Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập các học phần thực hành theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Hồng Đức

Tóm tắt:

Bằng các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong thể dục thể thao, nghiên cứu đã lựa chọn

được 14 chỉ tiêu đánh giá kết quả học tập học phần thực hành chuyên ngành theo định hướng

phát triển năng lực cho SV ngành GDTC Trường Đại học Hồng Đức thuộc 8 môn học: Bóng bàn,

Bóng chuyền, Cầu lông, Nhảy cao, Nhảy xa, Chạy, Đẩy tạ và Cờ vua, kiểm tra tính phân phối chuẩn

của mẫu và xây dựng tiêu chuân đánh giá kết quả học tập các học phần thực hành cho đối tượng

nghiên cứu.

pdf 6 trang yennguyen 2740
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập các học phần thực hành theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Hồng Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập các học phần thực hành theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Hồng Đức

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập các học phần thực hành theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Hồng Đức
BµI B¸O KHOA HäC
284
XAÂY DÖÏNG TIEÂU CHUAÅN ÑAÙNH GIAÙ KEÁT QUAÛ HOÏC TAÄP 
CAÙC HOÏC PHAÀN THÖÏC HAØNH THEO ÑÒNH HÖÔÙNG PHAÙT TRIEÅN NAÊNG LÖÏC 
CHO SINH VIEÂN CHUYEÂN NGAØNH GIAÙO DUÏC THEÅ CHAÁT
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC HOÀNG ÑÖÙC
Tóm tắt:
Bằng các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong thể dục thể thao, nghiên cứu đã lựa chọn
được 14 chỉ tiêu đánh giá kết quả học tập học phần thực hành chuyên ngành theo định hướng
phát triển năng lực cho SV ngành GDTC Trường Đại học Hồng Đức thuộc 8 môn học: Bóng bàn,
Bóng chuyền, Cầu lông, Nhảy cao, Nhảy xa, Chạy, Đẩy tạ và Cờ vua, kiểm tra tính phân phối chuẩn
của mẫu và xây dựng tiêu chuân đánh giá kết quả học tập các học phần thực hành cho đối tượng
nghiên cứu.. 
Từ khóa: Tiêu chuẩn, kết quả học tập, thực hành, định hướng phát triển năng lực, chuyên ngành
GDTC, Trường Đại học Hồng Đức. 
Building standards to assess studying results of practical subjects following capacity
development for students majoring in physical education at Hong Duc University
Summary:
By means of basic research in physical education, 14 evaluating criteria are selected to assess
the academic results of the practical subjects following capacity development for students in the
physical education major at Hong Duc University, based on 8 subjects: Table Tennis, Volleyball,
Badminton, High Jump, Long Jump, Running, Shot Put and Chess, test the standard distribution of
the sample and develop criteria for evaluating the learning outcomes of the practical modules for
the research's subject...
Keywords: Standards, results of learning, practice, orientations for capacity development,
physical education major, Hong Duc University. 
*TS, Trường Đại học Hồng Đức; Email: nguyenthiquyen@hdu.edu.vn
Nguyễn Thị Quyên*
ÑAËT VAÁN ÑEÀ
Ngày 4/112013, Tổng bí thư Nguyễn Phú
Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số số 29-NQ/TW) về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế. Đây là cơ sở chính
trị quan trọng giúp các trường tiếp tục tiến hành
đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục.
Đổi mới chương trình đào tạo các môn học
nói chung và các môn học Thực hành theo định
