Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng

HÌNH ẢNH GPH CỦA BT/ SIÊU ÂM

BT: hình bầu dục

nằm giữa sau bó mạch chậu ngoài.

Phần ngoại vi: echo kém và trung tâm BT: echo dày.

Quai ruột xẹp có thể cho hình ảnh giống buồng trứng nhưng quan sát kỹ sẽ thấy hình ảnh nhu động ruột.

 

ppt 91 trang yennguyen 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng

Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG TRỨNG 
HÌNH ẢNH GPH CỦA BT/ SIÊU ÂM 
Quai ruột xẹp có thể cho hình ảnh giống buồng trứng nh ư ng quan sát kỹ sẽ thấy hình ảnh nhu đ ộng ruột. 
BT: hình bầu dục 
nằm giữa sau bó mạch chậu ngoài. 
Phần ngoại vi: echo kém và trung tâm BT: echo dày. 
Không có c ơ quan nào trong c ơ thể gây ra các loại b ư ớu khác nhau nh ư BT 
Cấu trúc chính của BT đ ể phát sinh u là: 
lớp thanh mạc: u biểu mô (chiếm 60%, và # 80-90% u ác) 
trung mô: u dây sinh dục 
tế bào mầm: u tế bào mầm (th ư ờng gặp ở trẻ em 60%) 
Nhiều lọai u không thể xếp vào các nhóm này vì nguồn gốc chúng không xác đ ịnh đư ợc. 
Xuất đ ộ u ác tính theo tuổi: 
<20: 4% 
20-39: 8% 
40-49: 27% 
>50: 42% 
Một số cách gọi trong siêu âm: 
Vách: đư ờng phân cách giữa 2 môi tr ư ờng dịch giống nhau hoặc khác nhau trên màn hình SA 
Thành: đư ờng phân cách giữa 2 vùng mô 
Dịch cho phản âm echo trống hoặc echo kém 
Mô đ ặc: phản âm echo dày 
MÔ TẢ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT KHỐI U BT/ SA 
1.Kích thöôùc 
6. U nhuù 
2. Soá löôïng nang 
7. Thaønh , vaùch cuûa khoái u 
3. Soá thuøy nang 
8. Boùng löng 
4. Phaûn aâm beân trong khoái u 
9. Söï chuyeån ñoäng cuûa khoái u 
5. Bôø cuûa nang 
10. Ascite? Thaän öù nöôùc, toån thöông trong gan, khoái u khaùc trong oå buïng 
 Sự tồn tại của tổn th ươ ng 
Cần siêu âm lại đ ể đ ánh giá tổn th ươ ng có còn tồn tại không. 
rất quan trọng 
**** u nang ở lứa tuổi sinh đ ẻ có thể cho hình ảnh giống ác tính nh ư ng sẽ biến mất theo thời gian. 
Do đ ó, nên thực hiện siêu âm lần hai hoặc siêu âm lại tr ư ớc mổ ngay cả ở phụ nữ đ ã mãn kinh. 
U NANG LÀNH TÍNH: 
1. Nang chức n ă ng 
Nang noãn 
Nang hoàng th ể 
Nang hoàng thể thai kỳ 
Nang hoàng tuyến 
2. Hội chứng quá kích buồng trứng 
3. Hội chứng buồng trứng đ a nang 
4. U lạc NMTC BT 
U TÂN SINH CỦA BUỒNG TRỨNG 
U xuất phát từ biểu mô đ ệm - bề mặt 
U nang thanh dịch ( Serous tumors) 
U nang dịch nhầy ( Mucinous tumors): 
U dạng nội mạc TC ( Endometrioid tumors) 
U xuất phát từ tế bào mầm 
U quái 
Dysgerminoma 
U xuất phát từ mô đ ệm 
U sợi(Fibroma) 
U tế bào hạt (Granulosa cell tumors): 
U tế bào Sertoli-leydig 
Khối u di c ă n 
Các thông số trên Doppler 
Các khối u tân sinh ác tính th ư ờng có trở kháng thấp và thể tích dòng chảy cao 
RI: <0.4 
PI<1. 
sen: 96%-100% 
Spe: 96.9%-99.8% (gần 100%) 
SÀNG LỌC K BUỒNG TRỨNG 
K BT gây tử vong nhiều nhất trong các bệnh lý ác tính phụ khoa ở Mỹ và Anh. 
