Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên
TÓM TẮT Cây dược liệu tại Tây nguyên đang bắt đầu được đưa vào trồng trọt. Để phát triển nguồn dược liệu theo hướng hàng hóa, điều tra đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp là nhiệm vụ quan trọng. Nghiên cứu sử dụng công cụ thu thập số liệu thứ cấp, phỏng vấn người dân, phương pháp chuyên gia. Mỗi tỉnh điều tra 2 huyện, mỗi huyện điều tra hai xã, kết hợp với khảo sát thực địa. Kết quả điều tra chỉ ra để phát triển dược liệu bền vững cần có những nghiên cứu về giống, qui hoạch vùng trồng, kỹ thuật canh tác phù hợp, qui trình sơ chế, bảo quản và chế biến sản phẩm hàng hóa; có chính sách khuyến khích nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị dược liệu. Phát triển các cây dược liệu bản địa của Tây Nguyên như Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv), Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms), Ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Redh & Wils) và Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum Thunb. Makino). Bên cạnh đó, nên phát triển các vùng trồng các loại cây dược liệu ôn đới như Actiso (Cynara scolymus L.) đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba Kitagawa). Đồng thời mở rộng diện tích các cây thích ứng với trồng xen như Nghệ (Curcuma longa L.), Gừng (Zingiber officinale Rosc). Ở vùng đất giữa Tây Nguyên nên phát triển các cây có giá trị hàng hóa như Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.), Hương nhu (Ocimum gratissimum L.); Quan tâm thử nghiệm các cây dược liệu khác như Đinh lăng (Polyscias fruticosa Harms), Sachi inchi (Plukenetia volubilis L.)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 5: 406-414 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(5): 406-414 www.vnua.edu.vn 406 HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU TẠI TÂY NGUYÊN Ninh Thị Phíp1*, Nguyễn Bá Hoạt2, Trần Đức Viên1, Nguyễn Đức Huy1, Trần Văn Quang1, Bùi Thế Khuynh1, Vũ Quỳnh Hoa1, Nguyễn Thị Thanh Hải1, Bùi Ngọc Tấn1, Vũ Thanh Hải1, Nguyễn Đức Khánh1, Lê Huỳnh Thanh Phương1 1 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Trung tâm chuyên gia, Học viện Nông nghiệp Việt Nam *Tác giả liên hệ: ntphip@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 27.02.2019 Ngày chấp nhận đăng: 03.09.2019 TÓM TẮT Cây dược liệu tại Tây nguyên đang bắt đầu được đưa vào trồng trọt. Để phát triển nguồn dược liệu theo hướng hàng hóa, điều tra đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp là nhiệm vụ quan trọng. Nghiên cứu sử dụng công cụ thu thập số liệu thứ cấp, phỏng vấn người dân, phương pháp chuyên gia. Mỗi tỉnh điều tra 2 huyện, mỗi huyện điều tra hai xã, kết hợp với khảo sát thực địa. Kết quả điều tra chỉ ra để phát triển dược liệu bền vững cần có những nghiên cứu về giống, qui hoạch vùng trồng, kỹ thuật canh tác phù hợp, qui trình sơ chế, bảo quản và chế biến sản phẩm hàng hóa; có chính sách khuyến khích nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị dược liệu. Phát triển các cây dược liệu bản địa của Tây Nguyên như Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv), Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms), Ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Redh & Wils) và Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum Thunb. Makino). Bên cạnh đó, nên phát triển các vùng trồng các loại cây dược liệu ôn đới như Actiso (Cynara scolymus L.) đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba Kitagawa)... Đồng thời mở rộng diện tích các cây thích ứng với trồng xen như Nghệ (Curcuma longa L.), Gừng (Zingiber officinale Rosc). Ở vùng đất giữa Tây Nguyên nên phát triển các cây có giá trị hàng hóa như Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.), Hương nhu (Ocimum gratissimum L.); Quan tâm thử nghiệm các cây dược liệu khác như Đinh lăng (Polyscias fruticosa Harms), Sachi inchi (Plukenetia volubilis L.). Từ khóa: Cây thuốc, thực trạng, giải pháp, Tây Nguyên. Current Status and Solutions for Development of Medicinal Plants in the Central Highlands ABSTRACT Medicinal plants are starting to be cultivated in the Central Highlands. In order to develop value chains of medicinal plants in the Central Highlands, it is necessary to investigate and assess the current situation. The PRA, key person interview and expert methods were used to collect data. Two districts in each province and 2 communes in each district were surveyed. The results showed that in order to develop medicinal herbs in a sustainable manner, it is necessary to conduct researches on varieties, planting area planning, appropriate farming techniques, preprocessing, processing and preservation of commodity products and adopt policies to encourage farmers and enterprises to join the medicinal value chain. The indigenous medicinal plants thant can be developed in the Central Highlands include Vietnamese Ginseng (Panax vietnamensis Ha et Grushv), Dang sam (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms), Ngu vi tu (Schisandra sphenanthera) and Giao co lam (Gynostemma pentaphyllum). In addition, it is recommended to establish areas for the temperate medicinal herbs such as artichoke (Cynara scolymus L.) and (Angelica acutiloa Kitagawa), at the same time, expanding the area for intercropping like turmeric (Curcuma longa L.) amd Ginger (Zingiber officinale Rosc). In the central area of the Central Highlands, it is necessary to develop valuable commodity crops such as Crinum latifolium L. and Ocimum gratissimum L. and testting new medicinal plants such as Polyscias fruticosa Harms) and Plukenetia volubilis L. Keywords: Central highlands, medicinal plants, status, development solutions, Vietnam. Ninh Thị Phíp, Nguyễn Bá Hoạt, Trần Đức Viên, Nguyễn Đức Huy, Trần Văn Quang, Bùi Thế Khuynh, Vũ Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thanh Hải, Bùi Ngọc Tấn, Vũ Thanh Hải, Nguyễn Đức Khánh, Lê Huỳnh Thanh Phương 407 1. ĐẶT VẤN ĐỀ VĆi hệ sinh thái phong phú, Việt Nam đþĉc đánh giá là quốc gia có tiềm nëng lĆn về việc nuôi dþĈng và phát triển cåy dþĉc liệu. Theo số liệu thống kê mĆi nhçt cûa Viện Dþĉc liệu (2017), Việt Nam có tĆi 5.117 loài cây làm thuốc. Trong số đò hiện đã cò khoâng 40/54 loài cây dþĉc liệu đþĉc þu tiên đþa vào trồng trọt vĆi diện tích lĆn (QĐ 205/QĐ-BYT, 2015). Tuy nhiên, hiện nay, cåy dþĉc liệu gây trồng ć Việt Nam nhìn chung còn hän chế, phát triển một cách tă phát mçt cån đối, chþa cò să nghiên cĀu, đæu tþ phát triển đúng mĀc, chþa xĀng vĆi tiềm nëng cûa dþĉc liệu Việt. Trong khi đò, nhu cæu trong nþĆc cüng nhþ quốc tế về dþĉc liệu có nguồn gốc tÿ thâo dþĉc để điều trð bệnh, làm thuốc bổ tëng cþąng sĀc khoẻ là rçt cao và liên týc tëng. Tây Nguyên vĆi khí hêu ôn hoà, đa däng về tiểu vùng khí hêu, đçt bazan màu mĈ, hệ sinh thái đa däng, nguồn lao động dồi dào, là vùng đçt giàu tiềm nëng để phát triển nông nghiệp nòi chung và cåy dþĉc liệu nói riêng. Xác đðnh đþĉc tiềm nëng đò, ngày 30 tháng 10 nëm 2013, Chính phû đã ra Quyết đðnh số 1976/QĐ-TTg phê duyệt quy hoäch tổng thể phát triển dþĉc liệu Việt Nam đến nëm 2020 và đðnh hþĆng đến nëm 2030. Quyết đðnh đã chî rõ việc quy hoäch Tây Nguyên thành 1 trong 8 vùng trồng dþĉc liệu cûa câ nþĆc, phát triển trồng 10 loài dþĉc liệu bân đða bao gồm: Gçc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng), Gÿng (Zingiber officinale Rosc), HþĄng nhu tríng (Ocimum gratissimum L.), Đîng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms), Nghệ vàng (Curcuma longa L.), Sa nhân tím (Amomum longiligulare T. L. Wu), Sâ (Cymbopogon spp.)), Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.), Trinh nĂ hoàng cung (Crinum latifolium L.), Ý dï (Coix lacryma - jobi L.) vĆi diện tích trồng khoâng 2.000 ha. Ưu tiên trồng các loài cây thuốc bân đða có giá trð nhþ Đîng sâm, Sâm Ngọc linh,... Mçy nëm gæn đåy, các tînh Tây Nguyên đã bít đæu chú ċ đến trồng cåy dþĉc liệu theo hþĆng sân xuçt hàng hóa. Tuy nhiên, để phát triển dþĉc liệu täi Tây Nguyên mang läi giá trð kinh tế cao rçt cæn có một điều tra, đánh giá tổng thể và đề xuçt các giâi pháp đồng bộ. Nghiên cĀu này đþĉc thăc hiện góp phæn thúc đèy phát triển dþĉc liệu täi Tây Nguyên theo chuỗi giá trð hàng hóa, ổn đðnh, trên cĄ sć phát huy các lĉi thế cûa vùng. 