------HẾT------------------- 
Giám thị 1: ----------------------------- Họ tên thí sinh: ------------------- 
Giám thị 2: ----------------------------- Số báo danh : ------------------- 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
4 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 
A. Nguyên tắc chung 
1. Khi chấm thi, cán bộ chấm thi đúng như Đáp án – Thang điểm của Ban Đề thi 
2. Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm của bài thi. 
3. Đáp án được xây dựng trên cơ sở SGK Lịch sử Trung học phổ thông (lớp 11). 
4. Những bài viết nào có tham khảo tài liệu, đưa ra những kiến thức lịch sử đúng, phù hợp, làm cho bài 
viết phong phú hơn, sâu sắc hơn, thì cán bộ chấm thi có thể vận dụng cho điểm khuyến khích nhưng 
vẫn trong mức điểm tối đa đã quy định cho từng câu. 
5. Nếu thí sinh có cách làm riêng và đúng vẫn chấm theo thang điểm quy định. 
6. Bài làm của thí sinh được điẻm tối đa phải bảo đảm được những yêu cầu : Nội dung đúng như đáp án, 
chữ viết rõ ràng, văn phong trong sáng, câu chữ đúng và lập luận chặt chẽ. 
B. Đáp án, thang điểm 
Câu Nội dung trả lời Điểm 
1 Phân tích nguyên nhân chung và ý nghĩa, tác động của các cuộc cách mạng tư 
sản (thế kỉ XVII-XVIII). 
3,0đ 
 - Nguyên nhân chung 
+ Phương thức sản xuất TBCN ra đời trong lòng xã hội phong kiến, bị quan hệ sản 
xuất phong kiến kìm hãm (mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất TBCN với quan hệ sản 
xuất phong kiến)... 
+ Giai cấp tư sản và vô sản – là các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất 
TBCN xuất hiện. Những giai cấp này mâu thuẫn với giai cấp phong kiến, muốn lật đổ 
chế độ chuyên chế để nắm lấy chính quyền.... 
+ Sự xuất hiện hệ tư tưởng dân chủ tư sản đả kích vào hệ tư tưởng phong kiến chuẩn 
bị cho cuộc cách mạng (phong trào Văn hóa Phục hưng, phong trào cải cách tôn 
giáo...) 
- Ý nghĩa, tác động 
+ CMTS đã xác lập quan hệ sản xuất TBCN thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển 
tạo ra số lượng đồ sộ về vật chất, khẳng định ưu thế hơn hẳn của phương thức sản 
xuất mới..... 
+ CNTB ra đời tạo ra nền dân chủ và các thể chế dân chủ (trong khuuôn khổ 
của CNTB)..... 
+ Chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp..... 
+ Xã hội hình thành 2 giai cấp cơ bản là giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.... 
0,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
0,25đ 
0,5đ 
0,5đ 
0,25đ 
2 Tại sao năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước (Nhật 
Bản). Nêu và nhận xét về những chính sách cải cách Minh Trị. 
3,0đ 
 - Tại sao năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước. 
+ Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản dưới sự thống trị của Tô-ku-ga- 0,5đ 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 5 
oa đã lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện, sâu sắc, không đáp ứng được những yêu 
cầu phát triển xã hội, không đủ sức chống lại sự xâm nhập của các nước đế quốc 
Âu - Mĩ.... 
+ Về kinh tế: nông nghiệp lạc hậu, mầm mống kinh tế TBCN đã hình thành và 
phát triển nhanh chóng.... 
0,25đ 
+ Về xã hội: giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành, có thế lực về kinh tế, trở thành 
chỗ dựa cho Thiên hoàng Minh Trị để tiến hành cải cách.... 
0,25đ 
+ Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe dọa xâm lược Nhật Bản. Nhật Bản đứng 
trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc cải cách, duy tân 
đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN... 
0,25đ 
- Nêu và nhận xét về những chính sách cải cách của Minh Trị 
+ Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi và tiến hành nhiều cải cách... 0,25đ 
+ Về chính trị: xác lập quyền thống trị của quí tộc tư sản, ban hành Hiến pháp 
năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến... 
0,25đ 
+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, 
xây dựng hạ tầng, đường xá... 
0,25đ 
+ Về giáo dục: thi hành chế độ giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học-kĩ 
thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây... 
0,25đ 
+ Về quân sự: quân đội được tổ chức, huấn luyện theo kiểu phương Tây... 0,25đ 
+ Nhận xét: Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, 
mở đường cho CNTB phát triển ở Nhật, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng 
mạnh ở châu Á.... 
