Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị

Tóm tắt

Phát triển tổ chức tài chính vi mô nói riêng và thị t ng tài chính vi mô nói chung có thể xem là một

giải pháp quan trọ t o cô tác xóa đói, iảm nghèo và phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam trong

 iai đoạn hiện nay. Bài viết đã cho thấy đ ợc thực trạng, vai trò của các tổ chức tài chính vi mô ở Việt

Nam, đã êu lê hững vấ đề tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tài chí h vi mô làm cơ sở cho

những khuyến nghị thiết thực đối với các chủ thể tham gia trong quan hệ tài chí h vi mô, đồng th i các

cơ qua chức ă cũ cần có những giải pháp đồng bộ nhằm phát triển các tổ chức tài chính vi mô từ

đó tác độ đến an sinh xã hội, việc làm cho i hèo, i thu nhập thấp và â cao ă lực tài

chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ góp phầ làm tă t ởng kinh tế của Việt Nam trong th i gian tới.

pdf 11 trang yennguyen 5800
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị

Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016 
98 
Phát triển tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam: 
Thực trạng và khuyến nghị 
Development of microfinance institutions in Vietnam: Situation and 
recommendations 
TS. Võ Đức Toàn 
T Đại học Sài Gòn 
Vo Duc Toan, Ph.D., 
Saigon University 
Tóm tắt 
Phát triển tổ chức tài chính vi mô nói riêng và thị t ng tài chính vi mô nói chung có thể xem là một 
giải pháp quan trọ t o cô tác xóa đói, iảm nghèo và phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam trong 
 iai đoạn hiện nay. Bài viết đã cho thấy đ ợc thực trạng, vai trò của các tổ chức tài chính vi mô ở Việt 
Nam, đã êu lê hững vấ đề tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tài chí h vi mô làm cơ sở cho 
những khuyến nghị thiết thực đối với các chủ thể tham gia trong quan hệ tài chí h vi mô, đồng th i các 
cơ qua chức ă cũ cần có những giải pháp đồng bộ nhằm phát triển các tổ chức tài chính vi mô từ 
đó tác độ đến an sinh xã hội, việc làm cho i hèo, i thu nhập thấp và â cao ă lực tài 
chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ góp phầ làm tă t ởng kinh tế của Việt Nam trong th i gian tới. 
Từ khóa: tổ chức tài chính vi mô. 
Abstract 
Developing microfinance institutions in particular and microfinance market in general can be seen as an 
important solution for hunger eradication, poverty reduction and the development of enterprises in 
Vietnam in the current period. The article presents the practical status of microfinance institutions and 
their role in Vietnamese economy. By analyzing problems occurring in the operation of microfinance 
institutions, this article makes practical suggestions to those who attend microfinance relations, 
accompanied with synchronous solutions for the authorities to develop microfinance instituitions, which 
will positively affect social living quality, creating more jobs for people with lower income, improving 
financial capacity of micro enterprises, and contributing to the economic growth of Vietnam in the 
coming time. 
Keywords: microfinance organizatio. 
1. Đặt vấn đề 
Thị t tài chí h vi mô là thị 
t cu cấp các dịch vụ tài chí h cơ 
bả đáp ứ hu cầu chủ yếu của hữ 
 i thu hập thấp, i hèo và doa h 
 hiệp siêu hỏ, với hữ khoả cho vay 
 hỏ h sẽ óp phầ qua t ọ t o 
việc cải thiệ đ i số , tạo cô ă việc 
làm cho xã hội, óp phầ đảm bảo t ật tự 
xã hội và phát t iể ki h tế Việt Nam. Phát 
t iể thị t tài chí h vi mô sẽ iúp hạ 
chế phát t iể hì h thức tí dụ phí chí h 
99 
thức ở Việt Nam, đây là hoạt độ ma 
 hiều ủi o cho cả i cho vay và i 
đi vay, hiều đối t ợ t o xã hội đã lợi 
dụ sự khó khă của i khác để cu 
cấp các khoả tí dụ với lãi suất ất cao 
khô phù hợp với qui đị h của pháp luật 
Việt Nam, ây a hiều hệ lụy cho xã hội 
và ki h tế Việt Nam. Nói đế thị t tài 
chí h vi mô chú ta khô thể bỏ qua chủ 
thể qua t ọ t o việc kiế tạo thị 
t , đó là các tổ chức tài chí h vi mô, 
tuy hiê hiệ ay việc phát t iể các tổ 
chức ày cò ặp ất hiều khó khă và t ở 
 ại, đặc biết là các tổ chức tài chí h vi mô 
đ ợc thà h lập theo Luật các tổ chức tí 
dụ 2010, qui mô và địa bà hoạt độ 
cò ất hạ chế, có thể ói cò quá hỏ bé 
so với thị t tài chí h vi mô của Việt 
Nam hiệ ay. Chí h vì vậy, tác iả đã 
chọ chủ đề là “Phát t iể tổ chức tài chí h 
vi mô ở Việt Nam: Thực t ạ và Khuyế 
 hị” hằm ói lê tì h hì h hoạt độ của 
các tổ chức tài chí h vi mô ở Việt Nam 
t o th i ia qua và hữ khuyế hị 
 hằm phát t iể các tổ chức ày. 
2. Tài chính vi mô ở Việt Nam 
2.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính 
vi mô 
- Khái niệm về tài chính vi mô 
Tài chí h vi mô là việc cấp cho i 
thu hập thấp, i hèo và doa h 
 hiệp siêu hỏ các khoả vay hỏ hằm 
mục đích iúp họ cải thiệ cuộc số , tham 
 ia vào các hoạt độ sả xuất hoặc khởi 
tạo các hoạt độ ki h doa h. Tài chí h vi 
mô th kèm theo các dịch vụ khác h 
tí dụ , tiết kiệm, bảo hiểm, vì hữ 
 i thu hập thấp, i hèo và doa h 
 hiệp siêu hỏ có hu cầu ất lớ đối với 
các sả phẩm tài chí h, h khó hoặc 
khô tiếp cậ đ ợc các đị h chế tài chí h 
ngân hàng. 
