Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới ở Việt Nam
1.1. DỰ ÁN ENHANCE
Dự án ENHANCE với tiêu đề “Tăng cường năng lực nghiên cứu và
đổi mới cấp quốc gia ở Việt Nam” là một dự án xây dựng cấu trúc
với hoạt động ở cấp vĩ mô nhắm mục tiêu là hệ thống HE ở Việt
Nam (trong việc quản lý và thực hiện R&I). Nhờ sự phối hợp tập thể
của 06 Đại học và trường Đại học phân bổ đều theo các vùng địa lý
và ở các cấp độ liên quan khác nhau tại Việt Nam, cùng 03 HEI có
nhiều kinh nghiệm về R&I và hợp tác quốc tế đến từ EU và sự tham
gia của MOET cũng như MOST (các cơ quan có thẩm quyền về HE
và S&T). Dự án này đồng hành cùng các chương trình trọng điểm
quốc gia lấy R&I làm chủ đạo cho giai đoạn trung/dài hạn và có các
hoạt động được thiết kế để đáp ứng nhu cầu thực tế của Việt Nam.
Mục tiêu chính của dự án ENHANCE là nâng câo năng lực cho hệ
thống giáo dục đại học của Việt Nam thông qua việc tăng cường
quản lý và thực hiện hiệu quả công tác nghiên cứu và đổi mới.
Các mục tiêu cụ thể của Dự án ENHANCE là:
★ Xây dựng nguồn nhân lực quản lý và thực hiện công tác nghiên
cứu-đổi mới bằng chương trình đào tạo mục tiêu.
★ Nâng cao năng lực cho các đơn vị và thúc đẩy mạng lưới liên kết
toàn quốc bằng cách thiết lập ở Việt Nam một Mạng lưới các văn
phòng nghiên cứu và đổi mới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới ở Việt Nam
Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới ở Việt Nam BÁO CÁO PHÂN TÍCH NHU CẦU CẤP QUỐC GIA D2.2.1 ENHANCE: Tăng cường Năng lực Nghiên cứu và Đổi mới cấp Quốc gia ở Việt Nam- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NHU CẦU CẤP QUỐC GIA Đại học Alicante (Tây Ban Nha), Đại học Công nghệ Slovakia ở Bratislava (Cộng hòa Slovakia), Đại học Glasgow Caledonian (Scotland), ĐHQG Hà Nội – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Việt Nam), ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Việt Nam), Đại học Thái Nguyên (Việt Nam), Trường Đại học Nông Lâm Huế (Việt Nam), Trường Đại học An Giang (Việt Nam), Trường Đại học Cần Thơ (Việt Nam), Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam), Bộ Khoa học và Công nghệ (Việt Nam). Trường Đại học Alicante, Tây Ban Nha hiệu chỉnh. © Universidad de Alicante 2017. Bản quyền đã được bảo hộ. Được phép sao chép khi có ghi nguồn. Xin hãy trích dẫn ấn bản này như sau: Dự án ENHANCE. 2017. Tăng cường Năng lực Nghiên cứu và Đổi mới cấp Quốc gia ở Việt Nam - BÁO CÁO PHÂN TÍCH NHU CẦU CẤP QUỐC GIA, Alicante. Chương trình Erasmus+ của Liên minh châu Âu. Dự án ENHANCE được đồng tài trợ bởi Chương trình Erasmus+ của Liên minh châu Âu theo Hiệp định Viện trợ cho một Hoạt động có nhiều đối tượng hưởng lợi với Mã số dự án là 561749-EPP-1-2015-1-ES-EPPKA2-CBHE-SP. Chương trình Eramus+ được Tổ chức EACEA (Educational, Audio-visual and Culture Executive Agency) thực hiện. Hỗ trợ của Ủy ban châu Âu trong việc xuất bản ấn phẩm này không bao gồm bất kỳ sự bảo chứng nào về mặt nội dung, vốn chỉ thể hiện góc nhìn của người biên soạn và Ủy ban sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về việc sử dụng những thông tin ở trong ấn phẩm này. Co-funded by the Erasmus+ Programme of the European Union Mục lục Danh mục từ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4 1. LỜI GIỚI THIỆU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5 1.1. DỰ ÁN ENHANCE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5 1.2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 2. Nhóm đối tượng 1: CÁC TỔ CHỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ VIỆN NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 2.1. DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT . . . . . . . . . .9 2.2. MÔI TRƯỜNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12 2.3. XÂY DỰNG NĂNG LỰC HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI . . . . . . .16 2.4. KẾT LUẬN CHÍNH VỀ CÁC HEI & RI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 3. Nhóm đối tượng 2: CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (HE) VÀ KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ (S&T) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .20 3.1. DỮ LIỆU THEO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT . . . . . . . . . . . . . . . . . .20 3.2. HỢP TÁC VỚI CÁC TỔ CHỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (HEIs) . . . . . . . . . .22 3.3. CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HIỆN CÓ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23 3.4. CÁC KẾT LUẬN CHÍNH CHO CÁC CƠ QUAN HEI & RI . . . . . . . . . . . . .24 4. Nhóm đối tượng 3: KHỐI TƯ NHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 4.1. DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT . . . . . . . . .26 4.2. HỢP TÁC VỚI CÁC TỔ CHỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (HEIs) . . . . . . . . . .28 4.3. KẾT LUẬN CUỐI CÙNG CHO KHỐI TƯ NHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34 LỜI CẢM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37 4Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Danh mục từ viết tắt AGU An Giang University (Trường Đại học An Giang) CTU Can Tho University (Trường Đại học Cần Thơ) E&T Education & Training (Giáo dục và đào tạo) EU European Union (Liên minh châu Âu) HCMUSSH VNU Ho Chi Minh – University of Social Sciences and Humanities (Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh) HE Higher Education (Giáo dục đại học) HE&RI Higher Education & Research Institutes (Các cơ quan nghiên cứu và giáo dục đại học) HEI Higher Education Institution (Tổ chức giáo dục đại học) HEIs Higher Education Institutions (Các tổ chức giáo dục đại học) HUAF Hue University of Agriculture and Forestry (Trường Đại học Nông Lâm Huế) MOET Ministry of Education and Training (Bộ Giáo dục và Đào tạo) MOST Ministry of Science and Technology (Bộ Khoa học và Công Nghệ) NAFOSTED National Foundation for Science & Technology Development (Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia) NAPA National Academy of Public Administration (Học viện Hành chính Quốc gia) NATIF National Technology Innovation Fund (Quỹ Đổi mới Công nghệ Quốc gia) ONARP Office of National S&T Research Programs (Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước) R&I Research and Innovation (Nghiên cứu và Đổi mới) S&T Khoa học và Công nghệ (Science and Technology) SMEs Small and Medium Enterprises (Doanh nghiệp vừa và nhỏ STUBA Slovak University of Technology in Bratislava (Trường đại học Công Nghệ Slovakia ở Bratislava) TNU Thai Nguyen University (Đại học Thái Nguyên) USSH VNU Hanoi – University of Social Sciences and Humanities (Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội) VASS Vietnam Academy of Social Sciences (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam) VAST Vietnam Academy of Science and Technology (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) VINATOM Vietnam Atomic Energy Institute (Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam) VNU Vietnam National University (Đại học Quốc gia Việt Nam) WP2 Work package 2 (Gói công việc số 2) 5Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 1. LỜI GIỚI THIỆU 1.1. DỰ ÁN ENHANCE Dự án ENHANCE với tiêu đề “Tăng cường năng lực nghiên cứu và đổi mới cấp quốc gia ở Việt Nam” là một dự án xây dựng cấu trúc với hoạt động ở cấp vĩ mô nhắm mục tiêu là hệ thống HE ở Việt Nam (trong việc quản lý và thực hiện R&I). Nhờ sự phối hợp tập thể của 06 Đại học và trường Đại học phân bổ đều theo các vùng địa lý và ở các cấp độ liên quan khác nhau tại Việt Nam, cùng 03 HEI có nhiều kinh nghiệm về R&I và hợp tác quốc tế đến từ EU và sự tham gia của MOET cũng như MOST (các cơ quan có thẩm quyền về HE và S&T). Dự án này đồng hành cùng các chương trình trọng điểm quốc gia lấy R&I làm chủ đạo cho giai đoạn trung/dài hạn và có các hoạt động được thiết kế để đáp ứng nhu cầu thực tế của Việt Nam. Mục tiêu chính của dự án ENHANCE là nâng câo năng lực cho hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam thông qua việc tăng cường quản lý và thực hiện hiệu quả công tác nghiên cứu và