0,5đ 
3 Nêu ý nghĩa của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga (1917). Phân tích 
ảnh hưởng của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga đối với phong trào 
giải phóng dân tộc trên thế giới. 
3,0đ 
 - Ý nghĩa 
+ Đối với nước Nga : Cách mạng tháng Mười đã mở ra một kỉ nguyên mới làm thay đổi 
đất nước: xoá bỏ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga, thành lập chính quyền 
Xô viết đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. 
0,75đ 
+ Đối với thế giới : Sự xuất hiện của nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế 
giới đã tạo ra một chế độ xã hội đối lập với CNTB. Cách mạng tháng Mười làm thay 
đổi cục diện thế giới với sự ra đời của chế độ XHCN ở nước Nga, thúc đấy, cổ vũ 
mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới... 
0,75đ 
- Cuộc cách mạng đó có ảnh hưởng như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc 
trên thế giới? 
+ Thức tỉnh và cổ vũ mạnh mẽ ý chí đấu tranh, chỉ ra con đường đúng đắn đi tới thắng 
lợi cuối cùng của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc... 
0,5đ 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
6 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 
+ Một xu hướng mới đã xuất hiện trong phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều 
nước.Đó là xu hướng vô sản hay xu hướng đi theo ngọn cờ tư tưởng của chủ nghĩa 
Mác- Lênin.... 
0,5đ 
+ Cách mạng tháng Mười đã tạo những điều kiện khách quan cho phong trào giải 
phóng dân tộc trên thế giới: làm cho kẻ thù của phong trào giải phóng dân tộc suy 
yếu, còn nước Nga Xô Viết trở thành người bạn đồng minh, tin cậy, là chỗ dựa vững 
chắc của nhân dân các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực 
dân.... 
0,5đ 
4 Thông qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884), hãy so 
sánh thái độ của nhân dân và của triều đình Huế trong cuộc đấu tranh chống 
Pháp xâm lược. 
3,0đ 
 - Thực dân Pháp từng bước xâm lược Việt Nam thông qua các hiệp ước bất bình đẳng kí 
với triều Nguyễn vào các năm 1862, 1874, 1883 và 1884. 
0,5đ 
- Vua quan triều đình Huế thiếu ý chí quyết tâm, lại không có đường lối chỉ đạo đúng đắn, 
kịp thời, lực lượng lại chênh lệch có lợi cho kẻ thù..., nên các vùng lãnh thổ Việt Nam lần 
lượt rơi vào tay Pháp (có đẫn chứng minh hoạ)... 
1,25đ 
- Trái ngược với thái độ yếu đuối của triều đình Huế, ngay từ đầu nhân dân Việt Nam đã 
đứng dậy, họ chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập tự do của Tổ quốc, vì cuộc sống 
bình yên của quê hương (có đẫn chứng minh hoạ).... 
1,25đ 
5 Nêu hoàn cảnh bùng nổ và đặc điểm của phong trào Cần vương chống Pháp 
(cuối thế kỉ XIX). 
2,5đ 
 - Hoàn cảnh bùng nổ 
+ Năm 1884, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt, chính thức công nhận quyền 
thống trị của Pháp ở Việt Nam. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp và tay 
sai trở nên sâu sắc... 
0,5đ 
+ Xã hội Việt nam lúc đó có hai giai cấp cơ bản: giai cấp địa chủ phong kiến và nông 
dân. Bộ phận văn thân và sĩ phu yêu nước đã đứng ra nhận trách nhiệm trước sự 
nghiệp giải phóng đất nước.... 
0,25đ 
+ Phe chủ chiến trong triều đình Huế tích cực chuẩn bị lực lượng chống Pháp. Tôn Thất 
thuyết tổ chức cuộc phản công ở kinh thành Huế, thay mặt vua Hàm Nghi ra Chiếu 
Cần vương..... 
0,5đ 
- Đặc điểm chung 
+ Lãnh đạo: chủ yểu là các sĩ phu, văn thân, chịu ảnh hưởng của tư tưởng trung quân 
ái quốc. 
0,25đ 
+ Về mục tiêu: chống Pháp, giành độc lập, khôi phục lại trật tự phong kiến cũ. 0,25đ 
+ Lực lượng tham gia: chủ yếu là văn thân, sĩ phu và nông dân. 0,25đ 
+ Qui mô: phạm vi Bắc và Trung Kì... 0,25đ 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 7 
+ Tuy diễn ra dưới khẩu hiệu “Cần vương”, nhưng thực chất là phong trào chống Pháp 
với mục tiêu giành độc lập, đưa dân tộc thoát khỏi ách ngoại xâm. Yếu tố yêu nước là 
chính, Cần vương là phụ. 