Gần 60% khối u tân sinh BT ở trẻ em và phụ nữ < 20 tuổi xuất phát từ tế bào mầm trong khi ở phụ nữ mãn kinh thì đ a phần là u xuất phát từ biểu mô. 
Mỗi phụ nữ đ ều có nguy c ơ KBT là 1.8% trong cuộc đ ời của mình. 
KBT giai đ oạn Ia và Ib có khả n ă ng chữa lành rất cao với tỷ lệ sống còn sau 5 n ă m là 92.1% và 84.9%. 
KBT giai đ oạn sớm: không có triệu chứng lâm sàng # 75% KBT ở giai đ oạn nặng với tỷ lệ sống còn sau 5 n ă m rất kém (39.3%, 25.5%, 17.1% và 11.6% cho các giai đ oạn IIIa, IIIb, IIIc và IV). 
Dù có nhiều tiến bộ trong chế đ ộ đ iều trị nh ư ng tỷ lệ sống còn sau 5 n ă m không cải thiện đ áng kể (36% trong thập niên 1980 t ă ng đ ến 39% trong thập niên 1990). 
Do đ o,ù vấn đ ề cần làm là phải tầm soát ở phụ nữ ch ư a có triệu chứng đ ể phát hiện bệnh ở giai đ oạn có thể chữa lành: khám phụ khoa đ ịnh kỳ mỗi n ă m. 
Tóm lại 
Khối UBT đư ợc phân làm 3 nhóm: 
Nang đơ n giản ±Xuất huyết 
Nang phức tạp 
Khối u dạng đ ặc hay đ a phần là đ ặc 
Nang đơ n giản ±Xuất huyết: 
#>2/3 nang chức n ă ng sẽ tự biến mất 
 SA sau 6 tuần 
phụ nữ tiền MK 
SA tuần đ ầu của CKKN sau ≠ nang noãn. 
Xuất huyết trong nang là một bằng chứng đ ảm bảo đ ây là khối u lành tính. 
ở phụ nữ đ ã mãn kinh: hiếm khi ác tính 
Nguy c ơ ác tính  kt nang + tuổi BN 
Nang đơ n giản ±Xuất huyết: 
phụ nữ còn kinh, 
nang đơ n giản < 3cm: lành tính 
Nếu >3cm: 
đ a phần là chức n ă ng 
cần siêu âm lại đ ể xác đ ịnh không còn nang. 
Nang đơ n giản ±Xuất huyết: 
phụ nữ đ ã mãn kinh: 
nang đơ n giản và < 5cm có thể theo dõi bằng siêu âm đ ịnh kỳ. 
Nếu có: 
 kích th ư ớc 
thay đ ổi hình thái u 
có dịch bụng 
CA 125  thì cần mổ bụng thám sát. 
Nang phức tạp 
Khi có: 
Vách	- chồi 
thành dày không đ ều	- bóng l ư ng 
vùng echo sáng lan toả, chấm và đư ờng echo dày. 
nên SA lại đ ể xác đ ịnh sự tồn tại của nang. 
Nếu UNBT còn tồn tại thì cần phẩu thuật. 
Khối u dạng đ ặc / đ a phần là đ ặc 
phụ nữ còn kinh nguyệt: ± nang hoàng thể 
	± ≠ = theo dõi 
≠: ác tính 
ngoại trừ một số lành tính nh ư u bì, u x ơ , u Brenner. 
XN ≠: CT, MRI 
Sau khi loại trừ các u nang chức n ă ng 
 phẩu thuật các u tồn tại kéo dài. 