đổi mới. Các mục tiêu cụ thể của Dự án ENHANCE là: ★ Xây dựng nguồn nhân lực quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu-đổi mới bằng chương trình đào tạo mục tiêu. ★ Nâng cao năng lực cho các đơn vị và thúc đẩy mạng lưới liên kết toàn quốc bằng cách thiết lập ở Việt Nam một Mạng lưới các văn phòng nghiên cứu và đổi mới. 6Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Dự án ENHANCE được thực hiện bởi các đơn vị sau: 1. Universidad de Alicante (UA - Trường Đại học Alicante) (Đơn vị điều phối), Tp. Alicante, Tây Ban Nha 2. Glasgow Caledonian University (GCU - Trường Đại học Glasgow Caledonian), Tp. Glasgow, Vương quốc Anh 3. Slovenská technická univerzita v Bratislave (STUBA - Trường Đại học Công nghệ Slovakia ở Bratislava), Tp. Bratislava, Slovakia 4. Đại học Thái Nguyên (TNU), Tp. Thái Nguyên, Việt Nam 5. ĐHQG-HN - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), Tp. Hà Nội, Việt Nam 6. Trường Đại học Nông Lâm Huế (HUAF), Tp. Huế, Việt Nam 7. ĐHQG-HCM - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (HCMUSSH), Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam 8. Trường Đại học An Giang (AGU), Tp. Long Xuyên, Việt Nam 9. Trường Đại học Cần Thơ (CTU), Tp. Cần Thơ, Việt Nam 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (MOET), Hà Nội, Việt Nam 11. Bộ Khoa học và Công nghệ - Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ (MOST – NISTPASS), Tp. Hà Nội, Việt Nam Dự án này được chia thành 7 gói công việc. Các mục tiêu chính của WP 2 về “Phân tích chuyên sâu nhu cầu quản lý và thực hiện R&I ở Việt Nam” bao gồm: ★ Tiến hành hoạt động phân tích chuyên sâu về tình hình quản lý và thực hiện R&I của các HEI ởViệt Nam. ★ Xác định những thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong công tác quản lý và thực hiện của các HEI ở Việt Nam. ★ Tìm kiếm khả năng liên kết hợp tác giữa các HEI với khối tư nhân. ★ Xác định tốt hơn các khía cạnh trọng yếu trong quá trình thực hiện dự án: các chủ đề cần đào tạo cho tập huấn viên, cho buổi hội thảo cấp quốc gia, bàn tròn, v.v. 7Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Kết quả phân tích này đã được thực hiện nhờ sự phối hợp của tất cả các bên liên quan - đòi hỏi nỗ lực từ các đối tác EU trong việc xác định nội dung khảo sát và đối tác Việt Nam trong việc thu thập các thông tin liên quan để phân. Công tác điều phối WP 2 được thực hiện bởi STUBA, đối tác dự án, với sự hỗ trợ của trường Đại học Alicante, đơn vị điều phối dự án. Báo cáo này là kết quả đầu ra đầu tiên của dự án ENHANCE, cụ thể là phần bàn giao D2.2.1 “Báo cáo phân tích nhu cầu chuyên sâu” sẽ được dùng để xác định tốt hơn các khía cạnh trọng yếu trong công tác thực hiện dự án. 1.2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN Mục tiêu chính của WP 2 là cung cấp một bản phân tích chuyên sâu về tình hình quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu-đổi mới của các HEI Việt Nam. Hơn thế nữa, WP 2 giúp xác định các thế mạnh, điểm yếu, các cơ hội và thách thức (phân tích SWOT) cho các HEI Việt Nam trong công tác quản lý và thực hiện. Trong khuôn khổ của dự án ENHANCE Erasmus+ nhằm Tăng cường Năng lực Nghiên cứu và Đổi mới cấp Quốc gia ở Việt Nam, báo cáo phân tích Nhu cầu Quốc gia có tiêu đề “Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới ở Việt Nam” được chia thành ba phần dựa theo các nhóm đối tượng đã được xác định trong cuộc khảo sát. Nhóm đối tượng đầu tiên là nhóm các Viện nghiên cứu và Tổ chức Giáo dục Đại học (HE&RI), bao gồm các nhà khoa học/giảng viên, nhà nghiên cứu, nhà quản lý và đội ngũ nhân viên của các Bộ phận R&I từ các Trường Đại học tham gia trong dự án ENHANCE. Nhóm đối tượng thứ hai là các Cơ quan có thẩm quyền về Giáo dục Đại học, Khoa học và Công nghệ bao gồm MOET và MOST là các đơn vị tham gia dự án và các cơ quan khác không phải là thành viên của dự án. Nhóm đối tượng cuối cùng là nhóm các doanh nghiệp 8Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam thuộc khối tư nhân, bao gồm các doanh nhân và nhà quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam. Sau buổi họp Khởi động dự án vào tháng 2/2016 tại Alicante, dưới sự hỗ trợ của đơn vị điều phối và sự hợp tác của toàn thể đối tác, đơn vị điều phối WP 2 là trường Đại học Công nghệ Slovakia ở Bratislava đã chuẩn bị được các bản hướng dẫn cho công tác phân tích nhu cầu và các bảng câu hỏi cho cả ba nhóm đối tượng. Nhờ có các đối tác Việt Nam, các bảng câu hỏi này đã được dịch sang tiếng Việt để việc giao tiếp với các nhóm đối tượng được dễ dàng hơn. Vai trò riêng của các đối tác dự án trong WP 2 là: ★ Đơn vị điều phối: STUBA ★ Triển khai khảo sát, thu thập dữ liệu để phân tích từng phần: Các trường đại học đối tác ở Việt Nam ★ Thu thập dữ liệu và phân tích ở cấp độ chính sách: MOET & MOST ★ Hỗ trợ phương pháp luận, tham gia phân tích kết quả và phác thảo báo cáo: Các đối tác EU. Như đề cập trong bản đề xuất đề án, các văn bản bàn giao được mong đợi cần hoàn thành bao gồm: ★ D 2.1.1 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu ★ D 2.1.2 Báo cáo phân tích nhu cầu chuyên sâu Căn cứ theo bản đề xuất thực hiện dự án, các đơn vị đối tác cần thu thập dữ liệu từ hơn 900 người trả lời ở cả ba nhóm đối tượng. Do đó, mỗi tổ chức đối tác của dự án đã được yêu cầu xác định rõ kích cỡ lấy mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu (khảo sát qua mạng, khảo sát bằng phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp v.v). 9Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 2. Nhóm đối tượng 1: CÁC TỔ CHỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ VIỆN NGHIÊN CỨU 2.1. DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT Trong khuôn khổ của nhóm đối tượng 1 là các nhà khoa học/giảng viên, các nhà nghiên cứu, quản lý cũng như đội ngũ nhân viên thuộc các Bộ phận R&I từ các HEI và RI, có tham gia dự án hoặc không tham gia dự án đều được khảo sát. Hầu hết các đối tượng được lựa chọn khảo sát đã được tiến hành với nhóm người trả lời các phiếu khảo sát (hơn 97%) với kết quả như sau: ★ 37 HEI từ Việt Nam: 31 HEI (không phải đơn vị tham gia dự án) và 6 đại học và trường đại học là các đơn vị tham gia dự án ở Việt Nam. ★ 18 Viện nghiên cứu (không phải đơn vị tham gia dự án). Nghiên cứu này được thực hiện bởi 6 đại học, trường đại học của Việt Nam, là các đơn vị tham gia dự án, cùng với 37 Tổ chức Giáo dục Đại học và 18 Viện nghiên cứu trên khắp nước Việt Nam. Sau đây là các phương pháp được dùng để thu thập dữ liệu, thông qua các bảng câu hỏi đã định: ★ khảo sát qua email và qua mạng ★ khảo sát bằng phiếu điều tra ★ phỏng vấn trực tiếp 10 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Bảng 1: Đối tượng được khảo sát từ HEI và RI – số lượng, thể loại, phương pháp thu thập dữ liệu đã dùng SỐ LƯỢNG VÀ THỂ LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT KHU VỰC MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒNG BẰNG NAM BỘ TỔNG CỘNG Các HEI đối tác TNU USSH HUAF HCMUSSH AGU CTU Nhà khoa học/ giảng viên 85 90 65 90 21 26 377 Các nhà nghiên cứu 60 70 50 60 20 40 300 Các nhà quản lý 42 38 15 12 6 12 125 Các nhân viên của mảng R&I 39 55 54 32 5 4 189 TỔNG CỘNG 226 253 184 194 52 82 991 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ĐÃ SỬ DỤNG KHU VỰC MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒNG BẰNG NAM BỘ TỔNG CỘNGCác đối tác tổ chức Giáo dục Đại học TNU USSH HUAF HCMUSSH AGU CTU Phỏng vấn 110 70 51 124 13 19 387 Khảo sát qua email/qua mạng 106 126 42 52 35 43 404 Khảo sát bằng phiếu điều tra 10 57 91 18 4 20 200 TỔNG CỘNG 226 253 184 194 52 82 991 11 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 38% 30% 13% 19% Nhà khoa học/giảng viên Nhà nghiên cứu Nhà quản lý Nhân viên phụ trách R&I SỐ LƯỢNG VÀ THỂ LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ĐÃ SỬ DỤNG 39% 41% 20% Phỏng vấn Khảo sát qua email/ qua mạng Khảo sát bằng phiếu điều tra 12 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Bảng câu hỏi được chia thành ba phần: các thông tin chung về tổ chức, hệ thống quản lý nghiên cứu và đổi mới hiện tại của đơn vị, và