- Khái niệm về tổ chức tài chính vi mô 
Tổ chức tài chí h vi mô là một đị h 
chế chuyê cu cấp các dịch vụ sả phẩm 
tài chí h vi mô bao ồm các khoả vay, 
tiết kiệm, bảo hiểm vi mô tới các đối t ợ 
là i thu hập thấp, i hèo và 
doa h hiệp siêu hỏ. Tổ chức tài chính 
vi mô có thể là các tổ chức phi chí h phủ, 
tiết kiệm và hợp tác xã tí dụ , các tổ 
chức cô đoà , â hà thuộc sở hữu 
 hà ớc, â hà th ơ mại hoặc các 
tổ chức phi â hà khác. Một tổ chức 
tài chí h vi mô có thể hoạt độ khô 
theo lợi huậ h các â hà th ơ 
mai. Các tổ chức tài chí h vi mô có các 
quy mô và mục đích hoạt độ khác hau, 
có thể cu cấp số l ợ thà h viê khách 
hà khác hau, Nhiều tổ chức tài chí h 
vi mô cò cu cấp các khoả cho vay và 
tiết kiệm, đào tạo về ki h doa h và các vấ 
đề về dịch vụ xã hội khác. 
Tại Việt Nam, theo khoả 5 Điều 4 
Luật tổ chức tí dụ số 47/2010. Tổ chức 
tài chính vi mô là loại hì h tổ chức tí dụ 
chủ yếu thực hiệ một số hoạt độ â 
hà hằm đáp ứ hu cầu của các cá 
nhân, hộ ia đì h có thu hập thấp và doa h 
 hiệp siêu hỏ. Theo khoả 1 Điều 87 về 
loại hì h tổ chức tài chí h vi mô, thì Tổ 
chức tài chí h vi mô đ ợc thà h lập d ới 
hì h thức cô ty t ách hiệm hữu hạ . 
- Đối tượng và sản phẩm của tài chính 
vi mô 
Đối t ợ tài chí h vi mô h ớ đế là 
 i có thu hập thấp, i cậ hèo, 
 i hèo và doa h hiệp siêu hỏ khó 
hoặc khô đủ khả ă tiếp cậ uồ 
vố từ các â hà th ơ mại bởi 
 hữ ào cả về tài sả thế chấp, tài sả 
bảo đảm. Khách hà của tài chính vi mô là 
 hữ i lao độ , tập t u chủ yếu là 
phụ ữ, các đối t ợ buô bá hỏ, hộ ia 
đì h ô thô , các cửa hàng buôn bán 
ki h doa h hỏ,..., từ thà h thị đế ô 
100 
thô , iúp họ có uồ vố để thực hiệ 
các hoạt độ sả xuất ki h doa h, cải 
thiệ và â cao chất l ợ cuộc số cho 
họ, thực hiệ chí h sách a si h xã hội. 
Sả phẩm của tài chí h vi mô là các 
khoả vay hỏ đế các đối t ợ khách 
hà là hộ ia đì h hèo, i có thu 
 hập thấp, phụ ữ, doa h hiệp siêu 
 hỏ,, mà có thể khô cầ tài sả thế 
chấp. N oài a tài chí h vi mô cò cu 
cấp các dịch vụ khác h : tiết kiệm, bảo 
hiểm cu cấp theo hì h thức là các cá 
 hâ , các hóm tổ. 
2.2. Vai trò của tài chính vi mô 
Tại Việt Nam th i ia qua, tài chí h 
vi mô đ ợc đá h iá khá thành công trong 
cô tác iảm hèo, thà h tựu về cô tác 
 iảm hèo đ ợc thể hiệ qua tỷ lệ iảm 
 hèo qua các ăm. Theo số liệu khảo sát 
của Wo ld Ba k (2011) đã cô bố ở Việt 
Nam có khoả 79% i dâ khô 
đ ợc tiếp cậ với các dịch vụ tài chí h 
chí h thức. Hầu hết họ khô thể hoặc 
khô đ ợc tiếp cậ dịch vụ â hà 
 h có hu cầu ất lớ về tiết kiệm và 
vay m ợ . Nhiều khi để iải quyết hu cầu 
tài chí h của mì h họ phải tự xoay xở từ 
 hiều uồ vố khác hau, chủ yếu là 
thô qua tí dụ phi chí h thức với lãi 
suất cao. 
T o phầ lớ t hợp, hiều 
 i hèo buộc phải vay ặ lãi với lãi 
suất ất cao, hà chục thậm chí hà t ăm 
phầ t ăm một ăm. Chí h vì vậy, tài chí h 
vi mô cu cấp dịch vụ tí dụ , tiết kiệm, 
bảo hiểm, các dịch vụ tài chí h khác và các 
dịch vụ phi tài chí h: quả lý tài chí h và 
 ủi o, h ớ dẫ chă uôi, chăm sóc sức 
khỏe, vệ si h môi t  đã mở a cá h 
cửa thoát hèo cho i dâ và dịch vụ 
 ày đã đ ợc i hèo đá h iá ất cao. 
Tài chính vi mô có khả ă cu cấp các 
loại hì h dịch vụ và sả phẩm tài chí h cho 
cộ đồ i hèo, doa h hiệp siêu 
 hỏ hằm iúp họ cải thiệ đ i số , phát 
t iể ki h tế và đó óp cho xã hội. Mặc 
dù vố vay hỏ, khô lớ h các khoả 
vay tại các â hà th ơ mại h lại 
có ý hĩa vô cù qua t ọ , bởi hữ 
khoả vay ày đế đ ợc với họ đú th i 
điểm cầ thiết hất, iúp họ khởi tạo sả 
xuất ki h doa h, tạo dự tài sả , ổ đị h 
chi tiêu và bảo vệ họ khỏi hèo đói. 
