Hiệu quả kinh tế của việc bón phân phức hợp hữu cơ vi sinh và phun chế phẩm Fito-ra lá đối với sự sinh trưởng, phát triển của rau cải bắp và rau cải làn trồng tại huyện Đông Anh, Hà Nội
Để phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, phân
bón là một thành phần không bao giờ thiếu và
giữ vai trò rất quan trọng [1, 2]. Phân bón của
nền nông nghiệp hữu cơ là loại phân bón phải
thỏa m;n các yêu cầu sau: đảm bảo cân đối các
nguồn dinh d−ỡng từ nguồn vô cơ, hữu cơ cho cây
trồng; cung cấp cho cây trồng những nguồn vi
sinh vật hữu ích; duy trì và tăng độ phì nhiêu
cho đất; tạo cho cây trồng có năng suất cao, ổn
định và chất l−ợng nông sản đảm bảo, bảo vệ
môi tr−ờng sinh thái bền vững.
Trên quan điểm phát triển nông nghiệp hữu
cơ thì loại phân bón có thể đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu trên là loại phân bón phức hợp hữu cơ vi
sinh Fitohoocmon (PHHCVS-FiTo) (FiTo-bón
gốc) [3].
D−ới đây là kết quả thí nghiệm bón phân
PHHCVS Fitohoocmon (FiTo-bón gốc) và chế
phẩm FiTo-ra lá trên hai cây rau cải bắp và rau
cải làn đ−ợc trồng tại huyện Đông Anh, Hà Nội
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hiệu quả kinh tế của việc bón phân phức hợp hữu cơ vi sinh và phun chế phẩm Fito-ra lá đối với sự sinh trưởng, phát triển của rau cải bắp và rau cải làn trồng tại huyện Đông Anh, Hà Nội
81 27(4): 81-87 Tạp chí Sinh học 12-2005 Hiệu quả kinh tế của việc bón phân phức hợp hữu cơ vi sinh và phun chế phẩm Fito-ra lá đối với sự sinh tr−ởng, phát triển của rau cải bắp và rau cải làn trồng tại huyện đông anh, hà nội Nguyễn Thị Yến, Lê Văn Tri Công ty cổ phần công nghệ sinh học Để phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, phân bón là một thành phần không bao giờ thiếu và giữ vai trò rất quan trọng [1, 2]. Phân bón của nền nông nghiệp hữu cơ là loại phân bón phải thỏa m;n các yêu cầu sau: đảm bảo cân đối các nguồn dinh d−ỡng từ nguồn vô cơ, hữu cơ cho cây trồng; cung cấp cho cây trồng những nguồn vi sinh vật hữu ích; duy trì và tăng độ phì nhiêu cho đất; tạo cho cây trồng có năng suất cao, ổn định và chất l−ợng nông sản đảm bảo, bảo vệ môi tr−ờng sinh thái bền vững. Trên quan điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ thì loại phân bón có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên là loại phân bón phức hợp hữu cơ vi sinh Fitohoocmon (PHHCVS-FiTo) (FiTo-bón gốc) [3]. D−ới đây là kết quả thí nghiệm bón phân PHHCVS Fitohoocmon (FiTo-bón gốc) và chế phẩm FiTo-ra lá trên hai cây rau cải bắp và rau cải làn đ−ợc trồng tại huyện Đông Anh, Hà Nội. I. ph−ơng pháp nghiên cứu 1. Địa điểm Thí nghiệm đối với rau cải bắp đ−ợc tiến hành tại thôn Th−ợng Phúc, x; Bắc Hồng còn thí nghiệm đối với rau cải làn đ−ợc tiến hành tại