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Mỗi tînh điều tra 2 huyện, mỗi huyện điều tra 2 xã, mỗi xã điều tra 2 thôn, điều tra doanh nghiệp cûa các tînh trăc tiếp làm về dþĉc liệu, tổng số phiếu điều tra là 30 phiếu/đða điểm điều tra. Thu thêp số liệu thĀ cçp về điều kiện tă nhiên, số liệu thống kê về tình hình sân xuçt dþĉc liệu täi Sć NN & PTNN, täi Phòng Nông nghiệp huyện và các xã điều tra cûa các tînh Đík Lík, Kon Tum, Gia Lai, Låm Đồng và Đík Nông. PhþĄng pháp phóng vçn: Tiến hành phóng vçn trăc tiếp, thông qua lãnh đäo, cán bộ kč thuêt các cçp tînh, huyện, xã; nhĂng ngþąi cung cçp thông tin chû chốt gồm: ngþąi dån, đäi lý thu mua dþĉc liệu, doanh nghiêp về dþĉc ć đða phþĄng. Thu thêp thông tin và số liệu cæn thiết nhþ: hiệu quâ trồng cåy dþĉc liệu; tiềm nëng phát triển cåy dþĉc liệu; nhu cæu và khâ nëng cung cçp giống cåy dþĉc liệu täi đða phþĄng; hoät động thu hái và sĄ chế; thð trþąng tiêu thý sân phèm dþĉc liệu; tác động cûa các hoät động kinh tế - xã hội ânh hþćng tiêu căc tĆi công tác trồng và phát triển dþĉc liệu. Các chî tiêu điều tra: Diện tích, nëng suçt, sân lþĉng, quy trình kč thuêt đang áp dýng, tình hình thu hoäch, sĄ chế, chế biến và tiêu thý dþĉc liệu täi các tînh. PhþĄng pháp xác đðnh diện tích quy hoäch cho tÿng loäi dþĉc liệu chû lăc dăa trên kết quâ nghiên cĀu mang tính kế thÿa tÿ các báo cáo liên quan tĆi cåy dþĉc liệu täi Tây Nguyên, vën bân pháp quy và chính sách hỗ trĉ phát triển dþĉc liệu cûa vùng; Dăa trên kết quâ dă án về Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên 408 trồng dþĉc liệu täi Tây Nguyên và kết quâ điều tra thăc đða. Dăa trên kiến thĀc chuyên gia về quy hoäch phát triển dþĉc liệu; các cĄ sć khoa học và thăc tiễn, kết hĉp vĆi ý kiến tham gia cûa các nhà khoa học, nhà quân lċ để đề xuçt giâi pháp phát triển dþĉc liệu. PhþĄng pháp phån tích và xā lý số liệu: số liệu đþĉc xā lý phân tích giá trð trung bình, giá trð thçp nhçt, giá trð cao nhçt bìng phæn mềm Excel. 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng cây dược liệu trồng tại Tây Nguyên Theo kết quâ nghiên cĀu cûa Hoàng ĐĀc Hùng (2014), vùng Tây Nguyên, là một chuỗi cao nguyên liền kề phía Nam Việt Nam bao gồm 5 tînh, xếp theo thĀ tă vð trí đða lý tÿ bíc xuống nam gồm Kon Tum, Gia Lai, Đík Lík, Đík Nông và Låm Đồng. Đò là các cao nguyên Kon Tum cao khoâng 500 m, cao nguyên Kon - Plông, cao nguyên Kon - Hà - Nÿng, Pleiku cao khoâng 800 m, cao nguyên Ma Đrík cao khoâng 500 m, cao nguyên Buôn Mê Thuột cao khoâng 500 m, cao nguyên MĄ Nông cao khoâng 800- 1.000 m, cao nguyên Lâm Viên cao khoâng 1.500 m và cao nguyên Di Linh cao khoâng 900- 1.000 m. Tçt câ các cao nguyên này đều đþĉc bao bọc về phía đông bći nhĂng dãy núi và khối núi cao (chính là Trþąng SĄn Nam). Bên cänh đò, nếu coi ranh giĆi mùa mþa R ≥100 mm/tháng, thì mùa mþa khu văc Tây Nguyên kéo dài phổ biến khoâng 6 tháng bít đæu tÿ khoâng tháng 5-10 hàng nëm; thąi gian còn läi tÿ tháng 11-4 nëm sau là mùa khô. Thąi gian mþa lĆn têp trung chû yếu trong tháng 7-9, tháng 8 cò lþĉng mþa lĆn nhçt. VĆi đặc điểm thổ nhþĈng đçt đó bazan, chû yếu ć độ cao khoâng 500-600 m so vĆi mặt biển, bên cänh đò, cñn cò một số vùng cò độ cao đến 2.000 m vĆi khí hêu đặc trþng á nhiệt đĆi, Tây Nguyên rçt phù hĉp vĆi tçt câ các loäi cây trồng sân xuçt theo hþĆng hàng hoá. Tây Nguyên là vùng có tiềm nëng về cây dþĉc liệu, do khí hêu ôn hoà và các tiểu vùng khí hêu đa däng nên có thể thích hĉp vĆi khá nhiều loäi cåy dþĉc liệu khác nhau. Bảng 1. Phân vùng khí hậu tại Tây Nguyên Vùng Tiểu vùng khí hậu Chỉ tiêu cấp vùng nhiệt độ và lượng mưa Trạm đặc trưng