Theo N uyễ Kim A h (2013) cho 
 ằ : “Tài chí h vi mô là thà h tố và iữ 
vai t ò qua t ọ t o quá t ì h phát t iể 
ki h tế xã hội khu vực ô thô . Về bả 
chất, tài chí h vi mô có vai t ò cả về tài 
chí h và xã hội”. Tài chí h vi mô óp phầ 
 iúp i hèo iảm thiểu đ ợc ủi o về 
ki h tế và các cú sốc của cuộc số . Với 
 uồ vố vay đá ti cậy, khô cầ tài 
sả thế chấp ba đầu là cơ sở ề tả cho 
việc lên kế hoạch khởi độ sả xuất, mở 
 ộ ki h doa h, là hâ tố iúp cải thiệ 
và ia tă thu hập cho các hộ ia đì h. 
Về mặt xã hội cho thấy tài chí h vi mô 
 iúp tìm kiếm và ổ đị h cô ă việc làm 
cho lực l ợ lao độ , iảm thiểu việc 
cho vay ặ lãi, đổ vỡ hè hụi, cầm cố tài 
sả  của các hì h thức phi chí h thức 
đa tồ tại t o ề ki h tế. 
2.3. Hoạt động của một số tổ chức 
tài chính vi mô ở Việt Nam 
Tại Việt Nam có ất hiều các đơ vị 
cu cấp dịch vụ tài chí h vi mô, bao ồm 
các Quỹ Tí dụ hâ dâ , N â hà 
Chí h sách Xã hội, N â hà Nô 
 hiệp và Phát t iể Nô thô , các công 
ty TNHH tài chính vi mô đều cu cấp 
dịch vụ tài chí h vi mô. Các tổ chức ày 
tập t u phục vụ chủ yếu cho các khách 
hà là các hộ ia đì h hèo, cậ hèo 
và thu hập thấp. T o phầ ày, tác iả 
chỉ t ì h bày hoạt độ của một số tổ chức 
tài chí h vi mô chủ yếu tại Việt Nam, chú 
101 
t ọ các tổ chức thà h lập theo Luật các 
tổ chức tí dụ ăm 2010, h Tổ chức 
tài chí h vi mô TNHH một thà h viê Tì h 
Th ơ (TYM), Tổ chức tài chí h vi mô 
t ách hiệm hữu hạ M7, Quỹ hỗ t ợ vố 
cho i hèo tự tạo việc làm (CEP). 
- Tổ chức Tài chính vi mô TNHH một 
thành viên Tình Thương: 
Tổ chức Tài chí h vi mô TNHH một 
thà h viê Tì h Th ơ (Tinh Thuong One 
member Limited Liability Microfinance 
Institution - TYM) là Tổ chức Tài chí h vi 
mô chí h thức đầu tiê tại Việt Nam do 
Hội Liê hiệp Phụ ữ Việt Nam thà h lập 
với sứ mệ h là cải thiệ chất l ợ cuộc 
số của các cá hâ , hộ ia đì h có thu 
 hập thấp, đặc biệt u tiê phụ ữ hèo, 
yếu thế thô qua các dịch vụ tài chí h và 
phi tài chí h, tạo cơ hội cho phụ ữ tham 
 ia vào các hoạt độ ki h tế và xã hội, 
 óp phầ â cao vị thế của i phụ 
 ữ. Đ ợc thà h lập ăm 1992, t ải qua hơ 
20 ăm phát t iể và t ở thà h, với 
thà h tích iúp đỡ hà hì phụ ữ thoát 
 hèo bề vữ , v ơ lê làm iàu, xây 
dự mô hì h vay vố dễ dà và phù hợp 
với các hộ ia đì h tại các địa bà ô 
thô , óp phầ tích cực vào cô cuộc xóa 
đói iảm hèo của đất ớc, TYM đã 
vi h dự hậ đ ợc hữ iải th ở cao 
quý do Nhà ớc t ao tặ h Huâ 
ch ơ lao độ hạ hất, Giải th ở 
phụ ữ Việt Nam, Tổ chức tài chí h vi mô 
tiêu biểu. 
Đối t ợ tham ia vay vố : các cá 
 hâ , có độ tuổi từ 18 đế 65 tuổi (khi 
kết ạp vào TYM) thuộc các hóm đối 
t ợ sau: 
+ Hộ hèo (theo tiêu chí quy đị h của 
Chí h phủ). 
+ Cá hâ , hộ ia đì h có thu hập 
thấp: mức thu hập bì h quâ / i/thá 
d ới mức thu hập bì h quâ đầu i 
t u bì h do Chí h Phủ quy đị h. 
+ Doa h hiệp siêu hỏ. 
+ Đối t ợ khác: các cá hâ và tổ 
chức có hu cầu tham ia vào các hoạt 
độ khác của TYM khô bao ồm hoạt 
độ vay vố , t ơ t ợ ia đì h. 
Mạ l ới hoạt độ : Hà Nội, Vĩ h 
Phúc, Phú Thọ, Bắc Ni h, Thái N uyê , 
Hải D ơ , H Yê , Nam Đị h, Tha h 
Hoá, N hệ A . 
Lĩ h vực hoạt độ : Tí dụ , tiết 
kiệm, t ơ t ợ ia đì h, đào tạo – t vấ 
và hỗ t ợ cộ đồ . 
Bảng 1: Số liệu hoạt độ đến ngày 30/6/2016 
Stt Chỉ tiêu Giá trị 
1 Số huyện 56 
2 Số xã 481 
3 Số chi nhánh, phòng giao dịch 59 
4 Tổng cán bộ 429 
5 Số cán bộ kỹ thuật 258 
6 Tổng số khách hàng tham gia 123.857 
7 Số khách hàng vay vốn 119.653 
8 Số d ợ vốn vay (tỷ đồng) 906,82 
9 Số d tiết kiệm (tỷ đồng) 643,37 
10 Tỷ lệ nợ quá hạn (PAR - Portfolio at Risk) (%) 0,01 
 Nguồn:  
102 
- Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm 
hữu hạn M7 
Tổ chức M7-MFI (M7 - Microfinance 
Institution Limited) đ ợc tổ chức và hoạt 
độ theo Luật các Tổ chức tí dụ 2010. 
