Thiết lập và áp dụng bảng điểm cân bằng để quản lý thực hiện chiến lực tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Kiên Giang
TÓM TẮT
Bài viết này sử dụng công cụ quản trị hiện đại bảng điểm cân b̀ng (Balanced Scorecard - BSC)
để nh̀m mục đích chuyển tầm nhìn và chiến lược của Vietcombank (VCB) Kiên Giang thành các mục
tiêu, thước đo cụ thể theo bốn viễn cảnh của BSC là tài chính, khách hàng, qui trình hoạt động nội bộ
và đào tạo - phát triển. Trong mỗi viễn cảnh, BSC đều diễn giải chiến lược thành các mục tiêu giúp tổ
chức vạch ra con đường đi cho từng giai đoạn. Đồng thời BSC cũng trình bày các thước đo để đo lường
việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ tiêu chí tài chính là 80%; tiêu
chí khách hàng là 93%; tiêu chí quy trình nội bộ là 85%; tiêu chí đào tạo và phát triển là 91% và phần
trăm hoàn thành chiến lược của VCB Kiên Giang là 87,2%. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu bài viết đưa
ra các giải pháp về tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển cán bộ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thiết lập và áp dụng bảng điểm cân bằng để quản lý thực hiện chiến lực tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Kiên Giang
32 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät THIẾT LẬP VÀ ÁP DỤNG BẢNG ĐIỂM CÂN B̀NG ĐỂ QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHIẾN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH KIÊN GIANG Nguyễn Thị Kim Anh* Hồ Hữu Tấn** TÓM TẮT Bài viết này sử dụng công cụ quản trị hiện đại bảng điểm cân b̀ng (Balanced Scorecard - BSC) để nh̀m mục đích chuyển tầm nhìn và chiến lược của Vietcombank (VCB) Kiên Giang thành các mục tiêu, thước đo cụ thể theo bốn viễn cảnh của BSC là tài chính, khách hàng, qui trình hoạt động nội bộ và đào tạo - phát triển. Trong mỗi viễn cảnh, BSC đều diễn giải chiến lược thành các mục tiêu giúp tổ chức vạch ra con đường đi cho từng giai đoạn. Đồng thời BSC cũng trình bày các thước đo để đo lường việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ tiêu chí tài chính là 80%; tiêu chí khách hàng là 93%; tiêu chí quy trình nội bộ là 85%; tiêu chí đào tạo và phát triển là 91% và phần trĕm hoàn thành chiến lược của VCB Kiên Giang là 87,2%. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu bài viết đưa ra các giải pháp về tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển cán bộ. Từ khóa: bảng điểm cân bằng; quản lý; chiến lược. ABSTRACT This paper uses a modern management instrument – Balanced Scorecard (BSC) to transfer visions and strategies of VCB – Kien Giang branch to aims and speciic scales according to 4 types of BSC’s visions: inance, customers, internal operation process and training – development. In each vision, BSC divides strategies into aims which guide the ways for each period. BSC also shows the scales to measure the performance of the set aims. The results of the study shows that (1) the percentage of inance is 80%, customers 93%, internal process 85% and training – development 91% and (2) the percentage of strategy fulilment of VCB Kien Giang is 87,2%. Based on the results, the paper suggests some solutions for inance, customers, internal process and staff development. Keywords: Balanced Scorecard; Managament; Strategy * ThS. GV Trường Đại học Nha Trang ** PGS.TS. Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương, Chi nhánh Kiên Giang 1. Đặt vấn đề Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hiện nay, để có thể đứng vững và từng bước phát triển, ngân hàng cần phải có chiến lược phù hợp và quản lý thực thi chiến lược đó thật hiệu quả. Trong quá trình nghiên cứu các mô hình quản trị như: Quản trị toàn diện, quản trị theo mục tiêu, quản trị chất lượng, quản trị bằng Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard-BSC), theo nhận định của bài viết 33 Thiết lập và áp dụng... này thì BSC là một hệ thống quản trị hữu hiệu trong việc triển khai thực hiện chiến lược. Không những thế BSC còn là công cụ đánh giá thành quả hiệu quả và còn là công cụ truyền đạt thông tin. Bằng cách liên kết tầm nhìn, chiến lược với các yếu tố quyết định thành công của bốn viễn cảnh: Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ và Đào tạo - phát triển của tổ chức trong mối quan hệ nhân quả, cùng với việc xây dựng hệ thống thước đo có thể lượng hóa và đo lường được bằng các chỉ tiêu cụ thể đã giúp cho các ngân hàng xác định rõ con đường đi đến thành công. 2. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp chuyên gia với quy trình nghiên cứu như sau: Xây dựng sơ đồ mục tiêu chiến lược cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang (VCB KG): Định hướng chiến lược và mục tiêu của Ngân hàng sẽ được dịch chuyển vào trong cấu trúc BSC, trên cơ sở bốn yếu tố của nó: viễn cảnh tài chính, viễn cảnh khách hàng, viễn cảnh quy trình nội bộ và viễn cảnh đào tạo – phát triển, để hình thành nên sơ đồ mục tiêu chiến lược cho Ngân hàng. Thiết lập các tiêu chí đo lường: Sau khi đã xây dựng xong sơ đồ mục tiêu chiến lược cho Ngân hàng, xây dựng các tiêu chí để đo lường cho từng mục tiêu đó, mục đích là để đo lường mức độ đạt được của các mục tiêu chiến lược của Ngân hàng. Lên kế hoạch hành động: Chương trình hành động đó sẽ bao gồm các chương trình thực thi – những chương trình thực thi này sẽ tạo nên kết quả, là yếu tố cần thiết để đạt được các mục tiêu của Ngân hàng, các chương trình này sẽ chỉ định các nguồn lực như con người, các nĕng lực và nguồn ngân sách cần thiết để thực hiện. Đánh giá kết quả các mục tiêu chiến lược: Các tiêu chí đo lường này cần phải được thu thập dữ liệu để so sánh kết quả thực tế đạt được với mục đích đã đề ra của Ngân hàng, từ đó Ngân hàng có thể xác định được khoảng trống giữa kết quả thực tế và mục đích. Áp dụng mô hình BSC vừa thiết lập cho Ngân hàng. - Phương pháp thu thập số liệu: Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo. Trên cơ sở những nghiên cứu và lý thuyết có trước như nghiên cứu của Robert S.Kaplan, David P.Norton, Brian E.Becker... và những số liệu thu thập được từ các báo cáo về tình hình tài chính, nhân sự, các hoạt động kinh doanh của (VCB KG). Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được xác định thông qua sự kết hợp của hai phương pháp đó là phỏng vấn trực tiếp và phương pháp chuyên gia. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp (bảng câu hỏi): Đối tượng quan sát đó là các nhân viên trong VCB KG (tất cả các bộ phận), số lượng phỏng vấn trực tiếp là 60 người trong tổng số 176 nhân viên, mục tiêu của phỏng vấn trực tiếp là nhằm xác định kết quả của một số chỉ số thực hiện (Key performance indicators- KPIs), như mức độ liên kết các nhân viên, sự tham gia ra quyết định của nhân viên, cách thức bố trí vị trí của các nhân viên,... Phương pháp chuyên gia: sẽ được phỏng vấn trên hai đối tượng. Đối tượng 1: Phỏng vấn trưởng và phó phòng. Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào trong bốn tiêu chí tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển. Để xem xét mức độ thích hợp của các chỉ số KPIs. Thời gian phỏng vấn: Khoảng 30 phút các ngày thứ 7 hàng tuần. Đối tượng 2: Phỏng vấn Ban Giám đốc. Nội 34 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät dung phỏng vấn là nhằm đánh giá kết quả và xác định sự định chuẩn cho các chỉ số thực hiện KPIs. Thời gian đánh giá được diễn ra trong khoảng 30 phút. - Các dữ liệu thu thập sẽ được tổng hợp trên phần mềm Excel. Phân tích dữ liệu dựa trên phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Cơ sở lý luận 3.1. Khái niệm bảng điểm cân bằng (balanced scorecard – BSC) Kaplan và Norton mô tả BSC như là những nỗ lực hệ thống đầu tiên nhằm thiết kế một hệ thống đo lường hiệu quả. Hệ thống này chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu cụ thể, phép đo và những chỉ tiêu rõ ràng. Những phép đo của BSC thể hiện sự cân bằng giữa bốn viễn cảnh: Tài chính, khách hàng, quá trình hoạt động nội bộ, học hỏi và phát triển. Các phép đo được lựa chọn sử dụng cho bảng điểm là công cụ dành cho người lãnh đạo sử dụng để truyền đạt tới người lao động và các bên liên quan những định hướng về kết quả và hiệu quả hoạt động mà qua đó tổ chức sẽ đạt được những mục tiêu chiến lược của mình. Tuy nhiên, một khái niệm đơn giản như vậy không nói lên hết mọi điều về BSC, về cơ bản công cụ này cùng một lúc là 03 hệ thống: Hệ thống đo lường, hệ thống quản lý chiến lược và công cụ trao đổi thông tin (công cụ giao tiếp). (Sơ đồ 3.1) 3.2. Cơ sở lý thuyết để xây dựng phương pháp đánh giá BSC BSC vẫn giữ các thước đo tài chính truyền thống. Tuy nhiên, những thước đo tài chính này thì chưa thỏa đáng trong việc đánh giá, trong thời đại thông tin và tri thức thì doanh nghiệp phải tạo ra giá trị thông qua việc đầu tư vào khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, quá trình sản xuất, công nghệ và cải tiến. BSC bổ sung thêm cho thước đo tài chính bằng các thước đo và định hướng doanh nghiệp tiến tới thành công trong tương lai. Những mục tiêu và thước đo của BSC được rút trích ra từ tầm nhìn và chiến lược của doanh nghiệp. Các mục tiêu và thước đo này được nhóm lại trong bốn viễn cảnh: Tài chính, khách hàng, hoạt động nội bộ, đào tao và phát triển. Những viễn cảnh này cung cấp khuôn mẫu cho BSC. (Sơ đồ 3.2). 35 Thiết lập và áp dụng... Sơ đồ 3.3 thể hiện mô hình bảng điểm cân bằng và sơ đồ 3.4 thể hiện bảng điểm cân bằng là một bước trong chuỗi liên tục thể hiện giá trị là gì và được thể hiện như thế nào. 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 4.1. Xây dựng bản đồ chiến lược cho vietcombank Kiên Giang 4.1.1. Sứ mạng: Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng. 4.1.2. Các giá trị cốt lõi: Tiếp tục khẳng định vị thế đối với mảng hoạt động kinh doanh cốt lõi của Vietcombank là hoạt động Ngân hàng thương mại. An toàn và hiệu quả trong kinh doanh là mục tiêu hàng đầu; “Hướng tới một ngân hàng xanh, phát triển bền vững vì cộng đồng” là mục tiêu xuyên suốt. Phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại với nguồn nhân lực chất lượng cao và quản trị theo chuẩn mực quốc tế. Phát triển và mở rộng quy mô hoạt động thông qua mua bán sáp nhập và hợp nhất khi có đủ điều kiện. 4.1.3. Tầm nhìn đến nĕm 2030: Nĕm 2030 trở thành Tập đoàn tài chính đa nĕng hùng mạnh, ngang tầm với các Tập đoàn tài chính lớn trong khu vực. 4.1.4. Định hướng kinh doanh và chiến lược phát triển: Thị trường: Tiếp tục duy trì và mở rộng thị trường hiện có trong nước và phát triển ra thị trưởng quốc tế. 4.1.5. Sản phẩm: Tiếp tục đẩy mạnh các sản phẩm bán buôn, bán lẻ, các sản phẩm liên kết trên nền tảng công nghệ hiện đại. Từng bước phát triển các sản phẩm ngân hàng đầu tư, dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ tài chính và phi tài chính khác. Huy động vốn, thẻ, thanh toán: phục vụ cho Khách hàng đại chúng. 