Đặc điểm I. (Vùng núi cao Bắc Tây Nguyên), cao nguyên Kon - Plông, cao nguyên Kon - Hà - Nừng và phần lớn diện tích cao nguyên Pleiku Độ cao 750 m trở lên đến 2.000 m 18.000 mm Pleiku Nhiệt đới núi cao (á nhiệt đới) đủ ẩm II. (Vùng khí hậu giữa Tây Nguyên), chiếm phần lớn diện tích Tây Nguyên. Bao gồm vùng trũng lòng hồ Yaly, toàn bộ chuỗi liên tiếp cao nguyên Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông, phía Tây cao nguyên Đà Lạt 2.1 Độ cao địa hình phần lớn <750 m và xen kẽ một ít khu vực núi cao >750 m; 8.000-9.000C; 1.600-2.200 mm Đắc Tô, Kon Tum Nhiệt đới, đủ ẩm, hạn ít 2.2 8.000-9.500C; 1.300-1.600 mm An Khê, Ayun Pa Nhiệt đới, thiếu ẩm, hạn nhiều 2.3 8.000-9.000C; 1.600-1.800 mm Buôn Hồ Nhiệt đới, đủ ẩm, hạn vừa 2.4 8000-9000C; 1800-2200 mm Ma Đrăk, Buôn Mê Thuột Nhiệt đới, đủ ẩm (hạn vừa) 2.5 8.000-9.000C; 2.000-2.800 mm Đăk nông Nhiệt đới, đủ ẩm, hạn ít III. Vùng khí hậu phía Đông Nam Tây Nguyên Độ cao 750 m trở lên đến 2.000 m; <8.000C; <2.000 mm Bảo Lộc, Đà Lạt, Liên Khương Nhiệt đới núi cao (á nhiệt đới), hạn ít Nguồn: Hoàng Đức Hùng, 2014. Ninh Thị Phíp, Nguyễn Bá Hoạt, Trần Đức Viên, Nguyễn Đức Huy, Trần Văn Quang, Bùi Thế Khuynh, Vũ Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thanh Hải, Bùi Ngọc Tấn, Vũ Thanh Hải, Nguyễn Đức Khánh, Lê Huỳnh Thanh Phương 409 Täi vùng cao ć Kon Tum nhþ xung quanh núi Ngọc Linh (Đëk Glei; Tu MĄ Rông) và ć huyện Kon Plông, hoặc vùng Låm Đồng, Liên KhþĄng, nĄi có nền nhiệt độ tþĄng đối ôn hòa, độ cao so vĆi mặt biển tþĄng đối lĆn có thể trồng đþĉc nhiều loäi cây thuốc có nguồn gốc ôn đĆi hoặc mang läi giá trð kinh tế cao nhþ Ba kích (Morinda officinalis How), ĐþĄng quy Nhêt Bân (Angelica acutiloba Kitagawa), Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv). Täi các vùng đçt màu mĈ khác ć Tây nguyên, nĄi cò độ cao thçp hĄn, cò thể bố trí trồng các cây thuốc nhiệt đĆi quen thuộc nhþ: Đinh lëng (Polyscias fruticosa (L.) Harm), Nghệ vàng (Curcuma longa L.)„. NhĂng cây dþĉc liệu này, hiện đang đþĉc đánh giá cò giá trð kinh tế cao. Diện tích trồng dþĉc liệu lĆn nhçt ć vùng Tây Nguyên là trồng cây nghệ vàng. Tây Nguyên khá phù hĉp vĆi cây nghệ, cho nëng suçt cao 25 tçn/ha. TrþĆc đåy, diện tích trồng nghệ vàng khá lĆn lên tĆi 10.000 ha, tuy nhiên trong nhĂng nëm gæn đåy diện tích nghệ vàng giâm đáng kể, một trong nhĂng nguyên nhân là do thð trþąng không ổn đðnh, giá câ bçp bênh. Số liệu bâng 2 chî ra, nëm 2018, diện tích trồng nghệ chî còn 5.000 ha. Tây Nguyên có nhiều loäi dþĉc liệu bân đða, đặc hĂu, có giá trð kinh tế cao nhþ Sâm Ngọc linh, đîng såm, ngü vð tā hiện đang đþĉc quan tâm phát triển. Trong đò, đặc biệt phâi kể đến là Sâm Ngọc linh rçt thích hĉp vĆi vùng núi cao cûa Kon tum (Tu MĄ Rông). Theo số liệu thống kê cûa Sć Nông nghiệp Kon tum, nëm 2018, diện tích Sâm Ngọc linh là 320 ha, vĆi nëng suçt đät khoâng 0,6 tçn/ha, giá bán là 30 triệu đồng/kg, tổng thu có thể đät ít nhçt là 18 tČ đồng (Bâng 2). Täi Tây Nguyên, hiện đang cò một số Công ty trên đða bàn triển khai phát triển nhþ Công ty cổ phæn Dþĉc Låm Đồng (Ladophar), công ty CP Nicotex Đëk lík chuyên phát triển các loäi dþĉc liệu actiso, đîng såm, đþĄng quy Nhêt Bân, độc hoät, vân mộc hþĄng và nhiều loäi dþĉc liệu khác. Täi Kon Tum là thû phû cûa Sâm Ngọc linh vĆi diện tích trồng lên tĆi 320 ha chû yếu têp trung täi huyện Tu MĄ Rông, Đëk Glei do các công ty lĆn nhþ công ty TNHH MTV Låm trþąng Đíc Tô, Công ty cổ phæn Sâm Ngọc linh Kon Tum, Công ty Dþĉc liệu Thái Hoà„ Tuy nhiên, theo đánh giá cûa các chuyên gia và kết quâ điều tra đánh giá thăc đða cho thçy đa số các cåy dþĉc liệu chþa phát triển thành vùng hàng hoá lĆn, diện tích cñn ít nhþ Ngü vð tā täi Kon tum hiện có 5 ha trồng xen trong rÿng bći công ty TNHH Thái Hoà (Viện Dþĉc liệu, 2019). Bảng 2. Diện tích năng suất một số loại dược liệu đang trồng chính tại 5 tỉnh Tây Nguyên STT Danh mục dược liệu Diện tích (ha) Năng suất (tấn/ha) Giá bán (đồng/kg) Tổng thu (đ/ha) Vùng