M7-MFI đ ợc N â hà Nhà ớc cấp 
 iấy phép thà h lập và hoạt độ ày 
13/01/2012 và chí h thức hoạt độ ăm 
2013. Hiệ tại, M7-MFI có khoả hơ 
100 cá bộ hâ viê làm việc tại 3 chi 
 há h t ê địa bà 3 huyệ : huyệ Mai 
Sơ – tỉ h Sơ La; thà h phố Uô Bí và 
Huyệ Đô T iều – tỉ h Quả Ni h. 
T ực thuộc các chi há h ày là 13 phò 
 iao dịch có t ụ sở tại 38 xã /ph . Số 
khách hà tham ia vay vố , ửi tiết kiệm 
đa đ ợc tă lê liê tục và đã đạt t ê 
21.000 khách hàng. 
Chức ă chủ yếu của tổ chức ày là 
sử dụ vố tự có, vố huy độ để hỗ t ợ 
 i hèo, i có thu hập thấp, đặc 
biệt là phụ ữ và hóm dâ tộc thiểu số ở 
các vù hèo và miề úi cao của Việt 
Nam, từ đó óp phầ thực hiệ chủ t ơ 
xóa đói iảm hèo quốc ia. 
Lĩ h vực hoạt độ : 
+ Huy độ vố : Nhậ tiề ửi bằ 
đồ Việt Nam d ới các hì h thức: Tiết 
kiệm bắt buộc; Tiề ửi của các tổ chức và 
cá hâ bao ồm cả tiề ửi tự uyệ của 
khách hà ; Vay vố của tổ chức tí dụ , 
tổ chức tài chí h, và các cá hâ , tổ chức 
khác t o ớc và oài ớc theo quy 
đị h của Pháp luật. 
+ Cấp tí dụ : Cấp tí dụ bằ 
đồ Việt Nam d ới hì h thức cho vay. 
Việc cấp tí dụ của M7-MFI có thể đ ợc 
bảo đảm bằ tiết kiệm bắt buộc, bảo lã h 
của hóm khách hà tiết kiệm và vay vố . 
+ Mở tài khoả : Mở tài khoả tiề ửi 
tại N â hà Nhà ớc, â hà 
th ơ mại. 
+ Hoạt độ khác: 
• Ủy thác, hậ ủy thác cho vay vố . 
• Cu ứ các dịch vụ t vấ tài chính 
liê qua đế lĩ h vực tài chí h vi mô. 
• Cu ứ dịch vụ thu hộ, chi hộ và 
chuyể tiề cho khách hà tài chí h vi mô. 
• Làm đại lý cu ứ dịch vụ bảo hiểm. 
- Quỹ hỗ trợ vốn cho người nghèo tự 
tạo việc làm (CEP - Capital Aid Fund For 
Employment of The Poor) 
Với sứ mệ h cải thiệ cuộc số cho 
các hộ ia đì h hèo, â cao chất l ợ 
cuộc số cho i có thu hập thấp. 
Mục tiêu của CEP là: 
+ Cu cấp các dịch vụ tài chí h vi mô 
cho i hèo hằm iúp họ bắt đầu và 
phát t iể cô việc làm ă , sả xuất hỏ. 
+ Giảm hèo thô qua các hoạt 
độ tạo thu hập của i hèo iúp họ 
cải thiệ a si h ia đì h. 
+ Giảm tỷ lệ thất hiệp đối với i 
nghèo. 
+ Tham ia iúp i hèo xây 
dự cộ đồ , chia sẻ t ách hiệm, và ý 
thức cộ đồ t o việc bảo vệ môi 
t xã hội là h mạ h. 
+ Mở ộ cu cấp các dịch vụ tài 
chí h vi mô cho số l ợ i hèo và 
duy t ì sự bề vữ tài chí h của tổ chức. 
Năm 2015, Quỹ CEP tiếp tục phát 
t iể bề vữ và đã mở ộ phạm vi 
phục vụ thêm 306.000 thành viên nghèo. 
Quỹ CEP đã tập t u mở ộ cu cấp 
sả phẩm, dịch vụ cho cô hâ , lao độ 
 hèo và i có thu hập thấp tại các 
khu cô hiệp, khu chế xuất của 
Tp.HCM và vù oại thà h Tp.HCM, 
các tỉ h lâ cậ . Quỹ CEP cũ đã thà h 
lập hai chi há h mới tại tỉ h Bế T e và 
Bì h D ơ để tă hiệu quả tiếp cậ cộ 
đồ hèo, mở ộ mạ l ới phục vụ 
của CEP lê 33 chi há h với 17 chi há h 
103 
tại các Quậ , Huyệ của Tp.HCM và 16 
chi há h tại các tỉ h Bế T e, Bì h 
D ơ , Đồ Nai, Đồ Tháp, Long An, 
Tây Ni h, Tiề Gia và Vĩ h Lo . 
Tì h hì h về hoạt độ đế ày 
31/12/2015: 
+ CEP đã cấp 340.703 khoả vay cho 
khách hà với mức vay bì h quâ là 
14.656.000 đồ thô qua mạ l ới 33 
chi há h tại 9 tỉ h, thà h phố. 
+ CEP đã cấp tí dụ cho 288.490 
khách hà tham ia ch ơ t ì h, t o 
đó 74% thà h viê vay vố CEP là ữ 
(213.292 thành viên). 
+ Khoả 39% vố vay đ ợc thà h 
viê sử dụ cho hoạt độ mua bá hỏ, 
16% đ ợc sử dụ cho mục đích cải thiệ 
 hà ở, xây hà vệ si h, 15% cho mục đích 
chă uôi, ô hiệp và hiệp, và 
30% cho các mục đích khác h dịch vụ, 
sả phẩm tiểu thủ cô hiệp, mua sắm 
cô cụ lao độ , đó học phí, khám chữa 
bệ h và t ả ợ vay ặ lãi. 