Kích th ư ớc của u: 
Kích thöôùc 
Rulin vaø CS 1987 
Granberg vaø CS 
Tæ leä laønh tính 
Soá ca 
Soá ca K 
K 
Granberg 
Sassone 
<5 cm 
(32) 21.3% 
3.1% 
1 
5.9% 
94% 
97% 
5-10cm 
(55) 36.7% 
10.9% 
6 
21.3% 
>10cm 
(63) 
42% 
63.5% 
40 
43.6% 
Toång coäng 
150 
47 
Nguy c ơ ác tính gia t ă ng theo kích th ư ớc u. 
Vách và thuỳ 
Thùy nang: là thành phần bên trong đư ợc phân chia bởi vách. 
 UNBT phân thành hai loại: 
nang đơ n giản chỉ gồm một thùy 
nang phức tạp có vách -chồi 
Chồi 
do sự phát triển quá mức và khu trú của biểu mô từ thành nang nhô vào trong lòng khối u 
Toàn bộ thành nang phải đư ợc kiểm tra 
 loại trừ u nhú 
 Sự tồn tại nang với u nhú làm gia t ă ng nguy c ơ ác tính . 
Độ dày của thành và vách 
Nang lành tính th ư ờng có thành và vách mỏng. 
Vách đư ợc xem là dày khi > 3mm. 
D ươ ng tính giả xảy ra với u bì và u lạc NMTC 
Meire: 
GPB 
SA 
 Aùc 
Laønh 
total 
Vaùch daøy 
7(88%) 
1 
8 
Vaùch moûng 
9(47%) 
10 
19 
18 
11 
27 
Car tuyến dịch trong biệt hoá  đ ã di c ă n vào mạc nối và NMTC 
U bọc dịch trong giáp biên ác 
U buồng trứng VB 
Độ hồi âm echo dày và bóng l ư ng 
Độ hồi âm echo dày th ư ờng có hình ảnh echo dày sáng trên màn hình siêu âm 
NN: vôi hóa ở vùng đ ã hoại tử nh ư u bì và th ư ờng tạo ra bóng l ư ng. 
H ơ i của trực tràng cũng có hình ảnh này rất dễ lầm với u bì 
 Phản âm bên trong khối u 
Thanh dòch 
Echo troáng (maøu ñen) 
Dòch nhaày 
Hình môø nhaït ñoàng nhaát do möùc nöôùc – dòch (hôi nghieâng sang echo keùm) 
Maùu hay muû 
Echo keùm ñoàng nhaát (hình maûnh kính/ söông sa) 
Ñaëc 
Echo daøy khoâng ñoàng nhaát, coù boùng löng/ khoâng coù taêng aâm phiaù sau 
Mật đ ộ echo dày là tính chất quan trọng nhất khi đ ánh giá một khối u buồng trứng. 
Moyle và cs hồi cứu 106 khối u tân sinh của buồng trứng cho thấy: 
chỉ có 6% của u dạng nang là ác tính 
35% u dạng đ ặc hoặc hỗn hợp là ác tính. 
 mật đ ộ echo dày là một yếu tố giúp tiên đ oán tiềm n ă ng ác tính cao 
	 nh ư ng cũng nh ư các đ ặc tính khác về hình thái học, không thể chỉ dựa vào một dấu hiệu siêu âm đơ n đ ộc 
Nang noãn 
thành mỏng 
đơ n thuỳ 
kích th ư ớc từ 3-8cm 
thành nang th ư ờng mỏng và tr ơ n láng chỉ chứa một lớp tế bào hạt bên trong và lớp tế bào vỏ bên ngoài. 
Nang hoàng thể: 
Hình ảnh SA 
thành nang dày 
và echo dày (do thành phần mỡ cao) 
bên trong có phần echo dày. 
Vì nang hoàng thể th ư ờng có biến chứng xuất huyết nên hình ảnh trên siêu âm rất giống với u ác tính. 