trồng I Cây bản địa 1 Sâm Ngọc linh 320 0,6 30.000.000 18.000.000.000 Kon Tum 2 Đẳng sâm Việt Nam 50 1,2 450.000 540.000.000 Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Lắk 3 Gấc 100 10,0 20.000 200.000.000 Đắk Lắk, Đăk Nông 4 Nghệ vàng 5000 25,0 5.000 125.000.000 Đắk Lắk, Gia Lai, Đăk Nông 5 Ba kích 30 2,0 300.000 600.000.000 Kon Tum, Lâm Đồng 6 Ngũ vị tử 5 2,5 450.000 1.125.000.000 Kon Tum 7 Đinh lăng 20 Mới trồng - - Gia Lai, Đăk lăk, Kon Tum, Lâm Đồng II Cây nhập nội 8 Đương quy Nhật Bản 50 5,0 120.000 600.000.000 Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Lắk 9 Actiso 350 80 - 100 5000 400.000.000 - 500.000.000 Lâm đồng Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên 410 Bảng 3. Thực trạng về công tác giống, trồng, thu hái, sơ chế biến và tiêu thụ dược liệu tại Tây Nguyên STT Loại cây Giống Hình thức ... uâ điều tra thăc đða và đánh giá cûa ngþąi dân cho thçy các cåy dþĉc liệu trồng täi Tây Nguyên đều sinh trþćng phát triển tốt, nëng suçt cao hĄn hîn so vĆi các vùng trồng dþĉc liệu khác, ít sâu bệnh häi nhþ đþĄng quy Nhêt Bân, đâng såm, ngü vð tā, đinh lëng. Tuy nhiên công tác đánh giá chçt lþĉng và xây dăng các tiêu chuèn chçt lþĉng dþĉc liệu chþa đþĉc quan tâm. Täi Tây nguyên, chî có cây Sâm Ngọc linh hiện đang đþĉc xây dăng chî dén đða lċ và thþĄng hiệu hàng hoá. - Tiêu thý sân phèm: Chuỗi liên kết giá trð phát triển dþĉc liệu còn hän chế. Một số công ty đþĉc hình thành täi các vùng trồng, tuy nhiên do chþa xác đðnh rõ sân phèm täo ra, thð trþąng chþa ổn đðnh nên nhiều dþĉc liệu trồng không tiêu thý đþĉc nhþ nghệ, gÿng (täi Kon Tum, Låm Đồng, Đík Lík). Sân phèm täo ra tÿ dþĉc liệu còn hän chế, chû yếu mĆi chî là sân phèm thô, bþĆc đæu qua sĄ chế biến nhþ sçy khô hoặc sā dýng trong y học cổ truyền, điều đò ânh hþćng đến đæu ra cûa dþĉc liệu, thð trþąng chþa đþĉc ổn đðnh và mć rộng. 3.3. Phân tích yếu tố cản trở, thúc đẩy phát triển dược liệu tại Tây Nguyên 3.3.1. Tiềm năng Tây Nguyên cò điều kiện tă nhiên về khí hêu ôn hoà, đa däng vĆi các tiểu vùng sinh thái (5 tiểu vùng sinh thái), thổ nhþĈng, tiềm nëng đçt đai thích hĉp cho việc phát triển đa däng các loäi cây trồng có giá trð kinh tế, giá trð hàng hóa cao nòi chung và cåy dþĉc liệu, đặc biệt là các loäi cåy dþĉc liệu bân đða (Sâm Ngọc linh, đîng sâm, ngü vð tā„) và các loäi dþĉc liệu nhêp nội có nguồn gốc ôn đĆi. Ngþąi dân có truyền thống canh tác låu đąi, cĄ bân đã ním vĂng đþĉc kč thuêt trồng, chëm sóc và thu hoäch các loäi cây trồng, đã tiếp cên vĆi hþĆng sân xuçt hàng hóa. CĄ sć hä tæng, đþąng xá ć cçp huyện về cĄ bân đã đþĉc nâng cçp đáp Āng đþĉc nhu cæu đi läi và thông thþĄng kinh tế cûa ngþąi dân. Sân xuçt chế biến, tiêu thý sân phèm dþĉc liệu bþĆc đæu thăc hiện theo chuỗi, hình thành các doanh nghiệp, HTX sân xuçt kinh doanh về nông nghiệp. Các doanh nghiệp phát triển về dþĉc liệu cüng đã và đang bít đæu hình thành täi một số vùng trọng điểm trồng dþĉc liệu nhþ Låm Đồng, Đík Lík, Kon Tum. 3.3.2. Yếu tố hạn chế - Tổ chĀc quân lý về phát triển dþĉc liệu còn nhiều bçt cêp. Trồng trọt dþĉc liệu chþa đþĉc thăc hiện theo đúng quy hoäch, phát triển mang tính tă phát. Giá dþĉc liệu không phý thuộc vào chçt lþĉng hay loäi dþĉc liệu. Việc trồng trọt, thu hái chî quan tåm đến khối lþĉng, chþa quan tåm đến chçt lþĉng và hiệu quâ kinh tế cûa dþĉc liệu. - Chþa quan tåm đúng mĀc đến việc nghiên cĀu thổ nhþĈng, kč thuêt nuôi trồng để việc bâo tồn, phát triển và sân xuçt dþĉc liệu có hiệu suçt cao. Việc trồng dþĉc liệu trong dân còn mang tính tă phát, việc trồng xen nghệ, đinh lëng trong các vþąn cây công nghiệp chþa đþĉc quy hoäch và phát triển. - Chþa đæu tþ đúng mĀc cho nghiên cĀu chọn lọc giống, kč thuêt sân xuçt giống, tiêu chuèn chçt lþĉng giống cåy dþĉc liệu phù hĉp cho khu văc Tây Nguyên. Các vùng trồng dþĉc liệu đang sā dýng giống nguyên thûy, giống tă sân xuçt, tă chọn lọc không đþĉc đánh giá tiêu chuèn hòa. Đåy là hän chế cæn đþĉc khíc phýc sĆm cho phát triển