0,25đ 
6 Các sĩ phu yêu nước (cuối thế kỉ XIX), đưa ra các đề ng ... t nước: Nhật Bản, Xiêm) 
0.5 
- Trong nước: 
+ Chính sách cai trị của nhà Nguyễn làm cho đời sống nhân dân khổ cực, mâu thuẫn xã 
hội gay gắt. Các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra. Chính sách cấm đạo, diệt 
đạo của nhà Nguyễn tạo cớ cho Pháp xâm lược Việt Nam. 
+ Khi Pháp xâm lược, vua Tự Đức không dám đứng về phía nhân dân phát động cuộc 
kháng chiến toàn quốc mà chỉ lo bảo vệ quyền lợi dòng họ, từ chủ chiến đến chủ hòa 
rồi đầu hàng thực dân Pháp 
0.5 
b) Các đặc điểm: 
- Các cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời, chủ động ngay khi thực dân Pháp xâm lược đến 
khi triều đình đầu hàng 
- Các cuộc kháng chiến nổ ra liên tục, bền bỉ... 
- Nhân dân kháng chiến chống Pháp với một tinh thần tự tôn dân tộc rất cao: khi Pháp 
xâm lược, nhân dân tạm gác mâu thuẫn giai cấp, đặt nhiệm vụ bảo vệ độc lập dân tộc 
lên trên hết 
- Mục tiêu đấu tranh: chống Pháp bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước. 
- Lãnh đạo kháng chiến: lúc đầu là triều đình nhưng càng về sau triểu đình càng xa rời, 
bỏ rơi phong trào quần chúng. Khi triều đình phản bọi lại lợi ích dân tộc, nhân dân ta 
nhanh chóng bước đầu chuyển sang nhiệm vụ chống xâm lược, chống phong kiến đầu 
hàng. 
- Lực lượng tham gia: đông đảo quần chúng nhân dân (Gồm nhiều giai cấp, tầng lớp: 
Nông dân, thợ thủ công, nho sĩ, binh lính triều đình...VD: Nguyễn Đình Chiểu, Phan 
Văn Trị, Nguyễn Hữu Huân... ) 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
12 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 
- Hình thức đấu tranh: bằng mọi thứ vũ khí, kháng chiến bằng nhiều hình thức Nhân 
dân đã kết hợp những cách đánh địch mưu trí, sáng tạo, dũng cảm: Vườn không nhà 
trống, phục kích, đốt tàu, khởi nghĩa....; cả trên mặt trận quân sự lẫn tư tưởng (bằng văn 
thơ, dùng ngòi bút...) 
- Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam sớm kết hợp và thực hiện thần đoàn kết với 
các dân tộc anh em trong nước và láng giềng (VD: Khởi nghĩa Trương Quyền, Trương 
Định đã phối kết hợp với khởi nghĩa của Pucômbô và Achaxoa -Campuchia...). 
 - Cuộc chiến đấu của nhân dân ta có ý nghĩa rất lớn; làm cho địch phải mất thời gian 
dài mới xâm lược được nước taMặc dù thất bại nhưng để lại nhiều bài học kinh 
nghiệm 
0.25 
0.25 
6 Qua phân tích thái độ của văn thân, sĩ phu và quần chúng nhân dân đối với chiếu 
Cần Vương, hãy rút ra nhận xét về tác động của chiếu Cần Vương đối với phong 
trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX? 
3,0 
 a) Thái độ của văn thân, sĩ phu và quần chúng nhân dân đối với chiếu Cần Vương 
- Văn thân sĩ phu: họ là những tri thức, những người có học, những quan lại hay đã 
nghỉ hưu trong xã hội phong kiến Việt Nam. Họ bị chi phối bởi tư tưởng Nho giáo, tư 
tưởng “trung quân, ái quốc”. Đối với họ, yêu nước là phải trung thành với nhà vua. Các 
tư tưởng Nho giáo đó đã chi phối toàn bộ những hoạt động cống hiến của họ 
- Trước khi có chiếu Cần Vương: Từ khi Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), họ 
luôn bị dằn vặt, trăn trở, luôn đứng trước sự lựa chọn giữa vua và nước khi triều đình 
nhà Nguyễn (đứng đầu là vua Tự Đức) nhu nhược đầu hàng giặc, không đứng về phía 
nhân dân, về phía dân tộc chống lại Pháp. Thậm chí Tự Đức nhiều lần còn kêu gọi bãi 
binh, chủ hòa, tỏ thái độ hèn nhát. Cho nên các văn thân sĩ phu không biết chọn con 
đường nào. Nếu theo lệnh vua mà bãi binh thì có tội với nước và ngược lại, nếu thể 
hiện tinh thần yêu nước, cầm vũ khí chống thực dân Pháp thì bất trung. Những cái chết 
của Phan Thanh Giản, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu thể hiện nỗi trăn trở trong tư 
tưởng của họ. Chết mà không biết mình hoạt động đúng hay sai. 