hướng phát triển năng lực đang là vấn đề được
Ngành Giáo dục & Đào tạo và toàn xã hội quan
tâm. Trường Đại học Hồng Đức cũng đã tiến
hành xây dựng chương trình đào tạo sinh viên
chuyên ngành GDTC theo định hướng phát triển
năng lực và đã áp dụng trong thực tế. Song song
với việc thay đổi chương trình, nội dung kiểm
tra, đánh giá cũng phải được điều chỉnh cho phù
hợp với chương trình đổi mới. Tuy nhiên, vấn
đề này lại chưa được chú ý đúng mức. Chính vì
vậy, việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả
học tập các học phần thực hành theo định
hướng phát triển năng lực cho sinh viên chuyên
ngành GDTC Trường Đại học Hồng Đức là vấn
đề cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn trong quá
trình đào tạo.
285
Sè §ÆC BIÖT / 2018
PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử
dụng những phương pháp: Phân tích và tổng
hợp tài liệu; Phương pháp phỏng vấn; Quan sát
sư phạm; Phương pháp thực nghiệm sư phạm;
Phương pháp toán học thống kê.
Khảo sát được tiến hành trên 48 sinh viên
chuyên ngành GDTC khóa Đại học 17B và 18A
trong đso có 25 nam và 23 nữ sinh viên. 
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN
1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá kết quả học
tập các học phần thực hành theo định
hướng phát triển năng lực của sinh viên
chuyên ngành GDTC Trường ĐH Hồng Đức
Để lựa chọn được các tiêu chí phù hợp nhất
trong đánh giá kết quả học tập các học phần thực
hành theo định hướng phát triển năng lực của
sinh viên chuyên ngành GDTC Trường ĐH
Hồng Đức, chúng tôi căn cứ vào thực trạng
chương trình môn học cho sinh viên chuyên
ngành GDTC, đặc biệt chú ý tới các yêu cầu
chung và yêu cầu cụ thể cần đạt được của sinh
viên; Căn cứ phân tích và tổng hợp tài liệu tham
khảo; Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia
GDTC, các giảng viên GDTC tại Trường Đại
học Hồng Đức, Trường Đại học TDTT Bắc
Ninh và một số trường Đại học có đào tạo
chuyên ngành GDTC và phỏng vấn trên diện
rộng bằng phiếu hỏi, xác định độ tin cậy và tính
thông báo của các test. 
Kết quả, chúng tôi đã lựa
chọ được 14 tiêu chí đánh giá
kết quả học tập học phần thực
hành chuyên ngành theo định
hướng phát triển năng lực cho
SV ngành GDTC Trường Đại
học Hồng Đức thuộc 8 môn
học: Bóng bàn, Bóng chuyền,
Cầu lông, Nhảy cao, Nhảy xa,
Chạy, Đẩy tạ và Cờ vua.
2. Xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá kết quả học tập
các học phần thực hành
chuyên ngành theo định
hướng phát triển năng lực
của SV khoa GDTC Trường
ĐH Hồng Đức
Trên cơ sở các tiêu chí đã
lựa chọn được, chúng tôi đã tiến hành khảo sát
tính phân phối chuẩn của tập hợp mẫu, làm căn
cứ để xây dựng tiêu chuẩn phân loại đánh giá
kết quả học tập cho sinh viên theo quy tắc 2d và
xây dựng thang điểm đánh giá kết quả học tập
thực hành cho sinh viên theo thang độ C. Kết
quả kiểm tra được trình bày tại bảng 1.
Qua bảng 1 cho thấy: Hệ số biến sai Cv ở hầu
hết các tiêu chí nghiên cứu đánh giá kết quả học
tập của SV các học phần đều <10%, điều đó
chứng tỏ khách thể nghiên cứu đồng nhất. Hay
nói cách khác kết quả kiểm tra các sinh viên đủ
tiêu chuẩn mẫu nghiên cứu. Ở các test đánh giá
trình độ tập luyện kỹ thuật có sự phân tán lớn
giữa các số liệu thu thập được với hệ số biến sai
Cv>10% ở rất nhiều chỉ số. Điều này cũng có thể