4.1.6. Marketing và bán hàng: Chuyên nghiệp hoá hoạt động marketing và bán hàng; xây dựng chính sách, quản lý và hỗ trơ ̣ ̣ bán hàng; các chi nhánh là đơn vị trực tiếp Marketing và bán hàng. 4.1.7. Các mục tiêu theo bốn viễn cảnh của BSC Các mục tiêu chiến lược của Vietcombank Kiên Giang được phân theo 4 viễn cảnh của BSC, như sau: Viễn cảnh Tài chính có 7 mục tiêu theo thứ tự từ F1 đến F7; Viễn cảnh Khách hàng có 3 mục tiêu theo thứ tự từ C1 đến C3; 36 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät Viễn cảnh Quy trình nội bộ có 6 mục tiêu theo thừ tự từ I1 đến I6; Viễn cảnh Đào tạo và Phát triển có 9 mục tiêu theo thứ tự từ L1 đến L9. 4.1.8. Bản đồ chiến lược cho Vietcombank Kiên Giang Chiến lược và các mục tiêu ở mục 4.1.7 sẽ được dịch chuyển vào trong cấu trúc BSC, trên cơ sở bốn viễn cảnh: Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ và Đào tạo – Phát triển. Sự dịch chuyển này sẽ hình thành nên bản đồ mục tiêu chiến lược cho VCB KG (sơ đồ 4.1). Bản đồ chiến lược cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa các mục tiêu của từng viễn cảnh. Kết quả Nghiên cứu 4.2. Các ch̉ số đo lừng cốt lõi (Key Performance Indicators– KPIs) và các chương trình thực thi 4.2.1. Các chỉ số đo lường cốt lõi (KPIs) Trên cơ sở các mục tiêu chiến lược ở sơ đồ 4.1, tiến hành phỏng vấn Ban Giám đốc và kết hợp với các dữ liệu đo lường trong quá khứ để tìm ra các chỉ số đo lường cốt lõi (KPIs) cho các mục tiêu chiến lược. Sau khi có các chỉ số đo lường cốt lõi, để lượng hóa một cách chính xác, tác giả đã thảo luận và lọc lại theo các tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 4.1: Bảng 4.1. Các tiêu chuẩn lựa chọn chỉ số đo lường cốt lõi. Tiêu chuẩn lựa chọn Chỉ số đo lường 1 Chỉ số đo lường 2 Chỉ số đo lường 3 Chỉ số đo lường n Liên kết với chiến lược Khả nĕng truy cập Tính định lượng Dễ hiểu Đối trọng Phù hợp 37 Thiết lập và áp dụng... Không phải tất cả các tiêu chí đo lường này được đo lường trong cùng một thời gian, thực chất khoảng thời gian đo lường nó khác nhau ở các tiêu chí. Tần số đo lường được xác định trên bốn khoảng, đó là: hàng tháng, hàng quý, hàng nĕm và đo lường khác. Việc xác định tần số đo lường thông qua tính chất của các tiêu chí đo lường và việc đo lường sẽ được thực hiện vào cuối mỗi giai đoạn, kết quả đo lường sẽ được so sánh với mục đích của từng tiêu chí đo lường. Mỗi mục tiêu chiến lược sẽ được đo lường trên các tiêu chí khác nhau. Sau khi sàng lọc, tác giả lựa chọn được 31 chỉ số đo lường cốt lõi cho ngân hàng, được thể hiện ở Bảng 4.2: Bảng 4.2. Các chỉ số đo lường cốt lõi cho Vietcombank Kiên Giang Viễn cảnh BSC Mục tiêu chiến lược Đo lường Mục đích Tần số đo lường Viễn cảnh Tài chính F1: Gia tĕng lợi nhuận Số tuyệt đối 69 tỷ đồng/ nĕm Tháng F2: Tĕng thu từ dịch vụ ngân hàng % tĕng thu từ dịch vụ ngân hàng Tĕng 10%/nĕm Quý F3: Tĕng doanh số thanh toán XNK Số tuyệt đối 333 triệu USD Tháng F4: Tĕng nguồn vốn huy động % tĕng huy động vốn Tĕng 6,65% /nĕm Tháng F5: Tĕng dư nợ cho vay % tĕng dư nợ cho vay Tĕng 16,14%/nĕm Tháng F6: Khống chế tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu tối đa tối đa 2,3%/nĕm Tháng F7: Giảm chi phí (cải thiện cấu trúc chi phí) % giảm so với kế hoạch chí phí Tối thiểu 10% nĕm Quý Viễn cảnh Khách hàng C1: Giữ vững khách hàng truyền thống Tỷ lệ khách hàng truyền thống bỏ đi Nhỏ hơn 10 % Quý C2: Phát triển khách hàng mới Số lượng khách hàng mới tĕng thêm 6.000 khách hàng Quý C3: Nâng cao sự thỏa mãn khách hàng % khách hàng được thỏa mãn 95 % Quý Viễ n c ảnh Qu y t rìn h N ội bộ Quá trình quản lý điều hành I1: Nâng cao chất lượng dịch vụ Tỷ lệ % sai sót tối đa khi cung cấp dịch vụ Tỷ lệ % khách hàng phàn nàn 0,001%/GD 0,01% Tháng Tháng I2: Giảm thời gian cung cấp sản phẩm dịch vụ % chậm trễ so với thời gian trung bình cung