Bài giảng Chính trị học - Bài mở đầu: Giới thiệu môn học Chính trị

NỘI DUNG MÔN HỌC GỒM 9 BÀI

BÀI MỞ ĐẦU

Bài 1 KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

Bài 2 KHÁI QUÁT VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

BÀI 3 NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ

LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG

BÀI 4 ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA

XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

BÀI 5 PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, CON NGƯỜI Ở

VIỆT NAM• Bài 6 TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG AN NINH, MỞ RỘNG QUAN HỆ

ĐỐI NGOẠI VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

Bài 7: XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ

HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

• BÀI 8 PHÁT HUY SỨC MẠNH CỦA KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN

DÂN TỘC TRONG XÂY DỰNG, BẢO VỆ TỔ QUỐC

• BÀI 9: TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI CÔNG

DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT

pdf 108 trang yennguyen 10005
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chính trị học - Bài mở đầu: Giới thiệu môn học Chính trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chính trị học - Bài mở đầu: Giới thiệu môn học Chính trị

Bài giảng Chính trị học - Bài mở đầu: Giới thiệu môn học Chính trị
GIỚI THIỆU MÔN HỌC CHÍNH TRỊ
• - Thời lượng: 75 tiết
• Hình thức học: học lý thuyết trên lớp
• Giáo trình và tài liệu tham khảo
1. Giáo trình chính trị (dùng cho cao đẳng nghề), NXB lao động – xã hội
2. Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
3. Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
NỘI DUNG MÔN HỌC GỒM 9 BÀI 
BÀI MỞ ĐẦU
Bài 1 KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
Bài 2 KHÁI QUÁT VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
BÀI 3 NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ 
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
BÀI 4 ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA 
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
BÀI 5 PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, CON NGƯỜI Ở 
VIỆT NAM
• Bài 6 TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG AN NINH, MỞ RỘNG QUAN HỆ
ĐỐI NGOẠI VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
Bài 7: XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
• BÀI 8 PHÁT HUY SỨC MẠNH CỦA KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN
DÂN TỘC TRONG XÂY DỰNG, BẢO VỆ TỔ QUỐC
• BÀI 9: TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI CÔNG
DÂN TỐT, NGƯỜI LAO ĐỘNG TỐT
• BÀI MỞ ĐẦU
• Kết cấu của bài:
• 1. Vị trí, tính chất môn học
• 2. Mục tiêu của môn học: Sau khi học xong, người học đạt được:
• 3. Nội dung chính 
• 4. Phương pháp dạy học và đánh giá môn học
Thảo luận
• Sinh viên rút ra định nghĩa về chính trị
• Chính trị là toàn bộ những hoạt động có liên quan đến các mối quan hệ giữa các giai cấp,
các dân tộc, các quốc gia, các lực lượng xã hội mà cốt lõi của nó là vấn đề giành, giữ và
thực thi quyền lực nhà nước, sự tham gia vào công việc của nhà nước, sự xác định hình
thức tổ chức, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của nhà nước.
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC
• Vị trí: Môn Giáo dục chính trị là môn học bắt buộc thuộc các môn 
học chung trong chương trình giáo dục nghề nghiệp trình độ cao 
đẳng.
• Tính chất: - Chương trình môn học bao gồm khái quát về chủ nghĩa 
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng 
Cộng sản Việt Nam; hình thành thế giới quan, nhân sinh quan 
khoa học và cách mạng cho thế hệ trẻ Việt Nam.
• 2. Mục tiêu của môn học
• Sau khi học xong, người học đạt được:
• Về kiến thức: 
• Về kỹ năng:
• Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: 
• 3. Nội dung chính 
• Giáo dục chính trị là môn học bao gồm nội dung cơ bản nhất của: 
• Triết học Mác – Lênin; 
• Kinh tế - chính trị Mác – Lênin; 
• Chủ nghĩa xã hội khoa học; 
• Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Nhận xét về phương pháp dạy học qua những hình ảnh dưới
Bài 1
KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
III. Vai trò nền tảng tư tưởng, lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 1. Khái niệm chủ nghĩa Mác- Lênin 
- Chủ nghĩa Mác- Lênin là hệ thống lý luận thống nhất được cấu thành từ ba bộ