2.4. Những vấn đề tồn tại 
- Năng lực quản trị và điều hành của 
tổ chức tài chính vi mô chưa cao, chưa có 
chiến lược rõ ràng: Các tổ chức tài chí h vi 
mô hoạt độ đều vì mục tiêu phục vụ 
 i hèo, i có thu hập thấp, các 
doa h hiệp siêu hỏ, óp phầ thực hiệ 
chủ t ơ của  ...  là đối t ợ khách hà chí h 
của tổ chức tài chí h vi mô, khách hà tài 
chí h vi mô bị ả h h ở ất lớ do sả 
xuất ki h doa h của khách hà ằm t o 
chuỗi iá t ị liê qua tới doa h hiệp, vì 
vậy, hoạt độ ày bị suy iảm hiêm 
t ọ về iá cả hoặc sả l ợ ; khách hà 
tài chí h vi mô là hữ i làm cô 
ă l ơ t o doa h hiệp, khi doa h 
 hiệp phá sả hoặc iải thể thì khách 
hà sẽ mất việc. Cò ếu doa h hiệp 
làm ă thua lỗ, thu hập của khách hàng tài 
chí h vi mô cũ bị iảm sút. Bê cạ h đó, 
các vấ đề về dịch bệ h, thiê tai, ô hiểm 
môi t , sự phát t iể dâ số... ả h 
h ở hiều và t ực tiếp hất tới khách 
hàng tài chính vi mô. Lý do là khách hàng 
tài chí h vi mô chủ yếu có thu hập từ khu 
vực ô hiệp ô thô , uồ thu 
 hập khô đa dạ và ổ đị h. Mỗi khi có 
 hữ dịch bệ h hoặc thiê tai lớ , hiều 
khách hà tài chí h vi mô mất cả hà cửa, 
ph ơ tiệ sả xuất. Vì thế, khả ă t ả 
 ợ của các khách hà ày hầu h khó có 
thể khôi phục đ ợc. 
- Thiếu sự kết nối giữa các tổ chức 
hoạt động tài chính vi mô: Do hiều lý do 
khác hau, h thiếu và yếu uồ tài 
chí h, uồ hâ lực ch a có tầm hì và 
kỹ ă điều hà h mạ l ới, ch a có cơ 
chế và ă lực tạo uồ tốt, ch a sẵn 
sà tham ia liê kết của các tổ chức tài 
chính vi mô... ê hoạt độ cò ma tí h 
chất cầm chừ , ma tí h địa ph ơ g. 
- Vấn đề tuyên truyền cho khách 
hàng và cộng đồng chưa được thực hiện 
tốt: Chỉ hữ ai đã là khách hà mới 
cảm hậ hết các điểm mạ h của loại hì h 
 ày, và ất hiều khách hà t ở ê t u 
thà h với tài chí h vi mô. Tuy hiê , do 
phạm vi hoạt độ của các tổ chức tài 
chí h vi mô hạ chế, uồ lực và hâ sự 
 iới hạ , cộ đồ xã hội ói chu và 
các hà quả lý, hà hoạch đị h chính sách 
ch a thực sự hiểu õ về lợi ích và đặc t 
của tài chí h vi mô. Tác độ của tài chí h 
vi mô tới phát t iể ki h tế ô hiệp 
 ô thô , iảm hèo cũ ch a đ ợc 
t uyề thô đầy đủ và õ à . 
3. Các khuyến nghị 
3.1. Đối với các tổ chức tài chính vi mô 
- Tăng cường công tác quản trị, điều 
hành và nâng cao chất lượng nguồn 
nhân lực: 
Các tổ chức đã đ ợc cấp phép cầ 
hoà thiệ cơ cấu tổ chức, quả t ị, điều 
hà h, phâ đị h õ t ách hiệm và quyề 
hạ của các bộ phậ t o cơ cấu tổ chức; 
xây dự cơ chế kiểm soát, kiểm toá ội 
bộ, vậ hà h tổ chức hiệu quả hằm đảm 
bảo hoạt độ a toà , là h mạ h; tă 
c áp dụ các chuẩ mực tiêu chuẩ 
quả t ị ủi o. Hợp tác t o hoạt độ với 
các tổ chức tài chí h vi mô khác, tậ dụ 
sức mạ h của chí h quyề địa ph ơ , 
đoà thể chí h t ị - xã hội để tối u hóa 
hoạt độ . Điều ày iúp tă uy tí của tổ 
105 
chức đối với các hà quả lý, cũ h uy 
tí chu đối với khách hà , là cơ hội để 
phát t iể thị t tài chí h vi mô t o 
t ơ lai. 
Phát t iể uồ hâ lực chủ yếu 
thô qua phát t iể cơ sở hạ tầ cho đào 
tạo hiệp vụ và quả lý đó vai t ò hết 
sức qua t ọ . Các tổ chức tài chí h vi mô 
cầ chú ý đế chí h sách phát t iể uồ 
 hâ lực thô qua việc hoà thiệ về 
tuyể dụ , đào tạo, sử dụ hâ lực, lựa 
chọ và phâ hạ hâ lực, chức da h 
tiề l ơ và chế độ khe th ở , khuyế 
khích các uyê tắc iao tiếp ội bộ... với 
mục tiêu â cao tầm và kỹ ă của cá 
bộ lã h đạo, xây dự đội ũ hâ viê 
vừa có chuyê mô tốt vừa có phẩm chất 
đạo đức hề hiệp. 
Cầ tạo lập một hệ thố cơ chế chí h 
sách độ lực để khuyế khích sự v ơ lê 
t o lao độ sá tạo của tập thể i 
lao độ . Bố t í cá bộ hâ viê vào 
 hữ vị t í phù hợp với khả ă , t ì h 
độ, tí h cách để phát huy tối đa ă lực, 
sức sá tạo. Xây dự quy hoạch cá bộ 
theo hu cầu của tổ chức và ă lực t iể 
vọ của i lao độ . Cải thiệ môi 
t làm việc khiế cho hâ viê thực 
sự ă độ , sá tạo và làm chủ hiệp 
vụ, t á h tì h t ạ t ô ch , ỷ lại vào cấp 
t ê . Luô tạo a môi t cạ h t a h 
là h mạ h iữa các hâ viê , tạo độ lực 
t o lao độ , t á h tì h t ạ ại học 
hỏi và từ đó â cao ki h hiệm cho bả 
thâ . Bê cạ h hâ viê có t ì h độ cao, 
hoạt độ tài chí h vi mô phải có hâ 
viê có ki h hiệm lâu ăm, t u thà h 
với tổ chức mới tạo a tí h a toà , chắc 
chắ t o cô việc. Cải tạo môi t 
làm việc làm cho hâ viê ắ kết với 
 hau hơ , th xuyê t ao đổi ki h 
 hiệm, học hỏi lẫ hau sẽ óp phầ tiết 
kiệm chi phí cho tổ chức tài chí h vi mô. 