cấp sản phẩm dịch vụ theo qui định về qui trình nghiệp vụ 0% Tháng I3: Giảm thiếu rủi ro Tỷ lệ % rủi ro tối đa liên quan đến tác nghiệp Nhỏ hơn 0,01%/GD Tháng Quá trình quản lý khách hàng I4: Hiểu rõ khách hàng và phân khúc thị trường Thực hiện phân loại khách hàng theo nhóm Số chương trình chĕm sóc đối với từng phân đoạn khách hàng 100% 04/nĕm Quý Quá trình cải tiến I5: Phát triển gói sản phẩm (SP) Số gói sản phẩm được cung cấp 02/nĕm Nĕm I6: Gia tĕng tiện tích cho SP truyền thống Số tiện ích được tích hợp thêm 04/nĕm Nĕm 38 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät Viễn cảnh BSC Mục tiêu chiến lược Đo lường Mục đích Tần số đo lường Viễ n c ảnh Đà o t ạo và phá t tr iển Con người L1: Nâng cao kỹ nĕng quản lý cho lãnh đạo Tỷ lệ LĐ đi học tập ở nước ngoài. Tỷ lệ LĐ đạo đi học tập trong nước. 5%/số cán bộ quản lý 30%/số cán bộ quản lý Nĕm L2: Nâng cao kỹ nĕng chuyên môn cho nhân viên Tỷ lệ nhân viên được huấn luyện nghiệp vụ mới Số chương trình huấn luyện, đào tạo 95% 04 CT/nĕm Nĕm L3: Nâng cao đạo đức nghề nghiệp Số lượng các vụ sai phạm liên quan đến đạo đức nghề nghiệp 0 Tháng L4: Cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên Hiệu suất làm việc của nhân viên tĕng (giảm thời gian giao dịch so với quy định và không sai sót) - Giảm 10% thời gian/ 1 GD so với quy định - Sai sót 0% Quý L5: Nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên Sự thỏa mãn nhân viên 95% Quý Thông tin L6: Khai thác hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin hiện đại Tỷ lệ máy tính được nâng cấp hiện đại và nội mạng Tỷ lệ nhân viên có thể khai thác hệ thống thông tin 100% 100% Quý L7: Phát triển phần mềm tiện ích Số phần mềm tiện ích cho HĐ KD chi nhánh 2 phần mềm Nĕm Tổ chức L8: Phát huy bản sắc vĕn hóa Vietcombank Các phong trào thi đua được thực hiện Bộ tiêu chuẩn phục vụ khách hàng và sổ tay vĕn hóa Vietcombank Tỷ lệ nhân viên thực hiện tốt Bộ tiêu chuẩn phục vụ khách hàng và sổ tay vĕn hóa Vietcombank 2 phong trào 95% Nĕm Quý L9: Phát triển các chương trình hoạt động xã hội Số chương trình xã hội từ thiện Chi nhánh tham gia và tổ chức 8 Nĕm Kết quả nghiên cứu 4.2.2. Triển khai các chương trình hành động. Để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra, VCB KG phải xây dựng những chương trình hành động cụ thể, các chương trình hành động đó bao gồm các kế hoạch, chương trình thực thi, những dự án, .... Cuối cùng để hoàn thành các mục tiêu theo bản đồ chiến lược, Ban Giám đốc cùng với các trưởng phó phòng ban thảo luận và đã thống nhất lựa chọn 23 chương trình, dự án phục vụ cho các mục tiêu chiến lược. Dựa vào chức nĕng và nhiệm vụ của từng Phòng, tổ, Ban giám đốc VCB KG sẽ tiến hành lựa chọn Phòng, tổ hoặc bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện chương trình phù hợp nhất. Có thể liên kết nhiều bộ phận, nhiều phòng trong một chương trình để đạt được hiệu quả tổng thể cao nhất và từ đó lập kế hoạch ngân sách để thực thi nó. Các chương trình hành động này có mối quan hệ nhân quả với nhau và được liên kết với các mục tiêu chiến lược, thông qua bảng điểm cân bằng cho Vietcombank Kiên Giang nĕm 2012 (Bảng 4.3) 39 Thiết lập và áp dụng... Bảng 4.3: Bảng điểm cân b̀ng cho Vietcombank Kiên Giang nĕm 2012 Hệ thống bảng điểm cân bằng Kế hoạch hành động Viễn cảnh BSC Mục tiêu chiến lược Đo lường Mục đích Tần số đo lường Chương trình thực thi Ngân sách (triệu đồng) Viễn cảnh Tài chính F1: Gia tĕng lợi nhuận Số tuyệt đối 69 tỷ đồng/nĕm Tháng F2: Tĕng thu từ dịch vụ ngân hàng % tĕng thu từ dịch vụ ngân hàng Tĕng 10%/nĕm Quý - Tham gia Hội nghị về dịch vụ ngân hàng bán lẻ. VCB TW F3: Tĕng doanh số thanh toán XNK Số tuyệt đối 