dþĉc liệu bền vĂng cûa khu văc Tây Nguyên. - Chþa đæu tþ xåy dăng tiêu chuèn chçt lþĉng cûa dþĉc liệu có täi đða phþĄng, chþa hoàn thiện quy trình về kč thuêt trồng, chëm sóc, thąi điểm thu hái, bộ phên sā dýng, công Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên 412 nghệ chế biến, công dýng chính cho mỗi loäi cây dþĉc liệu. - Chþa đæu tþ nghiên cĀu däng thþĄng phèm thích hĉp cho tÿng dþĉc liệu, do đò thð trþąng dþĉc liệu còn nhiều biến động, chþa ổn đðnh. Chþa cò cĄ chế và giâi pháp đâm bâo đæu ra ổn đðnh cho nguồn dþĉc liệu. - Chþa xåy dăng cĄ chế chính sách đồng bộ và phù hĉp để đâm bâo quyền lĉi hĉp pháp cûa các nhà đæu tþ và đða phþĄng nhìm đèy mänh, khuyến khích nhiều thành phæn kinh tế tham gia đæu tþ vào lïnh văc bâo tồn, nuôi trồng, sĄ chế, chế biến, bâo quân và sân xuçt thành phèm tÿ dþĉc liệu. - CĄ giĆi hoá trong sân xuçt dþĉc liệu còn chþa đþĉc quan tâm, hiện nay, tČ lệ cĄ giĆi hoá trong sân xuçt dþĉc liệu là 30%, chþa chú trọng Āng dýng công nghệ cao vào sân xuçt và chế biến dþĉc liệu. - Về thąi tiết khí hêu: Hän hán, thiếu nþĆc đặc biệt trong mùa khô, mặc dù không xây ra trên diện rộng. Theo tổng hĉp cûa tác giâ Træn trọng Hòa & cs. (2014) về ChþĄng trình Tây Nguyên 3 đến nëm 2020 cçp độ hän tëng lên khoâng 0,3-0,7 so vĆi thąi kĊ 1980-1999. Biến đổi khí hêu, thay đổi thąi tiết, mþa níng thçt thþąng làm ânh hþćng đến sân xuçt dþĉc liệu, tëng dðch bệnh, khò khën trong thu hoäch và sĄ chế, chế biến cåy dþĉc liệu. - Về yếu tố xã hội: TČ lệ ngþąi làm nông nghiệp đang giâm, do chuyển giao giĂa các thế hệ. Thế hệ trẻ đang cò xu hþĆng không thích làm nông, dén đến lăc lþĉng lao động giâm đáng kể. 3.3.3. Các yếu tố thúc đẩy - Chính sách hỗ trĉ cûa Nhà nþĆc đæu tþ vào nông nghiệp: chuyển đổi cĄ cçu cây trồng, đa däng hoá cây trồng trong hệ thống canh tác. - Nâng cao vai trò cûa hệ thống viện, trþąng, trung tåm, đĄn vð nghiên cĀu, kinh doanh trong việc täo ra các giống cåy dþĉc liệu mĆi cò nëng suçt, chçt lþĉng phù hĉp vĆi vùng Tây Nguyên. - Nâng cao vai trò cûa hệ thống khuyến nông trong vùng và liên vùng, Trung tâm Khuyến nông quốc gia, công ty phân bón, thu mua sân phèm; đþa tiến bộ kč thuêt đến ngþąi dân kðp thąi và hiệu quâ cao trong sân xuçt. - Đa däng hóa các sân phèm trong phát triển dþĉc liệu. - Thu hút vốn tÿ các tổ chĀc nþĆc ngoài về thông qua kết hĉp tác sân xuçt và thu mua sân phèm sẽ täo động lăc để doanh nghiệp trong nþĆc và ngþąi nông dån cò đðnh hþĆng phát triển các sân phèm là thế mänh täi đða phþĄng trong đò cåy dþĉc liệu là nhĂng sân phèm tiềm nëng. - Phát triển sân phèm hàng hóa theo chuỗi giá trð, quan tâm đến công nghiệp chế biến sân phèm, nâng cao chçt lþĉng hàng hòa đät tiêu chuèn quốc gia và quốc tế. Mć rộng thð trþąng phát triển dþĉc liệu trong nþĆc và quốc tế, täo động lăc và niềm tin để ngþąi dân yên tâm sân xuçt. - Tëng cþąng hoät động cûa doanh nghiệp trong tiêu thý sân phèm, cam kết đæu ra cûa sân phèm. Nâng cao vai trò và trách nhiệm cûa doanh nghiệp täi các vùng dþĉc liệu. 3.4. Đề xuất các giải pháp phát triển dược liệu bền vững tại Tây Nguyên - Quy hoäch phát triển vùng dþĉc liệu täi Tây Nguyên theo hþĆng bền vĂng Việc qui hoäch dăa trên các cën cĀ nhþ: hiện träng phát triển cåy dþĉc liệu täi Tây Nguyên; điều kiện tă nhiên cûa vùng; yêu cæu sinh thái, giá trð kinh tế cûa các loäi cåy dþĉc liệu; chû trþĄng, đề án đðnh hþĆng phát triển cåy dþĉc liệu cûa 5 tînh Tây Nguyên; danh mýc dþĉc liệu þu tiên phát triển täi Tây Nguyên theo Quyết đðnh 1976/TTg ngày 31/12/2013 cûa Thû tþĆng Chính phû và các ý kiến chuyên gia. Các cën cĀ đều chî rõ, phát triển dþĉc liệu täi Tây Nguyên là rçt cæn thiết, tuy nhiên cæn có quy hoäch và đðnh hþĆng phát triển rõ ràng. Chú trọng phát triển các loäi cåy dþĉc liệu bân đða và các loäi cåy dþĉc liệu có giá trð kinh tế cao. Kết quâ đánh giá cho thçy: Sâm Ngọc linh, đîng sâm, ngü vð tā và giâo cổ lam là các loäi dþĉc liệu có giá trð, cây bân đða cûa vùng Tây Nguyên đặc biệt là vùng