- Tăng cường minh bạch hóa thông 
tin và bảo vệ quyền lợi khách hàng: 
Để bảo vệ quyề lợi khách hà và 
tă uy tí của tổ chức, cầ mi h bạch hóa 
các thô ti cơ bả của tổ chức tài chí h 
vi mô h : lãi suất, các điều khoả hợp 
đồ , báo cáo tài chí h Đảm bảo tất cả 
các điều khoả cho vay khách hà đều 
đ ợc biết và đ ợc iải thích õ à . Các 
quyề lợi và hĩa vụ của khách hà khi 
 ửi tiề và vay vố đ ợc thể hiệ õ à 
t o các quy đị h và đ ợc iêm yết cô g 
khai. Thực hiệ kiểm toá độc lập ít hất 
một ăm một lầ đối với các báo cáo tài 
chí h để tă tí h mi h bạch của tổ chức, 
từ đó tă đ ợc uy tí của các tổ chức tài 
chính vi mô. 
- Đa dạng hóa và tăng chất lượng sản 
phẩm, dịch vụ: 
Tổ chức tài chí h vi mô cầ tă 
c huy độ tiề tiết kiệm t o dâ c 
với các cách thức huy độ khác hau, đa 
dạ hóa các hì h thức huy độ vố với 
các mức lãi suất khác hau. Các tổ chức tài 
chí h vi mô cầ tă c cô tác 
 hiê cứu thị t , cải tiế và áp dụng 
sả phẩm dịch vụ mới h : đa dạ hóa 
cách t ả ốc, t ả lãi cho vay, cách huy độ 
tiết kiệm để có thể đáp ứ hiều hu cầu 
khác hau; phát t iể một số dịch vụ h 
chuyể tiề qua điệ thoại hoặc i te et, 
dịch vụ bảo hiểm vi mô, đại lý thu chi hộ... 
 hằm đáp ứ hu cầu tài chí h ày cà 
cao của hộ hèo, hộ có thu hập thấp và 
doa h hiệp siêu hỏ. N oài số l ợ 
dịch vụ, cầ chú t ọ hiều hơ tới chất 
l ợ dịch vụ, sự đa dạ của dịch vụ cu 
cấp, mức độ sẵ có và dễ dà tiếp cậ của 
dịch vụ. 
- Nâng cao năng lực tài chính: 
Các tổ chức tài chí h vi mô cầ tìm 
106 
kiếm và tậ dụ các uồ huy độ iá ẻ 
 h : vố từ các hà tài t ợ, các hà đầu t 
cho phát t iể , vố ủy thác của các tổ chức 
tí dụ . Đây là cơ sở qua t ọ để các 
tổ chức tài chí h vi mô iảm lãi suất cho 
vay, tă tí h bề vữ t o hoạt độ . Có 
chí h sách vậ độ đầu t cho phát t iể 
xã hội từ các doa h hiệp, các hà hảo 
tâm, các hội đồ h ơ hoặc từ hữ 
 i đi xa h ớ về xây dự quê h ơ . 
N oài a các tổ chức tài chí h vi mô có thể 
chủ độ sáp hập để hì h thà h hữ tổ 
chức lớ hơ về quy mô và thị t g. 
- Tăng cường tuyên truyền: 
Tuyề t uyề ê tập t u vào các 
vấ đề chủ chốt t o tài chí h vi mô đối 
với cả khách hà và các đơ vị thực hiệ , 
giám sát. Làm õ sự khác biệt iữa tài 
chí h vi mô với tài chí h t uyề thố về 
mục đích, đối t ợ khách hà , đặc t 
hoạt độ . Cu cấp các thô ti õ à , 
mi h bạch về vấ đề lãi suất và chi phí 
 iao dịch. Tă c tuyê t uyề về lợi 
ích cho khách hà và cộ đồ . Khởi 
độ các ch ơ t ì h hiê cứu, điều t a 
khảo sát về kiế thức tài chí h của dâ c 
 hằm tiế tới xây dự các ch ơ t ì h, 
chiế l ợc về â cao kiế thức tài chí h 
đối với dâ c . 
3.2. Đối với đối tượng sử dụng dịch vụ 
tài chính vi mô 
Đối với i hèo cò tồ tại tâm lý 
ỷ lại sự hỗ t ợ của chí h quyề địa ph ơ . 
Ch a tự ti v ơ lê thoát hèo và li h 
hoạt tìm kiếm cơ hội mở ộ các hoạt 
độ ki h tế hằm ổ đị h cuộc số ia 
đì h. Cầ xác đị h õ mục tiêu của việc 
vay vố , ắm đ ợc các kiế thức và các 
thô ti về quy t ì h vay vố . Có kế 
hoạch sử dụ uồ vố vay hiệu quả, kế 
hoạch t ả ợ vay đú th i hạ , óp phầ 
cải thiệ mức số ia đì h, ổ đị h cuộc 
số . Chủ độ và tích cực tham ia các 
cuộc hội họp tại các Hiệp hội, các buổi hội 
họp tập huấ tại địa ph ơ để ắm bắt kịp 
th i các thô ti về ki h tế xã hội, các 
ki h hiệm từ các thà h viê t o hóm, 
 iúp t ao đổi thô ti ki h hiệm sả 
xuất óp phầ cải thiệ thu hập cho ia 
đì h, v ơ tới mục tiêu iảm hèo và 
thoát hèo. Đối với i hèo khô ai 
có thể iúp họ thoát hèo mà từ chí h bả 
thâ họ, lợi ích của việc tham ia các hóm 
vay, các hội đoà thể iúp họ có thô ti 
đa chiều hơ , tập hợp và đoà kết các 
thà h viê t o hóm vay ma lại cho 
 i hèo hiều ích lợi thiết thực. 