Có nhiều hình thái của nang hoàng thể khi có xuất huyết bên trong: hình ảnh SA tuỳ thuộc vào diễn tiến của quá trình xuất huyết 
giai đ oạn phần dịch biến mất: hình ảnh một khối u đ ặc. 
giai đ oạn xuất huyết cấp: echo dày # b ư ớu đ ặc. 
 echo kém đ ồng nhất giống u lạc nội mạc. 
giai đ oạn tiêu cục máu: có hình ảnh một mạng l ư ới với các cục máu co cụm echo dày nằm trong lòng nang. 
Trên siêu âm Doppler, cục máu đ ông không có dòng chảy giúp phân biệt với u đ ặc thật sự. 
 ≠ siêu âm lại 
Nang hoàng thể thai kỳ 
Khi có thai, nang hoàng thể tiếp tục tồn tại và đư ợc gọi là nang hoàng thể thai kỳ. 
Nang hoàng tuyến 
dạng nhiều thuỳ, thành dày 
kích th ư ớc lớn nhất trong nhóm nang chức n ă ng 
do sự kích thích quá mức của hCG tiết ra từ tế bào nuôi. 
Th ư ờng hai bên và tiếp tục tồn tại vài ngày đ ến vài tuần dù đ ã chấm dứt nguồn kích thích 
Hội chứng quá kích buồng trứng 
xảy ra ở các phụ nữ: đ ang xử dụng thuốc kích thích buồng trứng trong đ iều trị hiếm muộn. 
khuynh h ư ớng th ư ờng xảy ra h ơ n ở các phụ nữ: 
trẻ 
Ốm 
buồng trứng dạng đ a nang 
nồng đ ộ Estradiol t ă ng (>16.000 pmol/L) 
số l ư ợng các noãn nhiều (>35) 
Hội chứng quá kích buồng trứng 
Mức đ ộ nhẹ + trung bình: 
buồng trứng lớn >5cm 
kèm ít dịch tự do vùng chậu 
BN: ± ch ư ớng bụng và buồn nôn, không có dấu hiệu mất n ư ớc. 
Mức đ ộ nặng: 
bụng ch ư ớng c ă ng, nôn ói, tiêu chảy, 
TDMP, màng bụng, cô đ ặc máu, suy thận, rối loạn đ ông máu. . . . 
SA: buồng trứng lớn chứa nhiều nang. 
Hội chứng buồng trứng đ a nang (PCOS) 
Là một rối loạn phức tạp về nội tiết đ i kèm với không rụng trứng mãn tính. 
Nguyên nhân: ch ư a rõ nh ư ng dấu hiệu th ư ờng đ i kèm nhất là c ư ờng androgen . 
Hội chứng buồng trứng đ a nang (PCOS) 
Đại thể: 2BT dạng tròn, kích th ư ớc gấp 2- 5 lần bình th ư ờng. 
Vi thể: lớp vỏ bề mặt x ơ hoá, ít tế bào giống nh ư một lớp vỏ bao. 
Tần suất: 
16%-22% phụ nữ tuổi sanh đ ẻ 
50% phụ nữ đ ến khám hiếm muộn. 
Chẩn đ oán: 
kết hợp giữa hình ảnh trên siêu âm và các triệu chứng trên lâm sàng nh ư rối loạn kinh nguyệt, c ư ờng androgen và không rụng trứng 
hoặc chỉ cần dựa trên tình trạng không rụng trứng mãn tính do c ư ờng androgen. 
Siêu âm: 
trên 12 nang noãn đ k 2-9mm 
và hoặc V buồng trứng >10ml ở ngày 3-5 của CKKN. 