nhu cầu xây dựng năng lực cần thiết để hỗ trợ cho nghiên cứu và đổi mới trong tổ chức đó. Báo cáo tập trung vào hai phần cuối cùng. Bảng 1 trình bày số lượng các đối tượng được khảo sát thuộc các HEI và RI ở Việt Nam theo phân loại (nhà khoa học/giảng viên, nhà nghiên cứu, nhà quản lý và nhân viên Bộ phận R&I) và phương pháp thu thập dữ liệu được dùng bởi 6 đại học, trường đại học Việt Nam là các đơn vị tham gia dự án đã thực hiện khảo sát tại Việt Nam chia theo các miền Bắc, T ... về chiến lược thành lập trung tâm spin-off và vườn ươm công nghệ nhằm tạo mối liên kết giữa khối ngành giáo dục và khối tư nhân. ★ Thông tin chi tiết về các lợi thế ở những vườn ươm công nghệ nhằm thu hút hệ thống giáo dục đại học. ★ Cung cấp thêm thông tin về các cơ hội xin cấp quỹ từ Châu Âu cũng như các nước tham gia dự án để hỗ trợ riêng cho các công ty mới thành lập và spin-off dưới các điều kiện học thuật trong khuôn khổ của dự án ENHANCE. 26 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 4. Nhóm đối tượng 3: KHỐI TƯ NHÂN 4.1. DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT Theo khuôn khổ của nhóm đối tượng này, các doanh nhân khởi nghiệp và cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp Việt Nam được khảo sát. Tổng số người được khảo sát dựa theo Bảng. 6 là 53 người đến từ 19 doanh nghiệp khác nhau. Hầu hết các trường đại học đối tác đã khảo sát 3 cán bộ quản lý đến từ 3 doanh nghiệp khác nhau. Chỉ có USSH khảo sát 38 người đến từ 4 doanh nghiệp khác nhau. Bảng 6: Số lượng và loại đối tượng được khảo sát, phương pháp thu thập đã dùng KHU VỰC MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Tổng cộng TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỐI TÁC TNU USSH HUAF HCMUSSH AGU CTU Người được khảo sát 3 38 3 3 3 3 53 Số lượng doanh nghiệp 3 4 3 3 3 3 19 Phương pháp thu thập dữ liệu đã sử dụng Phỏng vấn 3 38 3 3 0 0 47 Phiếu điều tra 0 0 0 0 3 3 6 Nhóm nghiên cứu quốc gia Việt Nam đã chọn một số doanh nghiệp có số lượng nhân viên khác nhau cũng như có số lượng hoạt động khác nhau. Bằng chứng là các công ty tư nhân quy mô lớn sau đây - Tập đoàn CP tại tỉnh Đồng Nai (16.000 nhân viên), Công ty CP May Thái Nguyên (10.600 nhân viên), tập đoàn Lộc Trời tại tỉnh An Giang (3.600 nhân viên), tập đoàn VNG tại thành phố Hồ Chí Minh (1.700 nhân viên) hoặc các công ty trung bình như Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Hoà Bình (150 nhân viên) tại vùng ĐBSCL ở miền Nam, 27 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam hoặc các công ty nhỏ như DHG Pharma (18 nhân viên) ở trung tâm thành phố Cần Thơ. SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT 77% 6% 6% 11% MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒNG BẰNG NAM BỘ MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 31% 16% 16% 37% 28 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 4.2. HỢP TÁC VỚI CÁC TỔ CHỨC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (HEIs) Phần thứ nhất của Nhóm mục tiêu 3 là về hợp tác giữa doanh nghiệp với các tổ chức giáo dục đại học trong một số lĩnh vực hoạt động. Chúng tôi đã phân tích câu trả lời của tất cả các doanh nghiệp khối tư nhân, theo đó tổng số doanh nghiệp đã được phỏng vấn là 19. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ĐÃ SỬ DỤNG 77% 6% 6% 11% MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Interview based Qua phỏng vấn Qua phiếu khảo sát 29 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Bảng 7: Hợp tác với các tổ chức giáo dục đại học trong 5 năm qua TỔNG SỐ CÂU TRẢ LỜI (19 DOANH NGHIỆP) CÓ KHÔNG HỢP TÁC NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI 7 12 KINH NGHIỆM LÀM VIỆC/CƠ HỘI THỰC TẬP CHO SINH VIÊN 15 4 HEI CỐ VẤN CHO TỔ CHỨC CỦA TÔI 7 12 CHUYỂN GIAO HOẶC TRAO ĐỔI KIẾN THỨC 10 9 TỔ CHỨC SỰ KIỆN 14 5 CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ HEI 10 9 TỔ CHỨC CỦA TÔI ĐÃ THAM GIA GIẢNG DẠY VỚI HEI 6 13 THAM GIA VÀO CÁC ỦY BAN/BAN CỐ VẤN/BAN QUẢN TRỊ 2 17 CUNG CẤP TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 5 