Kon Tum và Liên Ninh Thị Phíp, Nguyễn Bá Hoạt, Trần Đức Viên, Nguyễn Đức Huy, Trần Văn Quang, Bùi Thế Khuynh, Vũ Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thanh Hải, Bùi Ngọc Tấn, Vũ Thanh Hải, Nguyễn Đức Khánh, Lê Huỳnh Thanh Phương 413 KhþĄng - Låm Đồng, hiện đang cò nhu cæu cao nhþng các cåy này chþa đþĉc trồng rộng rãi. Do đò, trong nhĂng nëm tĆi nên þu tiên mć rộng diện tích trồng cây bân đða nhþ Sâm Ngọc linh, Đîng sâm và Ngü vð tā vĆi diện tích khoâng 1000 ha. Bên cänh đò, nên phát triển các vùng trồng các loäi cåy dþĉc liệu ôn đĆi và cây có giá trð kinh tế cao thành vùng hàng hoá: ĐþĄng quy (50 ha), Độc hoät (30 ha), Vân mộc hþĄng (30 ha), Ba kích (50 ha), Sa nhån tím (50 ha)„ Tëng diện tích trồng xen nghệ, gÿng, đða liền dþĆi tán cây công nghiệp (5.000 ha). Chú trọng các loäi cây mĆi nhþ đinh lëng (100 ha), Sachi inchi (50 ha); Các dþĉc liệu hiện có nhu cæu cao nhþ trinh nĂ hoàng cung (100 ha), hþĄng nhu (50 ha), ċ dï (50 ha), có ngọt (50 ha), sâm bố chính (50 ha), thiên môn đông (50 ha)„ phát triển täi các vùng đçt giĂa cûa Tây Nguyên, nĄi cò điều kiện tă nhiên khá phù hĉp vĆi các loäi dþĉc liệu này. - Nghiên cĀu hoàn thiện quy trình kč thuêt chọn lọc giống, nhân giống, kč thuêt trồng, chëm sòc, thu hoäch sĄ chế biến cho mỗi loäi dþĉc liệu phù hĉp vĆi điều kiện Tây Nguyên. Cæn xây dăng một trung tâm nghiên cĀu và sân xuçt giống cåy dþĉc liệu cho khu văc Tây Nguyên. - Tëng cþąng phát triển dþĉc liệu theo chuỗi giá trð, täo cĄ chế chính sách phù hĉp phát triển dþĉc liệu, nâng cao vai trò cûa các doanh nghiệp, hĉp tác xã trong đâm bâo đæu ra cho sân phèm tÿ dþĉc liệu. Bảng 4. Danh mục dự kiến các cây dược liệu chính trồng tại Tây Nguyên Vùng Tiểu vùng khí hậu Đặc điểm Danh mục Cây dược liệu trồng chủ lực Diện tích (ha) I. (Vùng núi cao Bắc Tây Nguyên), cao nguyên Kon - Plông, cao nguyên Kon - Hà - Nừng và phần lớn diện tích cao nguyên Pleiku Nhiệt đới núi cao (á nhiệt đới) đủ ẩm Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha &Grushv) 1.000 Đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms), 300 Ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Rehd et Wils) 300 Đương quy nhật bản (Angelica acutiloba kitagawa) 50 Độc hoạt (Angelica pubescens Maxim) 30 Vân mộc hương (Saussurea costus (Falc.) Lipsch) 30 Ba kích (Morinda officinalis How) 50 Sa nhân tím (Amomum longiligulare T. L.Wu), 50 Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum (Thub.) Makino 100 II. (Vùng khí hậu giữa Tây nguyên), chiếm phần lớn diện tích Tây Nguyên. Bao gồm vùng trũng lòng hồ Yaly, toàn bộ chuỗi liên tiếp cao nguyên Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông, phía tây cao nguyên Đà Lạt 2.1 Nhiệt đới, đủ ẩm, hạn ít Xen nghệ (Curcuma longa L.), gừng dưới tán cây công nghiệp 5.000 2.2. Nhiệt đới, thiếu ẩm, hạn nhiều Chú trọng các loại cây mới như đinh lăng, sachi in chi Địa liền (Kampleria galang (L.) Gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng) Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) Hương nhu (Ocimum gratissimum L) Ý dĩ (Coix lacryma-jobi L.) Sâm bố chính (Hibiscus sagistifolius (Kurz. Merr.) Cỏ ngọt (Stevia rebaudian Bertoni) 100 50 2.3 Nhiệt đới, đủ ẩm, hạn vừa 100 2.4 Nhiệt đới, đủ ẩm (hạn vừa) 50 50 2.5 Nhiệt đới, đủ ẩm, hạn ít 50 III. Vùng khí hậu phía đông nam Tây Nguyên Nhiệt đới núi cao (á nhiệt đới), hạn ít Sâm Ngọc linh (Panax vietnamensis Ha & Grush) 50 Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thoms) 100 Ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Rehd et Wils) 100 Ba kích (Morinda officinalis How) 50 Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba Kitagawa) 50 Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum Thunb. Makino) 100 Hiện trạng và giải pháp phát triển dược liệu tại Tây Nguyên 414 - Chú trọng công tác sĄ chế biến, bâo quân và đa däng hoá các loäi sân phèm hàng hoá có giá trð kinh tế cao. - Phát huy hiệu quâ vai trò trong mối liên kết giĂa các