333 triệu USD Tháng - Tham gia Hội nghị về TTXNK. VCBTW F4: Tĕng nguồn vốn huy động % tĕng huy động vốn Tĕng 6,65% /nĕm Tháng - Tổ chức, tham gia Hội thảo về công tác huy động vốn. 200 F5: Tĕng dư nợ cho vay % tĕng dư nợ cho vay Tĕng 16,14%/ nĕm Tháng - Tham gia tập huấn về công tác tín dụng. VCBTW F6: Khống chế tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu tối đa tối đa 2,3%/nĕm Tháng - Tham gia Hội nghị nợ có vấn đề. VCBTW F7: Giảm chi phí (cải thiện cấu trúc chi phí) % giảm so với kế hoạch chí phí Tối thiểu 10% nĕm Quý - Kế hoạch tiết giảm chi phí. 50 Viễn cảnh Khách hàng C1: Giữ vững khách hàng truyền thống Tỷ lệ khách hàng truyền thống bỏ đi Nhỏ hơn 10 % Quý - CT chĕm sóc khách hàng thường xuyên -Hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng -Hội nghị khách hàng 700 400 450 C2: Phát triển khách hàng mới Số lượng khách hàng mới tĕng thêm 6.000 khách hàng Quý CT thu hút khách hàng mới CT quảng cáo thường xuyên 450 100 C3: Nâng cao sự thỏa mãn khách hàng % khách hàng được thỏa mãn 95 % Quý CT khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng Giới thiệu SP và tiện ích mới CT chĕm sóc khách hàng thường xuyên 200 50 (Xem C1) Viễ n c ảnh Q uy trìn h N ội bộ Quá trình quản lý điều hành I1: Nâng cao chất lượng dịch vụ Tỷ lệ % sai sót tối đa khi cung cấp dịch vụ Tỷ lệ % khách hàng phàn nàn 0,001%/GD 0,01% Tháng Tháng Nâng cấp hệ thống CNTT Tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ Đào tạo kỹ nĕng chuyên môn cho nhân viên (Xem L6) 150 150 I2: Giảm thời gian cung cấp sản phẩm dịch vụ % chậm trễ so với thời gian trung bình cung cấp sản phẩm dịch vụ theo qui định về qui trình nghiệp vụ 0% Tháng Xem xét lại quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ VCBTW I3: Giảm thiếu rủi ro Tỷ lệ % rủi ro tối đa liên quan đến tác nghiệp Nhỏ hơn 0,01%/ GD Tháng Tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ (Xem I1) QT quản lý khách hàng I4: Hiểu rõ khách hàng và phân khúc thị trường Thực hiện phân loại khách hàng theo nhóm Số chương trình chĕm sóc đối với từng phân đoạn khách hàng 100% 04/nĕm Quý Hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin khách hàng CT chĕm sóc khách hàng thường xuyên (Xem C1) (Xem C1) Quá trình cải tiến I5: Phát triển gói SP Số gói sản phẩm được cung cấp 02/nĕm Nĕm Nâng cấp hệ thống CNTT (Xem L6) I6: Gia tĕng tiện tích cho SP truyền thống Số tiện ích được tích hợp thêm 04/nĕm Nĕm Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin Tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ Đào tạo kỹ nĕng chuyên môn cho nhân viên (Xem L6) ( Xem I1) ( Xem I1) 40 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät Hệ thống bảng điểm cân bằng Kế hoạch hành động Viễn cảnh BSC Mục tiêu chiến lược Đo lường Mục đích Tần số đo lường Chương trình thực thi Ngân sách (triệu đồng) Viễ n c ảnh Đ ào tạo và ph át t riể n Con người L1: Nâng cao kỹ nĕng quản lý cho lãnh đạo Tỷ lệ LĐ đi học tập ở nước ngoài. Tỷ lệ LĐ đạo đi học tập trong nước. 5%/số cán bộ quản lý 30%/số cán bộ quản lý Nĕm Phát triển các chương trình đào tạo kỹ nĕng cho các nhà lãnh đạo 500 L2: Nâng cao kỹ nĕng chuyên môn cho nhân viên Tỷ lệ nhân viên được huấn luyện nghiệp vụ mới Số chương trình huấn luyện, đào tạo 95% 04 CT/nĕm Nĕm Đào tạo kỹ nĕng chuyên môn cho nhân viên Huấn luyện nhân viên mới ( Xem I1) VCBTW L3: Nâng cao đạo đức nghề nghiệp Số lượng các vụ sai phạm liên quan đến đạo đức nghề nghiệp 0 Tháng Quản lý nhân sự Hoàn thiện các qui trình nghiệp vụ 100 VCBTW L4: Cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên Hiệu suất làm việc của nhân viên tĕng (giảm thời gian giao dịch so với quy định và không sai sót) -Giảm 