hợp tác x; 3 chữ, x; Vân Nội, huyện Đông Anh, Tp. Hà Nội. 2. Đối t−ợng Rau cải bắp đ−ợc trồng trong vụ đông năm 2003 với giống cải bắp X. Rau cải làn có nguồn gốc ở miền nam và miền trung Trung Quốc, nay đ; đ−ợc trồng phổ biến ở các n−ớc Đông Nam á. 3. Các dạng phân bón Phân FiTo-bón gốc (có thành phần là: mùn rác hữu cơ, phân chấp, phân gia súc lên men, N, P2O5, K2O, các vi l−ợng Mo, Mn, Cu, Zn..., các vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải xenlulo...) đ; đ−ợc đăng ký chất l−ợng theo tiêu chuẩn TC 01: 2001/ FITO. Chế phẩm FiTo-ra lá (đa l−ợng N, P2O5, K2O, vi l−ợng Fe, Cu, Zn, Mo, Mn, Mg...) đ; đ−ợc đăng ký chất l−ợng TC02:2001/FITO. Các sản phẩm đ; đ−ợc phép sử dụng và l−u thông trên toàn quốc. Các loại phân bón thông th−ờng (phân chuồng, phân đạm, lân, kali). a. Thí nghiệm với rau cải bắp + Công thức thí nghiệm: công thức 1: phân FiTo-bón gốc, phân kali, chế phẩm FiTo-ra lá (CT1); công thức 2: phân vô cơ, phân chuồng (CT2). + L−ợng phân bón (kg/ha): CT1: phân FiTo- bón gốc 6.111 kg, kali 84 kg, chế phẩm FiTo-ra lá 2.632 g; CT2: phân chuồng 12 tấn, urê 326 kg, super lân 500 kg, kali clorua 100 kg/ha. + Ph−ơng pháp bón phân: CT1 (quy trình): bón lót 1.667 kg FiTo-bón gốc/ha; bón ở thời kỳ hồi xanh 1.111 kg FiTo-bón gốc/ha; bón ở thời kỳ phát triển thân lá 1.111 kg FiTo-bón gốc/ha, 28 kg KCl/ha, 1.316g chế phẩm FiTo-ra lá/ha; bón ở thời kỳ trải lá bàng 1.389 kg FiTo- bón gốc /ha, 56 kg KCl/ha, 1.316g chế phẩm FiTo-ra lá/ha; bón ở thời kỳ vào cuốn 833 kg FiTo-bón gốc/ha; CT2: bón lót toàn bộ phân chuồng và phân lân tr−ớc khi trồng (12 tấn phân chuồng, 500 kg supe lân/ha); sau khi hồi xanh, bón 81,5 kg urê + 25 kg KCl/ha; thời kỳ trải lá bàng 163 kg urê + 50 kg KCl/ha; thời kỳ vào cuốn 81,5 kg urê + 25 kg KCl/ha. 82 + Các chỉ tiêu theo dõi: số lá ngoài; số lá trong; tổng số lá; đ−ờng kính của bắp; trọng l−ợng của bắp; năng suất thực thu (kg/ha); hiệu quả kinh tế. Thời gian trồng từ ngày 26-28/9/2003; diện tích của ô thí nghiệm 60 m2; mật độ trồng 33.333 cây/ha. b. Thí nghiệm với rau cải làn Thời gian từ ngày 31/03 đến ngày 05/05 năm 2003. Công thức thí nghiệm: gồm 3 công thức (CT), đ−ợc nhắc lại 3 lần, với diện tích ô thí nghiệm là 72 m2. CT1 (Đ/C): theo l−ợng phân bón của địa ph−ơng (tro bếp 5.944 kg/ha, phân chim cút 4.750 kg/ha, supe lân 1.194 kg/ha, đạm urê 597 kg/ha); CT2: 6.944 kg phân FiTo-bón gốc/ha; CT3: 6.944 kg phân FiTo-bón gốc+ 1.305 g chế phẩm FiTo-ra lá/ha. 4. Các chỉ tiêu và ph−ơng pháp theo dõi a. Các chỉ tiêu: Lấy mẫu đất để phân tích các tính chất nông hóa và tình trạng dinh d−ỡng trong đất. Theo dõi các chỉ tiêu sinh tr−ởng của cây: chiều cao của cây (cm) (bắt đầu sinh tr−ởng, sinh tr−ởng dinh d−ỡng, thu hoạch); số lá/cây (3 giai đoạn); chiều rộng và độ dài của lá (cm); trọng l−ợng của rau thu hoạch (g/cây); mức độ bị nhiễm sâu bệnh; hiệu quả kinh tế và năng suất so với đối chứng; theo dõi tình hình sâu bệnh hại . b. Ph−ơng pháp: ở mỗi ô thí nghiệm, theo dõi 10 cây; sau đó lấy số liệu trung bình của các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất rau bằng ph−ơng pháp đo đếm ngoài đồng, số liệu đ−ợc xử lý trên ch−ơng trình EXCEL. 5. Ph−ơng pháp phân tích - Các tính chất nông hóa-thổ nh−ỡng đ−ợc phân tích theo các ph−ơng pháp phân tích hiện hành: độ pHH2O, pHKCl đo trên máy pH meter; OM (%) theo ph−ơng pháp Walkley-Black; N (%) theo ph−ơng pháp Kjeldahl; P2O5 (%) theo ph−ơng pháp so màu, đo trên máy so màu; K2O (%) đo trên máy quang kế ngọn lửa; P2O5 (mg/100g đất) theo ph−ơng pháp Oniani, đo trên máy so màu; K2O (mg/100g đất) theo ph−ơng pháp Matlopva, đo trên máy quang kế ngọn lửa; phân tích hàm l−ợng NO3 - trong sản phẩm rau theo ph−ơng pháp thử PT 01-98. - Một số ph−ơng pháp phân tích vi sinh vật trong đất theo các ph−ơng pháp phân tích thông dụng và theo ph−ơng pháp pha lo;ng Koch (CFU/g đất ẩm). II. Kết quả nghiên cứu A. Thí nghiệm với cây rau cải bắp 1. Tính chất nông hóa của đất tr−ớc thí nghiệm Bảng 1 Tính chất nông hóa của đất tr−ớc thí nghiệm Các chỉ tiêu phân tích pHKCl Chất hữu cơ (%) N (%) P2O5 (%) K2O (%) P2O5 (mg/100g đ) K2O (mg/100g đ) Ca2+ Mg2+ CEC 4,4 2,05 0,14 0,11 0,21 16,5 4,60 2,32 2,13 4,01 Ghi chú: Ca2+, Mg2+, CEC đơn vị tính (lđl/100g đất). Kết quả phân tích cho thấy: đất thí nghiệm có phản ứng chua; chất hữu cơ, N, P2O5 và K2O tổng số ở mức trung bình. Hàm l−ợng lân dễ tiêu khá, nghèo kali dễ tiêu, Ca2+ và Mg2+ trung bình, trị số dung tích hấp thu thấp. 2. ảnh h−ởng của phân bón lên sự sinh tr−ởng, phát triển của rau cải bắp Kết quả theo dõi tình hình sinh tr−ởng, phát triển của rau cải bắp đ−ợc thể hiện ở bảng 2. Kết quả thí nghiệm thu đ−ợc ở bảng 2 cho thấy: bón phân FiTo-bón gốc và chế phẩm FiTo- ra lá có tác dụng tốt lên sự sinh tr−ởng, phát triển của rau cải bắp và các chỉ tiêu theo dõi thu đ−ợc đều cao hơn cách bón phân của nông dân; cụ thể là: số lá ngoài 1,5 lá; số lá trong 2,0 lá; tổng số lá 3,5 lá; đ−ờng kính của bắp 2,0 cm; trọng l−ợng của bắp 0,55 kg. 83 Bảng 2 ảnh h−ởng của phân bón đến một số chỉ tiêu sinh tr−ởng, phát triển của rau cải bắp Các chỉ tiêu theo dõi Công thức thí nghiệm Số lá ngoài (lá) Số lá trong (lá) Tổng số lá (lá) Đ−ờng kính bắp (cm) Trọng l−ợng bắp (kg) CT1 29,5 35,0 64,5 23,5 2,25 CT2 28,0 33,0 61,0 21,5 1,70 3. ảnh h−ởng của phân bón đến năng suất của rau cải bắp Kết quả thu đ−ợc về năng suất của rau cải bắp đ−ợc trình bày ở bảng 3. Bảng 3 ảnh h−ởng của phân bón đến năng suất của rau cải bắp Năng suất (tấn/ha) Tăng Hộ nông dân CT1 CT2 tấn/ha % 1 56,7 52,8 3,9 7,4 2 58,5 53,7 4,8 8,9 3 48,3 45,3 3,0 6,6 4 52,5 48,3 4,2 8,7 5 60,0 56,4 3,6 6,4 6 48,0 43,5 4,5 10,3 7 45,3 41,4 3,9 9,4 8 53,4 49,8 3,6 7,2 9 43,8 38,4 5,4 14,1 10 54,6 49,5 5,1 10,3 11 52,2 47,1 6,0 12,7 Trung bình 52,2 47,84 4,36 9,2 Chúng tôi thu hoạch thống kê trên ruộng của 11 hộ nông dân tham gia trong mô hình khảo nghiệm phân bón. Kết quả năng suất thu đ−ợc trung bình ở CT1 là 52,2 tấn/ha; CT2 là 47,84 tấn/ha; nh− vậy CT1 thu đ−ợc năng suất cao hơn so với CT2 là 4,36 tấn/ha (9,2%). 4. Hiệu quả kinh tế và chất l−ợng của rau đ−ợc bón phân FiTo-bón gốc và phun chế phẩm FiTo-ra lá đối với rau cải bắp Kết quả phân tích hàm l−ợng NO3 - trong rau (bảng 4) cho thấy: hàm l−ợng NO3 - trong rau ở CT1 thấp hơn ở CT2 là 5,9 mg/kg. Điều này cho thấy bón phân FiTo-bón gốc và phun chế phẩm FiTo-ra lá không chỉ tốt đối với sự sinh tr−ởng phát triển và năng suất của rau cải bắp mà còn đảm bảo đ−ợc sản phẩm rau an toàn. Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy bón phân theo CT1 cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với bón phân theo CT2 1.240.000đ (bảng 4). 84 Bảng 4 Hiệu quả của bón phân Fito-bón gốc và chế phẩm FiTo-ra lá đối với rau cải bắp Công thức Năng suất (tấn/ha) NO3 - (mg/kg) L−ợng phân bón Tổng thu (1000đ) Tổng chi (phân bón) (1000đ) Lãi suất (1000đ) Lợi nhuận (1000đ) Phân FiTo-bón gốc 6.111 kg/ha Phân kali 84 kg/ha CT1 52,2 12,2 Chế phẩm FiTo-ra lá 2.632 g/ha 41.760 5.791 35.969 1.240 Phân chuồng 12 tấn Đạm ure 326 kg/ha Supe lân 500 kg/ha CT2 47,84 18,1 Kali clorua 100 kg/ha 38.272 3.543 34.729 - Ghi chú: Đơn giá: urê 2800 đ/kg; supe lân 1100 đ/kg; KCL 2800 đ/kg; phân chuồng 150 đ/kg; phân HCVS 900 đ/kg; gói chế phẩm 1000 đ/gói, cải bắp 800 đ/kg. 5. Tính chất nông hóa của đất sau thí nghiệm Bảng 5 Tính chất nông hóa của đất sau thí nghiệm Các chỉ tiêu phân tích Công thức thí nghiệm pHKCl Chất hữu cơ (%) N (%) P2O5 (%) K2O (%) P2O5 mg/100gđ K2O mg/100gđ Ca2+ Mg2+ CEC CT1 4,6 2,12 0,15 0,14 0,24 18,6 4,70 2,32 2,20 5,56 CT2 4,3 1,71 0,12 0,10 0,13 15,0 4,50 1,92 1,92 3,40 Ghi chú: Ca2+, Mg2+, CEC đơn vị tính (lđl/100g đất). Kết quả phân tích đất sau thí nghiệm cho thấy: bón phân theo CT1 đ; có ảnh h−ởng đến các tính chất nông hóa của đất sau thí nghiệm so với CT2; các chỉ tiêu đều cao hơn, chứng tỏ rằng bón phân FiTo-bón gốc và phun chế phẩm FiTo- ra lá đ; có ảnh h−ởng tốt đến đất, làm cho đất tơi xốp, giữ n−ớc và có chất dinh d−ỡng tốt hơn. B. Thí nghiệm với rau cải làn 1. Tính chất nông hóa và vi sinh của đất tr−ớc thí nghiệm Bảng 6 Tính chất nông hóa của đất tr−ớc thí nghiệm Các chỉ tiêu phân tích pHH2O pHKCl ĐCTĐ ĐCTP ΣCa2+, Mg2+ OM (%) N (%) P2O5 (%) K2O (%) P2O5 dễ tiêu (mg/100g đất) K2O dễ tiêu (mg/100g đất) 6,9 7,0 0,11 0,49 6,1 1,09 0,11 0,098 1,76 13,56 16,3 Ghi chú: ĐCTĐ (độ chua trao đổi); ĐCTP (độ chua thủy phân); Σ Ca2+Mg2+ trao đổi: đơn vị tính lđl/100gđ. 85 Bảng 7 Thành phần và số l−ợng của một số nhóm vi sinh vật chính trong đất (đơn vị CFU/g đất ẩm) VSVTS Nấm men Xạ khuẩn Nấm mốc VSV cố định nitơ VSV phân giải lân 1,01.107 3.104 1,1. 