hiểu được bởi các tiêu chí đánh giá kỹ thuật phụ
thuộc rất nhiều vào tâm lý của SV khi kiểm tra.
Để bảo đảm sử dụng kết quả lập test kỹ thuật
trong đánh giá kết quả học tập của sinh viên,
chúng tôi tiến hành lược bỏ kết quả kiểm tra cao
nhất và thấp nhất trong nhóm kết quả thu được
của các mẫu (loại bỏ tính ngẫu nhiên) và sử dụng
thêm các chỉ số phụ trong quá trình đánh giá.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại bảng 1,
chúng tôi tiến hành xây dựng thang điểm đánh
giá kết quả học tập thực hành cho sinh viên
theo thang độ C. Kết quả được trình bày từ
bảng 2 tới bảng 9.
Bật cao là một trong những nội dung được đánh giá trong kết
quả kiểm tra kết thúc học phần môn Bóng chuyền tại Trường
Đại học Hồng Đức
BµI B¸O KHOA HäC
286
Bảng 1. Kết quả kiểm tra các test đánh giá KQHT các học phần
thực hành chuyên ngành theo định hướng phát triển năng lực của SV Khoa GDTC
Trường Đại học Hồng Đức (nam n=25; nữ n = 23)
Học
phần Test
Giới
tính x ±d Cv e
Bóng
bàn
Kỹ thuật Vụt bóng thuận tay (quả) Nam 19.78 1.4 7.08 0.015Nữ 16.84 1.15 6.83 0.022
Kỹ thuật Vụt bóng trái tay (quả) Nam 16.01 1.13 7.06 0.023Nữ 13.05 1.05 8.05 0.031
Kỹ thuật Gò bóng thuận tay (quả) Nam 7.06 0.62 8.78 0.093Nữ 6.04 0.56 9.27 0.126
Bóng
chuyền
Đập bóng chính diện 5 quả theo
phương lấy đà ở vị trí số 4 (quả)
Nam 2.06 0.34 16.50 0.583
Nữ 2.01 0.28 13.93 0.757
Phát Bóng 5 quả (quả) Nam 2.57 1.04 40.47 0.153Nữ 2.43 0.98 40.33 0.179
Bật cao (cm) Nam 270 15.6 5.78 0.001Nữ 250 12.4 4.96 0.001
Chạy dẻ quạt (Giây) Nam 26 0.5 1.92 0.031Nữ 27 0.5 1.85 0.032
Cầu
lông
Phát cầu thuận tay 10 quả vào ô 1m
x 3.5m ngang cuối sân (quả) 
Nam 5.03 0.52 10.34 0.156
Nữ 4.98 0.5 10.04 0.171
Đập cầu 10 quả vào ô 1/4 dọc sân
(quả)
Nam 4.97 0.51 10.26 0.161
Nữ 4.52 0.48 10.62 0.196
Nhảy
cao Nhảy cao úp bụng (m)
Nam 1.28 0.12 9.38 2,659
Nữ 0.98 0.06 6.12 7,241
Nhảy xa Nhảy xa ưỡn thân (cm) Nam 5.49 0.52 9.47 0.143Nữ 4.56 0.43 9.43 0.217
Chạy Chạy 100m (s) Nam 14.46 1.03 7.12 0.027Nữ 16.87 1.08 6.40 0.023
Đẩy tạ Đẩy tạ lưng hướng ném (m) Nam 7.48 0.74 9.89 0.074Nữ 6.03 0.58 9.62 0.122
Cờ vua Chiếu hết trong 2 nước đi 10 bài(điểm)
Nam 6.4 1.11 17.34 0.047
Nữ 6.35 1.02 16.06 0.049
Bảng 2. Bảng điểm đánh giá kết quả học tập học phân Bóng bàn theo chương trình định
hướng phát triển năng lực của sinh viên Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
TT Nội dung kiểmtra/tín chỉ
Giới
tính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Vụt bóng thuậntay (quả)
Nam 12 13 15 17 20 22 24 25 27 29
Nữ 11 13 14 15 17 19 20 21 22 23
2 Vụt bóng trái tay(quả)
Nam 8 10 12 13 16 18 19 21 23 24
Nữ 8 9 10 11 13 15 16 17 18 19
3 Gò bóng thuậntay (quả)
Nam 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nữ 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
287
Sè §ÆC BIÖT / 2018
Bảng 3. Bảng điểm đánh giá kết quả học tập học phầnBóng chuyền theo chương trình
định hướng phát triển năng lực của sinh viên Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
TT Test Giớitính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
Đập bóng 5 quả theo
phương chính diện ở vị
trí số 4 (quả)
Nam 1-B 1-A 2-B 2-A 3-B 3-A 4-B 4-A 5-B 5-A
Nữ 1-B 1-A 2-B 2-A 3-B 3-A 4-B 4-A 5-B 5-A
2 Phát bóng 5 quả (quả)
Nam 1-B 1-A 2-B 2-A 3-B 3-A 4-B 4-A 5-B 5-A
Nữ 1-B 1-A 2-B 2-A 3-B 3-A 4-B 4-A 5-B 5-A