10% thời gian/ 1 GD so với quy định Sai sót 0% Quý Xây dựng mới trụ sở chính, sữa chữa cải tạo các phòng giao dịch 80.000 L5: Nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên Sự thỏa mãn nhân viên 95% Quý Phúc lợi cho nhân viên 800 Thông tin L6: Khai thác hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin hiện đại Tỷ lệ máy tính được nâng cấp hiện đại và nối mạng Tỷ lệ nhân viên có thể khai thác hệ thống thông tin 100% 100% Quý Nâng cấp hệ thống Công nghệ thông tin 300 L7: Phát triển phần mềm tiện ích Số phần mềm tiện ích cho HĐ KD chi nhánh/ nĕm 2 phần mềm Nĕm Nghiên cừu và viết phần mềm 200 Tổ chức L8: Phát huy bản sắc vĕn hóa Vietcombank Các phong trào thi đua được thực hiện Bộ tiêu chuẩn phục vụ khách hàng và sổ tay vĕn hóa Vietcombank Tỷ lệ nhân viên thực hiện tốt Bộ tiêu chuẩn phục vụ khách hàng và sổ tay vĕn hóa Vietcombank 2 phong trào 95% Nĕm Quý - Tổ chức thi tìm hiểu và thực hiện theo Bộ tiêu chuẩn phục vụ khách hàng và sổ tay vĕn hóa Vietcombank - Đánh giá nhân viên tiêu biểu hàng quý - Truyền thông mục tiêu 300 40 50 L9: Phát triển các chương trình hoạt động xã hội Số chương trình xã hội từ thiện Chi nhánh tham gia và tổ chức 8 Nĕm Chương trình hoạt động xã hội 400 Kết quả nghiên cứu 4.3 Ứng dụng thí điểm BSC để đánh giá hiệu quả hoạt động của Vietcombank Kiên Giang trong nĕm 2012 - Các bước cơ bản thực thi BSC cho VCB KG thể hiện ở sơ đồ 4.2. 41 Thiết lập và áp dụng... 4.4. Kết quả thực hiện các kế hoạch kinh doanh đến 30/11/2012 Bảng 4.4: Kết quả thực hiện các mục tiêu chiến lược Tiêu chí Kết quả Điểm đánh giá % hoàn thành Xếp loại I. Tiêu chí về tài chính 80 % TC-01 Tốc độ tĕng lợi nhuận Đạt 24 tỷ 1,7 34,78% Yếu TC-02 Thu từ dịch vụ ngân hàng giảm 9,1% 4,1 82,63% Mạnh TC-03 Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu 238 triệu USD 3,6 71% Khá TC-04 Huy động vốn Tĕng 6,74% 5,0 100,18% Mạnh TC-05 Dư nợ cho vay giảm 4,33% 4,1 82,38% Mạnh TC-06 Khống chế nợ xấu 2,55% 4,5 89% Mạnh TC-07 Giảm chi phí 2,918 tỷ 5,0 119,48% Mạnh II. Tiêu chí về khách hàng 93% KH-01 Tỷ lệ khách hàng truyền thống bỏ đi 4% 5.0 160% Mạnh KH-02 Số lượng khách hàng mới tĕng lên 8.705 khách hàng 5,0 135,82% Mạnh KH-03 % khách hàng được thỏa mãn 84,24% 4,0 80% Mạnh III. Tiêu chí về hoạt động nội bộ 85% HN-01 Tỷ lệ % sai xót tối đa khi cung cấp sản phẩm dịch vụ 3,8 75% Khá HN-02 Tỷ lệ % khách hàng phàn nàn 3,8 75% Khá HN-03 % chậm trễ so với thời gian trung bình cung cấp sản phẩm dịch vụ theo qui định về qui trình nghiệp vụ 4,0 80% Mạnh HN-04 Tỷ lệ % rủi ro tối đa liên quan đến tác nghiệp 2,5 50% Trung bình HN-05 Thực hiện phân loại khách hàng 100% 5,0 100% Mạnh HN-06 Số chương trình chĕm sóc đối với từng phân đoạn khách hàng 06 5,0 150% Mạnh HN-07 Phát triển gói sản phẩm 03 5,0 150% Mạnh HN-08 Gia tĕng tiện ích cho sản phẩm truyền thống 05 5,0 100% Mạnh IV. Tiêu chí về đào tạo và phát triển 91% DP-01 Tỷ lệ % lãnh đạo được đi học tập ở nước ngoài 0% 0,0 0% Yếu DP-02 Tỷ lệ % lãnh đạo được đi học tập trong nước 30% 5,0 100% Mạnh DP-03 Tỷ lệ nhân viên được huấn luyện nghiệp vụ mới 97% 5,0 102% Mạnh DP-04 Số chương trình đào tạo, huấn luyện 05 5,0 125% Mạnh DP-05 Số vụ sai phạm liên quan đến đạo đức nghề nghiệp 0 5,0 100% Mạnh DP-06 Hiệu suất làm việc của nhân viên tĕng 15% 5,0 150% Mạnh DP-07 Sự thỏa mãn của nhân viên 95% 5,0 100% Mạnh DP-08 Tỷ lệ máy tính được nâng cấp hiện đại và nối mạng 100% 5,0 100% Mạnh DP-09 Tỷ lệ nhân viên có thể khai thác hệ thống thông tin 87% 4.4 87% Mạnh DP-10 Số phần mềm tiện ích cho HĐ KD chi nhánh/ nĕm 2 5,0 100% Mạnh DP-11 Các phong trào thi đua được thực hiện 05 5,0 125% Mạnh DP-12 Tỷ lệ nhân viên thực hiện tốt Bộ tiêu