106 7. 105 3,9.106 1,3.105 Kết quả phân tích đất thí nghiệm cho thấy: đất có phản ứng trung tính đối với giá trị pHH2O, cũng nh− pHKCl, độ chua trao đổi, độ chua thủy phân thấp, tổng Ca2+ Mg2+ trao đổi ở mức khá. Hàm l−ợng các chất dinh d−ỡng N, P2O5, K2O và chất hữu cơ ở trong đất ở mức khá, tính cả tổng số và dễ tiêu (bảng 6). Thành phần các loại vi sinh vật ở trong đất đa dạng về số l−ợng và chủng loại (bảng 7). Đây là loại đất thích hợp cho sự sinh tr−ởng, phát triển của các loại cây rau. 2. ảnh h−ởng của phân bón gốc đến sự sinh tr−ởng của rau cải làn Bảng 8 ảnh h−ởng của phân bón đến một số chỉ tiêu sinh tr−ởng của rau cải làn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Kích th−ớc của lá (cm) Kích th−ớc của lá (cm) Kích th−ớc của lá (cm) Công thức Chiều cao của cây (cm) Số lá (lá) Dài Rộng Chiều cao của cây (cm) Số lá (lá) Dài Rộng Chiều cao của cây (cm) Số lá (lá) Dài Rộng CT1 15,6 3,6 10,4 6,0 35,05 6,8 25,28 15,24 40,3 7,4 27,6 16,5 CT2 17,1 3,7 11,6 6,6 36,65 7,3 25,30 16,72 41,4 8,9 26,9 17,4 CT3 18,1 4,5 13,2 7,9 37,45 7,3 25,4 15,68 43,8 8,8 27,7 16,9 Bảng 8 cho thấy: phân FiTo-bón gốc (CT2), phân FiTo-bón gốc + phun chế phẩm FiTo-ra lá (CT3) có tác dụng rõ rệt đối với sự sinh tr−ởng của rau cải làn ở cả 3 giai đoạn (bắt đầu sinh tr−ởng, sinh tr−ởng dinh d−ỡng và thu hoạch) so với đối chứng (CT1). Chiều cao của cây, số lá/cây, diện tích của lá tăng dần cùng với các giai đoạn sinh tr−ởng của cây rau, đạt cao nhất ở giai đoạn thu hoạch trên cả 3 công thức. Về chiều cao của cây: chiều cao của cây ở giai đoạn thu hoạch dao động từ 40,3-43,8 cm, chiều cao của cây đạt cao nhất ở CT3 là 43,8 cm rồi đến CT2 là 41,4 cm và thấp nhất là CT1 là 40,3 cm. Về số lá: CT2 cho số lá cao nhất ở giai đoạn thu hoạch là 8,9 lá, còn CT1 cho số lá thấp nhất là 7,4 lá. Sự chênh lệch về số lá giữa CT2 và CT3 không đáng kể và đều tăng so với đối chứng là 1,5 lá. 3. ảnh h−ởng của phân FiTo-bón gốc đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của rau cải làn Bảng 9 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của rau cải làn (tấn/ha) Các yếu tố cấu thành năng suất Công thức Số cây/m2 Trọng l−ợng cây (g/cây) Năng suất (tấn/ha) Tăng so với đối chứng (tấn/ha) Bội thu (%) CT1 38-40 91,5 25,97 - 100 CT2 38-40 94,3 30,42 4,45 117,1 CT3 38-40 101,8 34,66 8,69 133,5 86 Năng suất của rau cải làn đ−ợc quyết định bởi số cây/m2, trọng l−ợng trung bình của cây (g/cây)... Số liệu ở bảng 9 cho thấy: tại thời điểm thu hoạch, trọng l−ợng của cây rau cải làn thu đ−ợc ở các công thức thí nghiệm dao động từ 91,5- 101,8 g/cây. Trọng l−ợng (g/cây) thu đ−ợc thấp nhất ở CT1 và đạt cao nhất ở CT3 là 101,8 g/cây. Bội thu ở công thức này đạt 33,5% so với CT1. 