3.3. Đối với chính quyền địa phương 
Cầ qua tâm tạo điều kiệ cho các 
đơ vị hoạt độ tài chí h vi mô phát t iể , 
hỗ t ợ uồ vố ba đầu cho các đơ vị 
hoạt độ ; đối với các tổ dâ phố t ê từ 
địa bà cầ kết hợp với các tổ chức tài 
chí h vi mô thực hiệ quy t ì h iám sát và 
xét duyệt vố vay có hiệu quả, à soát và 
tạo điều kiệ cho các hộ ia đì h thuộc 
diệ chí h sách đ ợc tiếp cậ các uồ 
vố để iúp họ thực hiệ kế hoạch cải thiệ 
mức số , v ơ lê thoát hèo, bảm đảm 
chí h sách a si h xã hội tại các cấp chí h 
quyề địa ph ơ . Nắm bắt kịp th i thô 
ti hộ hèo t o địa bà là một khâu 
qua t ọ t o cô tác quả lý dâ c 
của các địa ph ơ . Soát xét và cập hật 
th xuyê tì h hì h đ i số si h hoạt 
của dâ c t o địa bà để kịp th i phối 
kết hợp iữa các cấp à h đoà thể thực 
hiệ có hiệu quả các chí h sách a si h xã 
hội của địa ph ơ . Nắm bắt và đá h iá 
thực t ạ của từ hộ ia đì h hèo để 
cu cấp cho các tổ chức tài chí h vi mô 
các thô ti kịp th i và thiết thực để thực 
hiệ tốt hoạt độ â cao khả ă tiếp 
cậ uồ vố tí dụ đế các hộ hèo. 
107 
3.4. Đối với Ngân hàng Nhà nước 
- Tă c áp dụ các cô cụ 
quả lý iá tiếp, hằm đảm bảo tí h a 
toàn chung cho các tổ chức tài chí h vi mô. 
Xem xét tới thô lệ quốc tế và đặc t 
hoạt độ của các tổ chức ày khi đ a a 
các quy đị h về tỷ lệ a toà vố tối thiểu, 
quy chế cho vay, phâ loại ợ và t ích lập 
dự phò ủi o tí dụ , thà h lập và mở 
 ộ chi há h... Xây dự môi t 
pháp lý đồ bộ, phù hợp với đặc thù của 
hoạt độ tài chí h vi mô,... ban hành các 
chí h sách hỗ t ợ phù hợp để khuyế khích 
phát t iể hoạt độ tài chính vi mô... 
- Khẩ t ơ t iể khai các hoạt độ 
t o khuô khổ Chiế l ợc phát t iể 
 à h tài chí h vi mô Việt Nam: Bê cạ h 
việc ba hà h các vă bả h ớ dẫ luật 
tí dụ , N â hà hà ớc có quả lý 
 à h cầ sớm t iể khai các hoạt độ 
của chiế l ợc phát t iể à h, với cô 
việc t ớc mắt có thể t iể khai các sự 
kiệ , hội hị, hội thảo hằm tuyê t uyề 
quả bá hoạt độ của à h và các quy 
đị h của hà ớc về hoạt độ của à h 
tài chính vi mô. 
- Tạo điều kiệ cho các tổ chức tham 
 ia hoạt độ tài chí h vi mô: Đảm bảo các 
 hà cu cấp dịch vụ tài chí h t ê thị 
t hoạt độ t ê một mặt bằ , sâ 
chơi bì h đẳ . Mở cửa hơ ữa cho khối 
t hâ t o và oài ớc tham ia 
 hằm kích hoạt thị t tă t ở . 
Khuyế khích sự tham ia của hiều tổ 
chức t o lĩ h vực tài chí h vi mô. Tă 
tí h cạ h t a h là h mạ h, từ đó mặt bằ 
lãi suất cho vay của tài chí h vi mô iảm 
xuố , khách hà có hiều cơ hội đ ợc 
tiếp cậ và lựa chọ dịch vụ tài chí h hơ . 
- Tă c tí h t ách hiệm t o 
tài chí h vi mô: yêu cầu tổ chức tài chí h 
vi mô mi h bạch về lãi suất và có biệ 
pháp phò ừa hóm có ý đồ t ục lợi từ 
 i hèo và thu hập thấp. Cho phép 
li h hoạt t o cách tí h lãi h phải 
mi h bạch hóa lãi suất. Chấp hậ hiều 
cách thức tí h ốc lãi đa dạ , phù hợp với 
khả ă chuyê mô và cô hệ của 
các tổ chức tài chí h vi mô. Điều qua 
t ọ để bảo vệ quyề lợi khách hà và 
tă uy tí của tổ chức là cầ mi h bạch 
hóa các lãi suất cơ bả . Yêu cầu các tổ 
chức tài chí h vi mô áp dụ lãi suất cho 
vay ở mức hợp lý, t ê cơ sở qua hệ cu 
- cầu vố của thị t , hu cầu vay vố 
và mức độ tí hiệm của khách hà vay, 
tiết kiệm chi phí hoạt độ , tạo điều kiệ 
cho khách hà tiếp cậ vố vay để phát 
t iể sả xuất, ki h doa h, óp phầ iảm 
đói hèo, cải thiệ đ i số . 
- Nha h chó chuẩ hoá và đồ bộ 
cơ sở pháp lý liê qua đế vấ đề lãi suất 
t o hoạt độ tài chí h vi mô: Thố 
 hất các quy đị h iữa luật t o lĩ h vực 
 â hà và dâ sự, hì h sự có liê qua 
về vay và cho vay về đị h da h các hà h vi 
cho vay ặ lãi, huy độ vố có tí h lừa 
đảo hằm có cơ sở đị h da h, xử lý và hạ 
chế tội phạm tài chí h - â hà . Thố 
 hất cách xử lý để khuyế khích khu vực 
tài chí h vi mô bá chí h thức có cơ hội 
phát t iể , khô bị đá h đồ với hoạt 
độ cho vay ặ lãi. Từ đó, hu cầu tài 
chí h của i dâ ch a tiếp cậ đ ợc 
với dịch vụ chí h thức sẽ có cơ hội đ ợc 
đáp ứ . Khi các tổ chức ở khu vực bá 
chí h thức phát t iể đế một iai đoạ 
 hất đị h, các tổ chức ày sẽ có điều kiệ 
chuyể hóa thà h các tổ chức chí h thức 
vữ mạ h. Áp dụ chí h sách lãi suất 
phù hợp với đặc t của loại hì h tổ 
chức tài chí h vi mô và khách hà . 