Hội chứng buồng trứng đ a nang (PCOS) 
Tiêu chuẩn chẩn đ oán mới (ESHRE/ASRM consensus, 2003) 
Tiêu chuẩn 1 	Kinh th ư a, vô kinh 
Tiêu chuẩn 2 	C ư ờng androgen 
Tiêu chuẩn 3 	Hình ảnh buồng trứng đ a nang 
Chẩn đ oán (+) khi có 2 trong 3 tiêu chuẩn trên 
Loại trừ các nguyên nhân khác 
	 (Vd. Bệnh lý th ư ợng thận) 
Kinh th ư a hoặc vô kinh 
Kinh th ư a: > 35 ngày (< 8 lần /n ă m) 
Vô kinh: > 6 tháng 
C ư ờng androgen 
Lâm sàng 
Rậm lông ( Ferriman-Gallway score) 
Mụn trứng cá 
Cận lâm sàng 
Testosetrone toàn phần t ă ng 
Testosterone tự do t ă ng 
SHBG (Sex hormone binding protein) giảm 
Chỉ cần ít nhất 1 trong 2 nhóm trên 
Không đ iều trị tr ư ớc đ ó 
Buồng trứng đ a nang trên siêu âm (Polycystic ovary – PCO) 
Thời đ iểm siêu âm 
Không sử dụng thuốc ngừa thai tr ư ớc đ ó 
Có kinh: N3-N5 
Không kinh: bất cứ lúc nào hoặc N3-N5 chu kỳ nhân tạo 
Tiêu chuẩn 
Số l ư ợng nang: >/= 12 nang - Kích th ư ớc: 2mm - 9mm 
Thể tích buồng trứng >10ml 
Chỉ cần ít nhất 1 trong 2 triệu chứng ở í nhất 1 buồng trứng 
L ư u ý về tiêu chuẩn siêu âm 
Nếu có nang >10mm, siêu âm lại chu kỳ sau 
Đo kích th ư ớc nang noãn: trung bình 2 đư ờng kính 
Đo thể tích buồng trứng: ½ x dài x rộng x sâu 
Chỉ cần ít nhất 1 trong 2 nhóm trên 
Không đ iều trị tr ư ớc đ ó 
Hình ảnh PCO có thể xuất hiện ở bệnh nhân ở đ ầu chu kỳ kích thích buồng trứng 
U lạc nội mạc tử cung 
SA: hình ảnh rất đ a dạng 
echo trống, 
echo kém ± phần đ ặc và echo dày. 
hình ảnh đ ặc tr ư ng: echo kém đ ồng dạng. 
U lạc nội mạc tử cung 
Siêu âm ngã AĐ có 
Sen 82.4% - 88.9% 
Spe 89% - 97.7%. 
d ươ ng tính giả th ư ờng 
là do xuất huyết trong nang BT, 
tuy nhiên ± lầm với nang chức n ă ng, u bì, u x ơ . 
U xuất phát từ biểu mô đ ệm - bề mặt 
Chiếm 
# 60% khối u tân sinh BT 
# 80%-90% khối u BT ác tính. 
U phát sinh từ biểu mô bề mặt và mô đ ệm bên d ư ới của BT. 
Hiếm khi xảy ra tr ư ớc tuổi dậy thì. 
Laønh 
AÙc 
Thöôøng gaëp # 25% caùc khoái u taân sinh laønh cuûa BT, 
40-50% caùc khoái u BT aùc tính. 
echo troáng, bôø roõ, thöôøng chæ coù moät thuyø, vaùch ngaên moûng vaø ñoâi khi coù choài (thöôøng laø giaùp bieân). 
nhieàu thuyø, vaùch vaø choài . 
50-70% u thanh dòch, taäp trung nhieàu ôû löùa tuoåi 40-50. 
U nang thanh dịch (Serous tumors) 
Car tuyến dịch trong 
U bọc dịch trong giáp biên ác 
Car tuyến dịch trong biệt hoá  ch ư a di c ă n vào mạc nối và NMTC 
Laønh 
AÙc 
20-25% khoái u taân sinh laønh cuûa BT 
75-85% khoái u dòch nhaày BT 
5-10% khoái u BT aùc tính. 
coù vaùch nhieàu vaø daøy hôn 
beân trong thöôøng coù phaûn aâm do chöùa caùc maûnh vuïn. 