nhà, mć rộng thð trþąng trong nþĆc và xuçt khèu dþĉc liệu thế mänh cûa Tây Nguyên. Chú trọng công tác truyền thông, giĆi thiệu sân phèm. - Quan tâm xây dăng chî dén đða lċ và đëng ký nhãn hiệu sân phèm cûa các loäi dþĉc liệu bân đða đặc hĂu cûa Tây Nguyên nhþ Sâm Ngọc linh, ngü vð tā, đîng såm để khîng đðnh giá trð và thþĄng hiệu cûa các sân phèm Việt Nam, mć rộng sân phèm này ra thð trþąng trong nþĆc và quốc tế. 4. KẾT LUẬN Tây Nguyên có tiềm nëng về khí hêu, đçt đai, nguồn nhân lăc để phát triển dþĉc liệu. Tuy nhiên, để phát triển dþĉc liệu bền vĂng cæn có nhĂng nghiên cĀu về giống, qui hoäch vùng trồng, kč thuêt canh tác phù hĉp, qui trình sĄ chế, bâo quân và chế biến sân phèm hàng hóa; có chính sách khuyến khích nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trð dþĉc liệu. Phát triển các cåy dþĉc liệu đặc hĂu bân đða cûa Tåy Nguyên nhþ Sâm Ngọc linh, đîng sâm, ngü vð tā và giâo cổ lam. Bên cänh đò, nên phát triển các vùng trồng các loäi cåy dþĉc liệu ôn đĆi và các cây trồng có giá trð kinh tế cao nhþ actiso, đþĄng quy, độc hoät, vân mộc hþĄng, ba kích, sa nhån tím... Đồng thąi mć rộng diện tích các cây thích Āng vĆi trồng xen nhþ nghệ, gÿng, đða liền. Ở vùng đçt giĂa Tây Nguyên nên phát triển các cây có giá trð hàng hòa nhþ trinh nĂ hoàng cung, hþĄng nhu, ċ dï, có ngọt, sâm bố chính, thiên môn đông. Quan tâm thā nghiệm tĆi các cåy dþĉc liệu mĆi nhþ đinh lëng, Sachi inchi„ LỜI CÂM ƠN Nhóm tác giâ xin trân trọng câm Ąn să giúp đĈ cûa lãnh đäo và cán bộ thuộc Sć Nông nghiệp, Trung tâm Khuyến nông, các huyện, xã và bà con 5 tînh Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đík Lëk, Đík Nông và Låm Đồng), Lãnh đäo và cán bộ Viện Eakmat Tây Nguyên đã giúp đĈ, cung cçp số liệu để nhóm tác giâ hoàn thành bài báo này. TÀI LIỆU THAM KHÂO Bộ y tế (2015). QĐ 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng 1 năm 2015. Về việc ban hành danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020. Hoàng Đức Hùng (2014). Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên. Luận văn Thạc sỹ khoa học. Đại học Quốc gia Hà Nội. Phan Văn Tân (2013). Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển cây dược liệu bản địa có giá trị cao tại vùng đông nam tỉnh Gia Lai. Báo cáo tổng kết đề tài cấp tỉnh Gia lai từ 2010-2012. Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quyết định 787/QĐ-TTg ngày 5/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh mục sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020. Sở Nông nghiệp và PTNT Đắk Nông (2018). Báo cáo thống kê tình hình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2018. Sở Nông nghiệp và PTNT Đắk Lắk (2018). Báo cáo thống kê tình hình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2018. Sở Nông nghiệp và PTNT Kon Tum (2017). Đề án Đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon tum giai đoạn 2017-2020 định hướng đến 2030. Sở Nông nghiệp và PTNT Kon Tum (2018). Báo cáo thống kê tình hình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2018 Sở Nông nghiệp và PTNT Gia Lai (2018). Báo cáo thống kê tình hình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2018. Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Đồng (2018). Báo cáo thống kê tình hình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2018. Trần Trọng Hòa, Nghiêm Xuân Minh, Nguyễn Đình Kỳ (2014). Chương trình Tây Nguyên 3: Những kết quả nghiên cứu chính trong lĩnh vực khoa học tự nhiên. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Việt Nam. 20: 11-14. Viện Dược liệu (2017). Danh lục cây thuốc Việt Nam. Nhà Xuất bản Khoa học Việt Nam. Viện Dược liệu (2019). Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài “Khai thác và phát triển nguồn gen ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Rehd. Et Wils) tại Ngọc Linh tạo nguyên liệu làm thuốc. Chương trình Quỹ gen. Bộ Khoa Học và Công nghệ.
File đính kèm:
- hien_trang_va_giai_phap_phat_trien_duoc_lieu_tai_tay_nguyen.pdf