3.5. Đối với Bộ Tài chính 
Phối hợp chặt chẽ với N â hà Nhà 
 ớc t o việc tạo dự hà h la pháp lý 
cũ h hoạt độ quả lý các tổ chức tài 
chính vi mô và hoạt độ của họ. Hạ chế 
đế mức tối đa sự xuất hiệ của hữ vă 
108 
bả pháp luật chồ chéo, thậm chí mâu 
thuẫ hau iữa hai cơ qua , ây khó khă 
t o việc thực hiệ của các đối t ợ bị 
quả lý. Xây dự quy chế pháp lý phù 
hợp cho hoạt độ bảo hiểm vi mô, một 
t o hữ ội du mà hiệ ay các 
ch ơ t ì h, dự á có hoạt độ tài chí h 
vi mô đa thực hiệ , tạo điều kiệ cho 
hoạt độ ày phát t iể theo h ớ 
chuyê hiệp hằm iúp cho hoạt độ 
bảo hiểm vi mô có điều kiệ để phát t iể , 
đáp ứ tốt hơ hu cầu khách hà , đó 
 óp vào sự phát t iể của à h tài chí h 
vi mô. 
Đ a a biểu thuế phù hợp và lộ t ì h 
 ộp thuế phù hợp cho các tổ chức tài chí h 
vi mô t á h ia tă chi phí hoạt độ , 
tă á h ặ cho khách hà hèo và 
 hằm tạo sức bật cho à h phát t iể 
 ha h chó , khắc phục các ào cả hiệ 
tại. Một chí h sách thuế đú mức, đú 
th i điểm sẽ thúc đẩy hoặc cũ có thể kìm 
hãm sự phát t iể của à h, đặc biệt khi 
 à h cò o t ẻ h hiệ ay. Có chí h 
sách thuế khác biệt hằm khuyế khích các 
tổ chức hoạt độ v ơ xa ở hữ thị 
t có hu cầu lớ ch a đ ợc đáp ứ , 
vù xa xôi, miề úi, dâ tộc thiểu số, đối 
t ợ khó khă h i khuyết tật. 
4. Kết luận 
Thị t tài chí h vi mô là thị 
t cu cấp các dịch vụ tài chí h cơ 
bả đáp ứ hu cầu chủ yếu của hữ 
 i thu hập thấp, i hèo và doa h 
 hiệp siêu hỏ, với hữ khoả cho vay 
 hỏ h sẽ óp phầ qua t ọ t o 
việc cải thiệ đ i số , tạo cô ă việc 
làm cho xã hội, óp phầ đảm bảo t ật tự 
xã hội và phát t iể ki h tế ở Việt Nam. 
Bài viết đã cho thấy đ ợc thực t ạ và vai 
t ò của hoạt độ tài chí h vi mô ở Việt 
Nam ói chu và tổ chức tài chí h vi mô 
 ói iê , đã êu lê hữ vấ đề tồ tại 
t o hoạt độ của các tổ chức tài chí h 
vi mô làm cơ sở cho hữ khuyế hị 
thiết thực đối với các tổ chức tài chí h vi 
mô và các chủ thể có liệ qua t o qua 
hệ tài chí h vi mô, đặc biệt là đối với các 
cơ qua chức ă t u ơ và địa 
ph ơ để có cái hì tổ thể từ đó có 
 hữ iải pháp đồ bộ hằm iúp phát 
t iể các tổ chức tài chí h vi mô t o iai 
đoạ tiếp theo. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. N uyễ Kim Anh (2013), Mức độ bền vững 
của các Tổ chức tài chính vi mô Việt Nam: 
Thực trạng và giải pháp, Nxb Giao Thông 
Vậ Tải. 
2. N uyễ Thị Đô (2006), “Thị t tí 
dụ phi chí h thức ở Việt Nam”, Tạp chí 
Khoa học và Đào tạo ngân hàng, số 51 thá 
06/2006. 
3. Pha Đì h Khôi (2012), “Tí dụ chí h thức 
và khô chí h thức ở Đồ bằ sô Cữu 
Lo : Hiệu ứ t ơ tác và khả ă tiếp 
cậ ”, Kỷ yếu Khoa học 2012, Đại học Cầ Thơ. 
4. Joanna Ledgerwood (1999), Microfinance 
handbook (Cẩm nang hoạt động tài chính vi 
mô); n i dịch: Đặ N ọc Đức, Quách 
Mạ h Hào, T ầ Tha h Tú, T ầ Bì h Mi h, 
Bùi Thu Du , Lê Mi h N uyệt; hiệu chỉ h: 
Đào Vă Hù , Bùi Mi h Giáp, Nxb Lao 
Độ – Xã Hội (2006). 
5. Đại học N â Hà TP.HCM, Kỷ yếu hộ thảo 
khoa học (2016), “Hoạt độ tài chí h vi mô 
tại Việt Nam: Thực t ạ và xu h ớ phát 
t iể ”, Nxb Ki h tế TP.HCM. 
6. Tổ chức Tài chí h vi mô TNHH một thà h viê 
Tì h Th ơ , website:  
7. Tổ chức tài chí h vi mô TNHH M7, website: 
8. Quỹ hỗ t ợ vố cho i hèo tự tạo việc 
làm (CEP), website:  
Ngày nhận bài: 30/8/2016 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đă : 20/12/2016 

File đính kèm:

  • pdfphat_trien_to_chuc_tai_chinh_vi_mo_o_viet_nam_thuc_trang_va.pdf