chuẩn phục vụ khách hàng và sổ tay vĕn hóa Vietcombank 95% 5,0 100% Mạnh DP-13 Số chương trình xã hội từ thiện mà Chi nhánh tham gia và tổ chức 15 5,0 188% Mạnh Kết quả nghiên cứu 42 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät 4.5. Đánh giá kết quả hoàn thành chiến lược của VCB KG Phần trĕm hoàn thành chiến lược của VCB KG được tính theo công thức sau: % Hoàn thành chiến lược = (%TC+%KH+%HN+%DP) 4 Theo kết quả ở bảng số liệu 4.4 và theo công thức tính toán, ta có kết quả phần trĕm hoàn thành của các tiêu chí là: % Tiêu chí Tài chính là 80% % Tiêu chí Khách hàng là 93% % Tiêu chí Quy trình nội bộ là 85% % Tiêu chí Đào tạo và phát triển là 91% Vậy phần trĕm hoàn thành chiến lược của VCB KG là 87,2 %. 5. Giải pháp 5.1. Những điểm mạnh và điểm yếu của VCB KG nhìn t̀ BSC 5.1.1. Đào tạo và huấn luyện nhân viên * Điểm mạnh: Thực hiện tốt công tác đào tạo và huấn luyện, khuyến khích nhân viên tự học, tự nghiên cứu, tạo điều kiện làm việc tốt cho nhân viên, đầu tư cho các hoạt động phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh, tích cực tham gia các hoạt động xã hội vì cộng đồng. * Điểm yếu: VCB KG không có cán bộ quản lý nào đi đào tạo ở nước ngoài. 5.1.2. Hoat động nội bộ * Điểm mạnh: Trong hoạt động nội bộ có 5/8 tiêu chí thực hiện tốt và được đánh giá là điểm mạnh. * Điểm yếu: Tỷ lệ sai sót khi cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tỷ lệ khách hàng phàn nàn, chỉ tiêu rủi ro liên quan đến tác nghiệp mà đặc biệt rủi ro tín dụng. 5.1.3. Tiêu chí khách hàng * Điểm mạnh: Thực hiện tốt các mục tiêu đề ra như: Giữ chân khách hàng truyền thống, số khách hàng mới tĕng lên, khách hàng được thỏa mãn. * Điểm yếu: Khách hàng được thỏa mãn nhưng chưa cao. 5.1.4. Tiêu chí Tài chính * Điểm mạnh: Thực hiện tốt các mục tiêu đề ra * Điểm yếu: Chỉ tiêu lợi nhuận chưa đạt, do trích dự phòng cho nợ xấu nĕm trước. 5.2. Giải pháp thực hiện BSC * Về vĩn cảnh Đào tạo và phát triển: Chính sách về mạng lưới thông tin và con người, làm tốt công tác nhân sự. * Về vĩn cảnh Qui trình nội bộ: Hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ và giảm thiểu các điều kiện, thủ tục sử dụng. Nâng cao nĕng lực quản trị rủi ro. * Về vĩn cảnh khách hàng: Làm tốt hơn nữa công tác phân loại và đánh giá khách hàng, tĕng cường công tác tư vấn khách hàng và triển khai hiệu quả các chương trình thu hút khách hàng mới. * Về vĩn cảnh Tài chính: Có biện pháp thu hồi nợ xấu và kiểm soát chặc chẽ các khoản cho vay. 43 Thiết lập và áp dụng... TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Thị Kim Anh, Quản trị Chiến lực, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [2] Trần Kim Dung (2006) Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. [3] Lê Thế Giới và các cộng sự (2007), Quản Trị Chiến Lược, Nhà Xuất Bản Thống Kê. [4] Đào Duy Huân (2007) Quản trị Chiến lực, Nhà xuất bản Thống kê. [5] Nguyễn Thanh Liêm (2007), Quản Trị Tài Chính, Nhà Xuất Bản Thống Kê. [6] Cao Hoàng Long, Quản trị chiến lược sử dụng Balanced Scorecard. [7] Đình Phúc – Khánh Linh (2007), Quản lý Nhân sự, Nhà xuất bản tài chính. [8] Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị Nhân sự, Nhà xuất bản Thống kê. [9] Nguyễn Quốc Tuấn và các công sự, Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. [10] Giáo trình phương pháp nghiên cứu trong quản trị (1999), Khoa quản trị kinh doanh – Đại học Kinh tế TP.HCM. [11] Robert S.Kaplan, David P.Norton (2004), Strategy Maps, Harvard Business School, Boston. [12]Paul R.Niven, Balanced Scorecard Step-by-Step: Maximizing Performance and Maintaining Results
File đính kèm:
- thiet_lap_va_ap_dung_bang_diem_can_bang_de_quan_ly_thuc_hien.pdf