- Khi có chiếu Cần Vương: Năm 1885, khi có chiếu Cần Vương kêu gọi các văn thân 
chống Pháp cứu nước giúp vua đã đáp ứng được tư tưởng trung quân ái quốc của họ. 
Đến đây, nước và vua thống nhất là một. Chiếu Cần Vương đã đáp ứng được nguyện 
vọng tha thiết của họ là trung với nhà vua, thể hiện lòng yêu nước. 
Chính vì vậy, ngay lập tức khi có chiếu ban ra, các văn thân sĩ phu chiêu mộ quân sĩ, 
tiến hành khởi nghĩa. Nhiều người đã cáo quan, ở ẩn khi có chiếu Cần Vương đã đứng 
ra tập hợp, chiêu mộ quân sĩ tiến hành khởi nghĩa như Phan Đình Phùng. 
1,0 
- Quần chúng nhân dân: Nhân dân là những người hiểu hơn ai hết giá trị của độc lập, 
tự do. Đối với họ chỉ có một tinh thần yêu quê hương đất nước => phong trào đấu tranh 
tự phát nổi dậy chống thực dân Pháp. 
Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, thậm chí họ còn chống cả triều đình lẫn thực dân 
Pháp. 
- Trước khi có chiếu Cần Vương: Từ năm 1858 khi Pháp xâm lược Việt Nam đến 1884, 
thực dân Pháp tiến đến đâu cũng vấp phải sự kháng cự của đông đảo quần chúng. 
Chính cuộc đấu tranh của nhân dân ta đã chặn bước tiến của Pháp, buộc thực dân Pháp 
phải mất gần 30 năm mới hoàn thành được cuộc xâm lược. 
- Khi có chiếu Cần Vương: họ được các văn thân sĩ phu giáo dục, tuyên truyền, tập 
hợp, lôi kéo họ đấu tranh. Do đó, họ hưởng ứng nhiệt tình hơn, hăng hái hơn, chiến đấu 
sáng tạo hơn 
1,0 
b. Nhận xét: 
- Chiếu Cần Vương được ban ra tuy muộn, nhưng có tác động to lớn : thổi bùng lên 
ngọn lửa yêu nước vốn âm ỉ cháy trong quần chúng nhân dân, tạo thành một phong trào 
dân tộc rộng lớn kéo dài hơn 10 năm, gây nhiều trở ngại cho Pháp trong công cuộc 
bình định nước ta 
0,5 
7 Hãy nêu chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh và làm rõ vai trò của ông 3,0 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 13 
đối với phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX? 
 a.Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh: 
- Phan Châu Trinh (1872-1926), quê ở Tam Kỳ Quảng Nam, năm 1901 đỗ phó bảng và 
ra làm quan dưới triều Nguyễn. Nhưng chẳng bao lâu, thấy quan trường thối nát, ông 
cáo quan về hoạt động cứu nước. Điểm mới trong chủ trương cứu nước của ông là theo 
khuynh hướng dân chủ tư sản. 
- Phan Châu Trinh đã từng bôn ba ở nhiều nước, sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ. Ông 
chủ trương chống phong kiến giành tự do dân chủ bằng việc cải cách xã hội, nâng cao 
dân trí, dân quyền, vạch trần chế độ vua quan phong kiến thối nát, đòi Pháp sửa đổi chế 
độ cai trị ở thuộc địa coi đây là điều kiện tiên quyết để giành lại độc lập dân tộc. 