3 Bật cao (cm)
Nam 250 255 260 265 270 275 280 285 290 290
Nữ 230 235 240 245 250 255 260 265 270 275
4 Chạy dẻ quạt (giây)
Nam 28 27.5 27 26.5 26 25.5 25 24.5 24 23.5
Nữ 29 28.5 28 27.5 27 26.5 26 25.5 25 24.5
Bảng 4. Bảng điểm đánh giá thành tích học phần Cầu lông theo chương trình định
hướng phát triển năng lực của sinh viên Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
TT Nội dung kiểm tra/tín chỉ Giớitính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Phát cầu thuận tay 10 quả vào ô 1
m
x 3.5m Ngang cuối sân (quả)
Nam 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2 Đập cầu 10 quả vào ô 1/4 dọc sân
Nam 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(A. Kỹ thuật tốt; B: Còn mắc lỗi kỹ thuật)
Bảng 5. Bảng điểm đánh giá kết quả học tập học phần Cờ vua theo chương trình định
hướng phát triển năng lực của sinh viên Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
Nội dung kiểm tra Giớitính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chiếu hết trong 2 nước đi 10
bài (điểm)
Nam 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bảng 6. Bảng điểm đánh giá thành tích học phần Nhảy cao úp bụng (m) theo chương
trình định hướng phát triển năng lực của SV Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
Giới
tính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nam 1.05 1.10 1.15 1.20 1.25 1.30 1.35 1.40 1.45 1.50
Nữ 0.80 0.85 0.90 0.95 1.00 1.05 1.10 1.15 1.20 1.25
Bảng 7. Bảng điểm đánh giá thành tích học phần Nhảy xa ưỡn thân (m) theo chương
trình định hướng phát triển năng lực của SV Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
Giới
tính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nam 5.2 5.3 5.4 5.45 5.5 5.6 5.65 5.70 5.8 > 5.8
Nữ 4.3 4.4 4.45 4.5 4.6 4.65 4.7 4.80 4.9 > 4.9
BµI B¸O KHOA HäC
288
Bảng 8. Bảng điểm đánh giá thành tích học tập học phần chạy 100m (s) theo chương
trình định hướng phát triển năng lực của SV Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
Giới
tính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nam 16.4 15.9 15.5 15.0 14.5 14 13.5 13.0 12.5 <12.5
Nữ 18.6 18.1 17.6 17.1 16.9 16.5 16 15.5 15.0 <15.0
Bảng 9. Bảng điểm đánh giá thành tích học phần đẩy tạ lưng hướng ném (m) theo chương
trình định hướng phát triển năng lực của SV Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
Giới
tính
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nam 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0
Nữ 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5
Bảng 10. Kết quả kiểm nghiệm nội dung và tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập các học
phần thực hành chuyên ngành theo định hướng phát triển năng lực của sinh viên Khoa
GDTC Trường Đại học Hồng Đức
3. Kiểm chứng mức độ phù hợp của nội
dung và tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập
các học phần thực hành chuyên ngành theo
định hướng phát triển năng lực của sinh
viên Khoa GDTC Trường Đại học Hồng Đức
Sau khi xây dựng được các bảng tiêu chuẩn
đánh giá kết quả thi kết thúc học phần cho SV
Trường ĐH Hồng Đức theo từng học phần,
chúng tôi tiến hành kiểm chứng trắc nghiệm
mức độ phù hợp của các nội dung và tiêu chuẩn
đánh giá trên SV các khóa đại học: K19A;
K19B Trường ĐH Hồng Đức. Kết quả nghiên
cứu được trình bày ở bảng 10.
Học