4. ảnh h−ởng của phân FiTo-bón gốc đến mức độ nhiễm sâu bệnh Trong quá trình sinh tr−ởng và phát triển của cây rau cải làn, chúng tôi quan sát thấy ở CT2 va CT3 cây rau có màu xanh đậm hơn vì đ−ợc cung cấp đầy đủ chất dinh d−ỡng và chất hữu cơ, mức độ nhiễm sâu bệnh ít hơn ở CT1. Bảng 10 Hiệu quả kinh tế và chất l−ợng rau Chi phí sản suất (triệu đồng) Công thức thí nghiệm NO3 - (mg/kg) Năng suất (tấn/ha) Phân bón Giống Công lao động Tổng chi Thu nhập (triệu đồng) Hiệu quả kinh tế (1000đ) CT1 6,38 25,97 8,928 0,8333 7,083 16,8443 38,955 22,1107 CT2 4,18 30,42 7,140 0,8333 6,140 14,1133 45,630 31,5167 CT3 3,96 34,66 7,172 0,8333 6,611 14,6163 51,990 37,3737 Ghi chú: đơn giá: tro bếp 700 đ/kg; phân chim cút 350 đ/kg; đạm urê: 3.000 đ/kg; supe lân 1.100 đ/kg; phân phức hợp FiTo-bón gốc 1.000 đ/kg; chế phẩm FiTo-ra lá 1.200 đ/gói; giá rau 1.500 đ/kg. 5. Hiệu quả kinh tế và chất l−ợng của rau cải làn Qua số liệu ở bảng 10 cho thấy hàm l−ợng NO3 - cao nhất ở CT1 là 6,38 mg/kg, cao hơn 2,2 mg/kg so với CT2 và cao hơn 2,42 mg/kg so với CT3. Nhìn chung, hàm l−ợng NO3 - trong các mẫu rau ở mức thấp, đảm bảo đ−ợc độ an toàn cho ng−ời sử dụng và đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn quy định về ng−ỡng cho phép đối với các loại rau cải của FAO (500 mg/kg). Về hiệu quả kinh tế số liệu ở bảng 10 còn cho thấy bón phân FiTo-bón gốc kết hợp với phun chế phẩm FiTo-ra lá cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với ph−ơng pháp bón phân của địa ph−ơng. CT2 cho hiệu quả kinh tế cao hơn CT1 là 9.406.000 đ, còn CT3 cho hiệu quả kinh tế cao hơn CT1 là 15.263.000 đ. 6. Tính chât nông hóa của đất sau thí nghiệm Bảng 11 Tính chất nông hóa của đất sau thí nghiệm Các chỉ tiêu phân tích pHH2O PHKCl ĐCTĐ ĐCTP ΣCa2+, Mg2+ OM (%) N (%) P2O5 (%) K2O (%) P2O5 (dễ tiêu) K2O (dễ tiêu) 6,8 7,0 0,2 0,38 6,5 1,22 0,10 0,08 1,70 15,6 17,0 Ghi chú: ĐCTĐ (độchua trao đổi), ĐCTP (độ chua thủy phân), Σ Ca2+Mg2+ trao đổi đơn vị tính lđl/100gđ. Bảng 12 Thành phần và số l−ợng một số nhóm vi sinh vật chính trong đất (đơn vị CFU/g đất ẩm) VSVTS Nấm men Xạ khuẩn Nấm mốc VSV cố định nitơ VSV phân giải lân 1,2. 107 3,1. 104 1,3. 106 7. 105 4. 106 1,5. 