0.5 
0.5 
b.Vai trò của Phan Châu Trinh: 
+ Là một trong những người đầu tiên đề xướng tư tưởng tự do dân chủ, đây cũng là 
một nội dung trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ 
+ Là người đầu tiên tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến, mở đường cho hệ tư tưởng 
dân chủ tư sản tràn vào nước ta 
+ Tư tưởng của Phan Châu Trinh đáp ứng được yêu cầu của quần chúng nhất là tầng 
lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân) muốn cầu tiến bộ 
+ Thức tỉnh tinh thần dân tộc trong các tầng lớp nhân dân, từ đó dẫn tới sự xuất hiện 
của nhiều phong trào cải cách xã hội lúc báy giờ như ở Trung Kỳ có phong trào Duy 
Tân (1906-1908), hô hào đổi mới phong tục tập quán và thực hiện nếp sống mới (như 
để răng trắng, cắt tóc ngắn,), cổ động thành lập các hội nông, công, thương...Trên cơ 
sở ấy còn đưa tới sự bùng nổ phong trào chống thuế ở Trung kỳ. Ở Bắc Kỳ, năm 1907 
nhà trường kiểu mới Đông Kinh Nghĩa Thục đã được thành lập tại Hà Nội. Trường đã 
tổ chức nhiều cuộc diễn thuyết, bình văn thơ, cổ động cho tinh thần dân chủ, thức tỉnh 
lòng yêu nước, tự hào dân tộc... 
=> Như vậy tư tưởng dân chủ của Phan Châu Trinh thể hiện một tinh thần dân tộc, yêu 
nước sâu sắc. Nhưng chủ trương dùng cải cách cứu nước của ông có phần không hợp 
thời thế. Tuy chưa thành công nhưng đã tạo đà cho những cuộc vận động cách mạng 
mới. 
0.25 
0.25 
0.25 
1.0 
0.25 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
14 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 
Môc lôc 
STT Đề - Đáp án Trang 
I Năm học 2011 – 2012 
1 Đề chính thức 2 - 6 
II Năm học 2012 – 2013 
2 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 7 - 12 
3 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 13 - 17 
4 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 18 - 21 
5 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 22 - 31 
6 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 32 - 36 
7 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 37 - 40 
8 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 41 - 46 
9 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 47 - 52 
10 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa 53 - 57 
11 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 58 - 65 
12 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 66 - 72 
13 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 73 - 78 
14 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 79 - 83 
15 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 84 - 88 
III Năm học 2013 - 2014 
16 Đề thi chính thức 89 - 94 
17 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang 95 - 100 
18 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên 101 - 106 
19 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 107 - 110 
20 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 111 - 116 
21 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 117 - 120 
22 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 121 - 127 
23 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 128 - 131 
24 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 132 - 136 
25 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 137 - 141 
26 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 142 - 147 
27 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 148 - 153 
28 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 154 - 158 
29 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 159 - 165 
30 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 166 - 170 
31 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 171 - 177 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 15 
32 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 178 - 183 
33 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 184 - 189 
IV Năm học 2014 - 2015 
34 Đề thi chính thức 190 - 197 
35 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 198 - 202 
36 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 203 - 207 
37 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 208 - 213 
38 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 214 - 219 
39 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 220 - 225 
40 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 226 - 230 
41 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 231 - 234 
42 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ 235 - 239 
43 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên 240 - 244 
44 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 245 - 252 
45 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 253 - 257 
46 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 258 - 262 
47 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 263 - 267 
48 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 268 - 276 
49 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi 277 - 281 
50 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 282 - 290 
51 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 291 - 295 
52 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 296 - 302 
53 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 303 - 313 
V Năm học 2015 - 2016 
54 Đề thi chính thức 314 - 319 
55 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang 320 - 324 
56 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 325 - 329 
57 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội 330 - 335 
58 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 336 - 340 
59 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 341 - 348 
60 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 349 - 354 
61 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 355 - 358 
62 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 359 - 362 
63 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hải Phòng 363 - 368 
64 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên 369 - 372 
65 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 373 - 377 
66 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Đinh 378 - 382 
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n LÞch sö 11 
16 C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 01243771012 
67 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình 383 - 387 
68 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 388 - 396 
69 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 397 - 404 
70 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 405 - 409 
71 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 410 - 416 
72 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái 417 - 423 
VI Năm học 2016 - 2017 
73 Đề thi chính thức 424 - 431 
74 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam 432 - 438 
75 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh 439 - 443 
76 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 444 - 450 
77 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai 451 - 456 
78 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình 457 - 460 
79 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 461 - 466 
80 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa 467 - 473 
81 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 474 - 478 
82 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bài 479 - 484 
83 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương 485 - 491 
84 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng 492 - 498 
85 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc 499 - 508 
86 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh 509 - 515 
87 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc 516 - 520 
88 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam 521 - 525 
89 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Tuyên Quang - Tuyên Quang 526 - 532 
90 Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi 533 - 537 
VII Năm học 2017 - 2018 
91 Đề thi chính thức 538 - 543 

File đính kèm:

  • pdfgioi_thieu_cac_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cua_cac_truong_thpt.pdf