phần
Giới
tính
Tổng
số SV
Giỏi 
(8.5-10 điểm)
Khá
(7-8.4 điểm)
Trung bình
(5.5-6.9 điểm)
TB yếu
(4-5.4 điểm)
Kém
(<4 điểm)
mi % mi % mi % mi % mi %
Bóng bàn
Nam 59 25 42.37 27 45.76 7 11.87 0 0 0 0
Nữ 36 15 41.67 16 44.44 4 11.11 1 2.77 0 0
Bóng
chuyền
Nam 59 18 30.51 33 55.93 8 13.56 0 0 0 0
Nữ 36 10 27.78 23 63.89 3 8.33 0 0 0 0
Cầu lông
Nam 59 15 25.42 26 44.07 11 18.64 0 0 0 0
Nữ 36 11 30.56 19 52.78 6 16.66 0 0 0 0
Nhảy cao
Nam 50 13 26 28 56 9 18 0 0 0 0
Nữ 26 9 34.62 11 42.31 6 23.07 0 0 0 0
Nhảy xa
Nam 50 13 26 29 58 8 16 0 0 0 0
Nữ 26 9 34.62 12 46.15 5 19.23 0 0 0 0
Chạy 100
Nam 59 17 28.81 35 59.32 7 11.87 0 0 0 0
Nữ 36 8 22.22 24 66.67 4 11.11 0 0 0 0
Đẩy tạ
Nam 50 14 28 22 44 14 28 0 0 0 0
Nữ 26 5 19.23 16 61.54 4 15.38 1 3.85 0 0
Cờ vua
Nam 47 9 19.15 25 53.19 13 27.66 0 0 0 0
Nữ 26 7 26.92 13 50 5 19.23 1 3.85 0 0
289
Sè §ÆC BIÖT / 2018
Kết quả nghiên cứu tại bảng 10 cho thấycác
tiêu chuẩn đánh giá KQHT các học phần thực
hành đã phân định được một cách rõ ràng giữa
các tỷ lệ, theo đó sinh viên xếp loại khá, giỏi
chiếm phần lớn và SV trung bình chiếm tỷ lệ
cao hơn SV trung biǹh yếu va ̀kém. Điều này có
thể khẳng định rằng nội dung và tiêu chuẩn đánh
giá KQHT thực hành ở các học phần đã xây
dựng là hoàn toàn phù hợp để kiểm tra đánh giá
KQHT theo định hướng phát triển năng lực của
SV Khoa GDTC Trường ĐH Hồng Đức. 
KEÁT LUAÄN
1.Quá trình nghiên cứu đã lựa chọn được 14
tiêu chí đánh giá kết quả học tập học phần thực
hành theo định hướng phát triển năng lực cho SV
Ngành GDTC Trường Đại học Hồng Đức thuộc
8 môn học: Bóng bàn, Bóng chuyền, Cầu lông,
Nhảy cao, Nhảy xa, Chạy, Đẩy tạ và Cờ vua.
2. Xây dựng được 8 bảng điểm đánh giá kết
quả học tập thực hành theo định hướng phát
triển năng lực của sinh viên theo từng môn học. 
3. Ứng dụng các tiêu chuẩn trong thực tế để
kiểm chứng trong đánh giá kết quả học tập thực
hành chuyên ngành theo định hướng phát triển
năng lực cho sinh viên Ngành GDTC Trường
Đại học Hồng Đức. Kết quả, sinh viên Nhà
trường có kết quả học tập thực hành ở mức giỏi
và khá chiếm hơn 50%; tỷ lệ sinh viên đạt mức
yếu và kém chỉ từ 0.00 tới 3.85% tùy vào từng
môn thể thao.
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Quyết
định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6
năm 2006. Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy.
2. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Quy chế
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm
2007 của 3. Bộ GD&ĐT trong việc thi kiểm tra
đánh giá kết quả học phần.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Thông tư
25/2015, Quy định về chương trình môn học
Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào
tạo trình độ đại học.
5. Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Lê
Mỹ Dung (2014), Kiểm tra đánh giá trong giáo
dục, Nxb Đại học sư phạm.
6. Trường ĐH Hồng Đức (2016), Chương
trình giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành
GDTC trường ĐH Hồng Đức.
(Bài nộp ngày 15/10/2018, Phản biện ngày
8/11/2018, duyệt in ngày 28/11/2018)
Trong đánh giá kết quả học tập môn Cầu long tại Trường Đại học Hồng Đức, vấn đề đánh giá
trình độ kỹ thuật rất được quan tâm, chú trọng

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_tieu_chuan_danh_gia_ket_qua_hoc_tap_cac_hoc_phan_th.pdf