105 87 Kết quả phân tích tính chất nông hóa của đất sau thí nghiệm cho thấy bón phân FiTo-bón gốc và phun chế phẩm FiTo-ra lá có ảnh h−ởng đến tính chất nông hóa của đất; các chỉ tiêu phân tích đ−ợc tăng lên nh−: mùn, lân dễ tiêu và kali dễ tiêu; một số chỉ tiêu khác ổn định. Thành phần và số l−ợng vi sinh vật trong đất đều tăng lên. III. Kết luận 1. Bón phân FiTo-bón gốc và phun chế phẩm FiTo-ra lá (CT3) có thể cung cấp đủ chất dinh d−ỡng cần thiết cho sự sinh tr−ởng, phát triển của rau cải bắp, hơn hẳn ph−ơng pháp bón phân truyền thống của nông dân (bón phân chuồng, NPK) (CT1). Năng suất tăng 4,36 tấn/ha, t−ơng đ−ơng 9,2%, rau đảm bảo chất l−ợng và độ an toàn. Bón phân FiTo-bón gốc làm các chất dinh d−ỡng của đất đ−ợc tăng lên, hạn chế rửa trôi. Hiệu quả kinh tế cao hơn 1.240.000 đ/ha. 2. Bón phân FiTo-bón gốc ở mức 6.944 kg/ha và phun 1.305 g chế phẩm FiTo-ra lá/ha (CT3) có tác dụng tốt đối với sự sinh tr−ởng và phát triển của rau cải làn; so với CT1, năng suất tăng 33,5% t−ơng đ−ơng tăng 15.263.000 đ/ha. Bón phân FiTo-bón gốc, không phun chế phẩm FiTo-ra lá (CT2) năng suất tăng 17,1 %, t−ơng đ−ơng tăng 9.406.000 đ/ha. Hàm l−ợng NO3 - thấp cho phép rau đảm bảo độ an toàn. Các chất dinh d−ỡng của đất đ−ợc tăng lên. Tài liệu tham khảo 1. Tạ Thu Cúc, 2000: Giáo trình trồng rau. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội. 2. Lê Văn Tri, 2002: Phân phức hợp hữu cơ vi sinh. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội. 3. Lê Văn Tri, 2001: Hỏi đáp về phân bón: 118-119. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội. economic effects of the organic-microorganism complex fertilizer (OMC) supply and the Fito-leafat spray on the growth and the development of Cabbage and chinese lettuce grown in DongAnh district, HaNoi City Nguyen Thi Yen, Le Van Tri Summary The apply of the FiTo-OMC fertilizer and the spray of the FiTo-leafat preparation could supply sufficient nutrition for the growth and development of cabbage, in comparison with the traditional farmer method (dung, NPK). The cabbage' yield has increased by 4.36 tons/ha (equivalent of 9.2%) and the vegetable had safe quality. By supplying the FiTo fertilizer the nutritive substance of soil has increased and the elution was limited. The profit was of 1,240,000 VNd/ha. The use of FiTo-OMC fertilizer 6,944 kg/ha and of FiTo-leafat 1,305 grams/ha had good effects on the growth and development of chinese lettuce and the lettuce yield has increased 33.5% (equivalent of 15,263,000 VNd/ha), compared with the control; the use of FiTo-OMC fertilizer without spraying Fito-leafat has increased 17.1% of yield (equivalent of 9,406,000 VNd/ha). The vegetable quality was safe with low and permitted NO3 - content and the soil nutritive substance has increased. Ngày nhận bài: 22-4-2004
File đính kèm:
- hieu_qua_kinh_te_cua_viec_bon_phan_phuc_hop_huu_co_vi_sinh_v.pdf