14 DIỄN ĐÀN CHÍNH SÁCH, TRANH LUẬN KHOA HỌC, TIÊU CHUẨN NGHIÊN CỨU 7 12 HỢP TÁC TRONG CÁC DỰ ÁN QUỐC TẾ 3 16 30 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Ý định hợp tác với các cơ sở giáo dục đại học (bảng 8) cho thấy phần lớn các nhà quản lý được phỏng vấn bày tỏ mong muốn giới thiệu việc làm và cơ hội thực tập cho sinh viên và tạo ra một diễn đàn trao đổi giữa các doanh nghiệp, sinh viên và các trường đại học. Phần lớn các doanh nghiệp được phỏng vấn đang tổ chức các sự kiện chung với các HEI và hợp tác trong khuôn khổ chuyển giao và trao đổi kiến thức cũng như trong khuôn khổ các hoạt động đào tạo (bảng 7). Tiêu chí được đánh giá yếu kém nhất đó là sự tham gia của các doanh nghiệp vào các ủy ban hoặc ban cố vấn của các HEI và RI (bảng 7). Hợp tác với các tổ chức giáo dục đại học trong 5 năm qua (%) 32 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Ý định hợp tác với các cơ sở giáo dục đại học (bảng 8) cho thấy phần lớn các nhà quản lý được phỏng vấn bày tỏ mong muốn giới thiệu việc làm và cơ hội thực tập cho sinh viên và tạo ra một diễn đàn trao đổi giữa các doanh nghiệp, sinh viên và các trường đại học. Phần lớn các doanh nghiệp được phỏng vấn đang tổ chức các sự kiện chung với các HEI và hợp tác trong khuôn khổ chuyển giao và trao đổi kiến thức cũng như trong khuôn khổ các hoạt động đào tạo (bảng 7). Tiêu chí được đánh giá yếu kém nhất đó là 37 79 37 53 74 53 32 11 37 37 16 63 21 63 47 26 47 68 89 63 63 84 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Hợp tác nghiên cứu và đổi mới Kinh nghiệm làm việc/cơ hội thực tập cho sinh viên HEI cố vấn cho tổ chức của tôi Chuyển giao hoặc trao đổi kiến thức Tổ chức sự kiện Các chương trình đào tạo từ HEI Tổ chức của tôi đã tham gia giảng dạy với HEI Tham gia vào các ủy ban/ban cố vấn/ban quản trị Cung cấp tài chính cho hoạt động nghiên cứu và phát triển Diễn đàn chính sách, tranh luận khoa học, tiêu chuẩn nghiên cứu Hợp tác trong các dự án quốc tế Hợp tác với các tổ chức giáo dục đại học trong 5 năm qua (%) KHÔNG CÓ 31 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Bảng 8: Ý định hợp tác với các tổ chức giáo dục đại học TỔNG SỐ CÂU TRẢ LỜI (19 DOANH NGHIỆP) CÓ KHÔNG HỢP TÁC NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI 12 7 KINH NGHIỆM LÀM VIỆC/CƠ HỘI THỰC TẬP CHO SINH VIÊN 15 4 HEI CỐ VẤN CHO TỔ CHỨC CỦA TÔI 12 7 CHUYỂN GIAO HOẶC TRAO ĐỔI KIẾN THỨC 12 7 TỔ CHỨC SỰ KIỆN 13 6 CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ HEI 13 6 TỔ CHỨC CỦA TÔI ĐÃ THAM GIA GIẢNG DẠY VỚI HEI 8 11 THAM GIA VÀO CÁC ỦY BAN/BAN CỐ VẤN/BAN QUẢN TRỊ 4 15 CUNG CẤP TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 10 9 DIỄN ĐÀN CHÍNH SÁCH, TRANH LUẬN KHOA HỌC, TIÊU CHUẨN NGHIÊN CỨU 7 12 HỢP TÁC TRONG CÁC DỰ ÁN QUỐC TẾ 9 10 32 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Ý định hợp tác với các tổ chức giáo dục đại học (%) 34 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Bảng 8: Nhận thức về các chương trình quốc gia/khu vực hỗ trợ cho các hoạt động sau TỔNG SỐ CÂU TRẢ LỜI (19 DOANH NGHIỆP) CÓ KHÔNG ĐO LƯỜNG HOẶC THÚC ĐẨY CÁC TRƯỜNG HỢP XUẤT SẮC TRONG NGHIÊN CỨU Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC 3 16 CÁC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI GIỮA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ NGÀNH 3 16 CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ NGÀNH 1 18 TẬP HUẤN VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ 3 16 ĐIỀU KIỆN KHUYẾN KHÍCH R&D 3 16 QUẢN LÝ CHUYỂN GIAO KIẾN THỨC 1 18 CÔNG VIÊN KHOA HỌC, CÔNG VIÊN CÔNG NGHỆ, TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ, VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP 3 16 CHÍNH THỨC HOÁ CÁC CỤM VÀ MẠNG LƯỚI 3 16 HUẤN LUYỆN CHO NHÂN LỰC CÁC DOANH NGHIỆP SME 4 15 CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP 3 16 63 79 63 63 68 68 42 21 53 37 47 37 21 37 37 32 32 58 79 47 63 53 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Hợp tác nghiên cứu và đổi mới Kinh nghiệm làm việc/cơ hội thực tập cho sinh viên