Lôùn 
nhieàu thuyø 
coù choài. 
taäp trung ôû löùa tuoåi 30-40, thöôøng moät beän (hai beân chieám chæ 2-3%) 
U nang dịch nhầy (Mucinous tumors) 
U bọc dịch nhầy giáp biên ác 
U dạng nội mạc TC (Endometrioid tumors) 
Gần 80% u dạng nội mạc TC là ác tính. 
chiếm hàng thứ hai trong ung th ư BT (20-25%). 
SA: 
một khối dạng nang lớn 
bên trong có chồi nhú hoặc một phần đ ặc. 
Car dạng NMTC 
Car dạng NMTC 
Car dạng NMTC 
U xuất phát từ tế bào mầm 
Nhóm lớn thứ hai trong u tân sinh BT 
chiếm 20% u tân sinh BT 
nhóm tuổi 10-60. 
Ở tuổi niên thiếu: 
60% u tân sinh xuất phát từ tế bào mầm 
1/3 là ác tính 
≠ ở ng ư ời lớn, u xuất phát từ tế bào mầm th ư ờng là lành tính (95%). 
U xoang nội bì 
U xoang nội bì 
U xoang nội bì 
U quái 
Chiếm 5-25% u tân sinh BT 
th ư ờng ở tuổi sanh đ ẻ. 
Biến chứng th ư ờng gặp nhất là xoắn (16.1%). 
Trên siêu âm, u quái có nhiều đ iểm echo sáng có hoặc không có bóng l ư ng, chấm hoặc đư ờng echo dày, bóng l ư ng sau b ư ớu và mức dịch-dịch. Tuy nhiên, đ ộ đ ặc hiệu của các đ ặc tính trên bị giới hạn vì sự nhầm lẫn với các dạng u nang khác. Ví dụ xuất huyết trong nang có thể có những vùng echo sáng, u lạc nội mạc có thể có bóng l ư ng. . . 
U quái ác tính loại không tr ư ởng thành 
 U xuất phát từ mô đ ệm 
Chiếm gần 8% khối UBT 
trong đ ó u sợi (fibromas) chiếm gần ½ 
U sợi (Fibroma) 
4% khối UBT 
th ư ờng ở lứa tuổi trung niên. 
siêu âm 
có hai dạng đ iển hình: 
hình ảnh giống u x ơ TC 
hoặc một khối echo kém kèm hút âm sau b ư ớu. 
Dạng không đ iển hình có thể cho echo dày hoặc echo hỗn hợp. 
U tế bào hạt (Granulosa cell tumors) 
Chiếm 1-2% UBT 
95% ở ng ư ời lớn th ư ờng ở phụ nữ hậu mãn kinh 
u tiết Estrogen th ư ờng gặp nhất 
có tiềm n ă ng ác tính. 
Trên siêu âm: 
u nhỏ th ư ờng dạng đ ặc, 
u lớn th ư ờng dạng nang và nhiều thùy. 
U tế bào Sertoli-leydig 
ít gặp <0.5% UBT 
th ư ờng ở ng ư ời trẻ 
trung bình 25 tuổi 
siêu âm giống u tế bào hạt. 
Khối u di c ă n 
từ ruột, dạ dày và vú. 
siêu âm: 
u lớn 
ở hai bên 
dạng đ ặc rất nghi ngờ u di c ă n 
vì UBT nguyên phát hiếm khi dạng đ ặc. 
Bảng phân loại u BT theo cấu trúc SA  (tr ư ờng đ ại học Tokyo) 
MÔ TẢ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT KHỐI U BT/ SA 
1.Kích thöôùc 
6. U nhuù 
2. Soá löôïng nang 
7. Thaønh , vaùch cuûa khoái u 
3. Soá thuøy nang 
8. Boùng löng 
4. Phaûn aâm beân trong khoái u 
9. Söï chuyeån ñoäng cuûa khoái u 
5. Bôø cuûa nang 
10. Ascite? Thaän öù nöôùc, toån thöông trong gan, khoái u khaùc trong oå buïng 
Sự tồn tại của  tổn th ươ ng 
Cám ơ n 

File đính kèm:

  • pptsieu_am_danh_gia_khoi_u_buong_trung.ppt