HEI cố vấn cho tổ chức của tôi Chuyển giao hoặc trao đổi kiến thức Tổ chức sự kiện Các chương trình đào tạo từ HEI Tổ chức của tôi đã tham gia giảng dạy với HEI Tham gia vào các ủy ban/ban cố vấn/ban quản trị Cung cấp tài chính cho hoạt động nghiên cứu và phát triển Diễn đàn chính sách, tranh luận khoa học, tiêu chuẩn nghiên cứu Hợp tác trong các dự án quốc tế Ý định hợp tác với các tổ chức giáo dục đại học (%) KHÔNG CÓ 33 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Bảng 8: Nhận thức về các chương trình quốc gia/khu vực hỗ trợ cho các hoạt động sau TỔNG SỐ CÂU TRẢ LỜI (19 DOANH NGHIỆP) CÓ KHÔNG ĐO LƯỜNG HOẶC THÚC ĐẨY CÁC TRƯỜNG HỢP XUẤT SẮC TRONG NGHIÊN CỨU Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC 3 16 CÁC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI GIỮA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ NGÀNH 3 16 CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ NGÀNH 1 18 TẬP HUẤN VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ 3 16 ĐIỀU KIỆN KHUYẾN KHÍCH R&D 3 16 QUẢN LÝ CHUYỂN GIAO KIẾN THỨC 1 18 CÔNG VIÊN KHOA HỌC, CÔNG VIÊN CÔNG NGHỆ, TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ, VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP 3 16 CHÍNH THỨC HOÁ CÁC CỤM VÀ MẠNG LƯỚI 3 16 HUẤN LUYỆN CHO NHÂN LỰC CÁC DOANH NGHIỆP SME 4 15 CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP 3 16 34 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 4.3. KẾT LUẬN CUỐI CÙNG CHO KHỐI TƯ NHÂN Bằng cách phân tích dữ liệu từ các công ty khảo sát, đã đạt được một số thông tin chung. Một thực tế quan trọng là không chỉ có các công ty có số lượng nhân viên lớn được khảo sát, mà các SME cũng tham gia vào cuộc khảo sát này. Từ dữ liệu khảo sát, có thể thấy được sự hợp tác hạn chế giữa các trường đại học và doanh nghiệp, dù các hoạt động đôi khi được giới hạn trong việc tổ chức các sự kiện chung để giới thiệu việc làm cho các sinh viên tiềm năng, diễn đàn chính sách, cố vấn hoặc tranh luận khoa học mà thôi. Các hoạt Nhận thức về các chương trình quốc gia/khu vực hỗ trợ cho các hoạt động sau (%) 35 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam 4.3 KẾT LUẬN CUỐI CÙNG CHO KHỐI TƯ NHÂN Bằng cách phân tích dữ liệu từ các công ty khảo sát, đã đạt được một số thông tin chung. Một thực tế quan trọng là không chỉ có các công ty có số lượng nhân viên lớn được khảo sát, mà các SME cũng tham gia vào cuộc khảo sát này. Từ dữ liệu khảo sát, có thể thấy được sự hợp tác hạn chế giữa các trường đại học và doanh nghiệp, dù các hoạt động đôi khi được giới hạn trong việc tổ chức các sự kiện chung để giới thiệu việc làm cho các sinh viên tiềm năng, diễn đàn chính sách, cố vấn hoặc tranh luận khoa học mà thôi. Các hoạt động liên quan đến nghiên cứu và đổi mới, các dự án quốc tế và sự 16 16 5 16 16 5 16 16 21 16 84 84 95 84 84 95 84 94 79 84 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Đo lường hoặc thúc đẩy các trường hợp xuất sắc trong nghiên cứu ở các trường đại học Các chương trình nghiên cứu trao đổi giữa các trường đại học và ngành Các chương trình tiến sĩ ngành Tập huấn về Sở hữ Trí tuệ Điều kiện khuyến khích R&D Quản lý chuyển giao kiến thức Công viên khoa học, công viên công nghệ, trung tâm công nghệ, vườn ươm doanh nghiệp Chính thức hoá các cụm và mạng lưới Huấn luyện cho nhân lực các doanh nghiệp SME Các chương trình khởi nghiệp Nhận thức về các chương trình quốc gia/khu vực hỗ trợ cho các hoạt động sau (%) KHÔNG CÓ 35 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam động liên quan đến nghiên cứu và đổi mới, các dự án quốc tế và sự tham gia của các doanh nghiệp vào quá trình giảng dạy ở các tổ chức giáo dục đại học chưa được xem xét nghiêm túc. Một thực tế rất quan trọng nữa là trong nền kinh tế thị trường, các HEI phải để ý một nguyên tắc rằng sản phẩm đào tạo của họ cần nên linh hoạt và đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Theo quan điểm này, các doanh nghiệp ở Việt Nam đóng một vai trò rất quan trọng và ý định trao đổi - tư vấn giữa các HEI và doanh nghiệp tham gia khảo sát được đánh giá cao và chào đón nồng nhiệt. Thế mạnh: ★ Cơ hội thực tập cho sinh viên cũng như các tân cử nhân tốt nghiệp được phù hợp với tiêu chí của các doanh nghiệp hàng đầu. ★ Ngày càng gia tăng trao đổi kiến thức và tham vấn giữa các HEI và doanh nghiệp. ★ Tổ chức các sự kiện chung trên cơ sở tư vấn chuyên ngành. ★ Chuyển giao tri thức theo hướng từ các HEI đến các doanh nghiệp thông qua một số chương trình đào tạo. Điểm yếu: ★ Vẫn còn khoảng cách giữa các chương trình nghiên cứu của các HEI và nhu cầu thực sự của xã hội, dẫn đến hoạt động giáo dục và nghiên cứu phi thực tế. ★ Thiếu hợp tác nghiên cứu và đổi mới giữa các doanh nghiệp được khảo sát với các trường đại học. ★ Ít có các doanh nghiệp giàu kinh nghiệm tham gia hoạt động giảng dạy tại trường đại học để tránh phải “dạy lại” cho sinh viên tốt nghiệp. 36 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam ★ Thiếu thốn thông tin về thị trường lao động qua các trang web và các công nghệ thông tin khác. ★ Nhận thức yếu kém của các công ty về các chương trình hỗ trợ cấp quốc gia, quốc tế và khu vực. Kết luận cuối cùng cho nhóm dự án ENHANCE: ★ Giới thiệu mô hình hợp tác thành công giữa các HEI và doanh nghiệp ở các nước Châu Âu. ★ Chia sẻ kinh nghiệm về việc xây dựng mối quan hệ hợp tác hiệu quả và bền vững giữa các HEI và doanh nghiệp. ★ Hỗ trợ tinh thần và hoạt động về mảng khởi nghiệp và lập công ty spin-off nhằm hướng đến sự phát triển song phương bền vững . ★ Tăng cường độ linh hoạt của đội ngũ giảng viên và cán bộ nghiên cứu. ★ Chỉ ra các nguồn quỹ từ quốc tế (ví dụ như HORIZON 2020) để thu hút hợp tác nghiên cứu giữa các HEI và các doanh nghiệp để chuyển giao công nghệ tốt hơn. 37 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam LỜI CẢM ƠN Các tác giả của Báo cáo này Nhóm khảo sát của Đại học Thái Nguyên (TNU), thành phố Thái Nguyên, Việt Nam: Giáo sư, Tiến sĩ Đặng Văn Minh, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đỗ Anh Tài và Tiến sĩ Mai Anh Khoa, Thạc sĩ Nguyễn Tuấn Dũng. Nhóm khảo sát của ĐHQG Hà Nội - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), Hà Nội, Việt Nam: Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Quang Minh, Tiến sĩ Trần Văn Kham và Lương Ngọc Vinh. Nhóm khảo sát của trường Đại học Nông Lâm Huế (HUAF), thành phố Huế, Việt Nam: Giáo sư Tiến sĩ Lê Văn An, Tiến sĩ Phạm Hữu Tỵ và Lê Thị Thúy Hằng. Nhóm khảo sát của ĐHQG Tp.HCM - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (HCMUSSH), Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam: Giáo sư, Tiến sĩ Võ Văn Sen, Tiến sĩ Trần Đình Lâm và Nguyễn Đăng Vũ Thiện. Nhóm khảo sát của trường Đại học An Giang (AGU), thành phố Long Xuyên, Việt Nam: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Võ Văn Thắng, Tiến sĩ Hồ Thanh Bình, Tiến sĩ Nguyễn Văn Kiền và Thạc sĩ Lê Minh Tuấn Lâm. Nhóm khảo sát của trường Đại học Cần Thơ (CTU), thành phố Cần Thơ, Việt Nam: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đỗ Văn Xê, Tiến sĩ Thái Công Dân và Nguyễn Thị Huỳnh Phương. Nhóm khảo sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo (MOET), Hà Nội, Việt Nam: Nguyễn Hoài Nam. 38 Quản lý và thực hiện công tác nghiên cứu và đổi mới tại Việt Nam Nhóm khảo sát của Bộ Khoa học và Công nghệ - Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ (MOST – NISTPASS), Hà Nội, Việt Nam: Hoàng Văn Tuyến và Phạm Quang Trị. Bản Báo cáo cuối cùng này được biên soạn dựa trên thông tin tổng hợp từ các cuộc điều tra và báo cáo khác nhau, được biên soạn và chỉnh sửa bởi Tiến sĩ Andrej Soltesz, Giáo sư Khoa Kỹ thuật Xây dựng tại trường Đại học Kỹ thuật Slovakia - Bratislava (STUBA), thành phố Bratislava, Slovakia và Noelia Lopez del Castillo, Chuyên viên Cấp cao về Quản lý Dự án tại Đại học Alicante (UA), thành phố Alicante, Tây Ban Nha. Liên hệ với: International Project Management Office - OGPI-University of Alicante email: project.management@ua.es www.project-enhance.eu
File đính kèm:
- quan_ly_va_thuc_hien_cong_tac_nghien_cuu_va_doi_moi_o_viet_n.pdf