phận lý luận cơ bản là Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
và chủ nghĩa xã hội khoa học; là hệ thống lý luận khoa học thống nhất về mục
tiêu, con đường, biện pháp, lực lượng thực hiện sự nghiệp giai phóng giai cấp
công nhân,nhân dân lao động nhằm giải phóng con người, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 2. Các bộ phận cấu thành CN Mác – Lênin:
• Triết học Mác - Lênin là khoa học về những quy luật chung nhất của tự 
nhiên, xã hội và tư duy. 
• Kinh tế chính trị Mác – Lênin là khoa học nghiên cứu phương thức sản 
xuất tư bản chủ nghĩa, chỉ rõ bản chất bóc lột của quan hệ sản xuất tư 
bản chủ nghĩa. Những quy luật phát triển của quan hệ sản xuất xã hội 
chủ nghĩa. 
• Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật chuyển biến từ 
xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa và phương hướng 
xây dựng xã hội mới.
• I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• 3. Bản chất cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin:
• - Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận khoa học, thể hiện trong
toàn bộ các nguyên lý cấu thành học thuyết, trước hết là các nguyên lý trụ
cột.
+ Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử, mà cốt lõi là học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
+ Học thuyết Mác về giá trị thặng dư đã vạch ra quy luật vận động kinh tế của xã
hội tư bản
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• - Sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan khoa học và phương pháp luận 
mác-xít trong chủ nghĩa Mác - Lênin
• Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hiểu rõ bản chất của thế giới 
là vật chất
• Phương pháp luận đúng đắn giúp xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách 
quan, phân tích cụ thể theo tinh thần biện chứng
• - Là học thuyết duy nhất nêu lên mục tiêu giải phóng xã hội, giải phóng 
giai cấp, giải phóng con người với con đường, lực lượng, phương thức đạt 
mục tiêu đó.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ rõ quần chúng nhân dân là chủ nhân của xã hội, 
là người sáng tạo ra lịch sử.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp vô sản, là vũ khí lý luận 
sắc bén của giai cấp vô sản 
• Chủ nghĩa Mác – Lênin không chỉ giải thích mà còn vạch ra con đường, 
những phương tiện cải tạo thế giới.
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
• - Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở, không ngừng tự đổi mới, tự 
phát triển trong hệ thống tri thức của nhân loại.
• Chủ nghĩa Mác - Lênin là một học thuyết mở. Thế hệ này nối tiếp thế hệ 
khác tiếp thu, vận dụng và phát triển sáng tạo các quan điểm của chủ 
nghĩa Mác – Lênin, làm cho học thuyết của C. Mác, Ph. Ăngghen, V.I. 
Lênin ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
• Thuyết Mác - Lênin có giá trị bền vững, xét trong tinh thần biện chứng, 
nhân đạo và hệ thống tư tưởng cốt lõi của nó
I. Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
1. Triết học Mác – Lênin
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
• Bản chất của thế giới: Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, vật chất 
quyết định ý thức, còn ý thức chỉ là sự phản ánh một phần thế giới vật chất vào 
đầu óc con người.
• Định nghĩa vật chất của Lênin
"VËt chÊt lµ mét ph¹m trï triÕt häc dïng
®Ó chØ thùc t¹i kh¸ch quan ®ược ®em l¹i
cho con người trong c¶m gi¸c, ®ược
c¶m gi¸c cña chóng ta chÐp l¹i, chôp
l¹i, ph¶n ¸nh vµ tån t¹i kh«ng lÖ thuéc
vµo c¶m gi¸c".
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Vật chất là một “phạm trù” triết học.
Vật chất dùng để chỉ thực tại khách quan, tức là tồn
tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con
người.
Vật chất “được đem lại cho con người trong cảm giác”,
gây nên cảm giác cho con người. Ý thức là cái phản
ánh vật chất.
20
Nội dung định nghĩa
Thứ
nhất
Thứ 
hai
Thứ
ba
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Ý nghĩa của định nghĩa vật chất:
 Giải quyết được vấn đề cơ bản của triết học theo lập trường
DVBC, chống lại những quan điểm duy tâm, tôn giáo; siêu
hình, nhị nguyên, bất khả tri.
 Định hướng cho các khoa học cụ thể trong quá trình tìm
tòi, nghiên cứu
 Định nghĩa cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh
vực xã hội
21
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
• Phương thức tồn tại của vật chất
• “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất ...
bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi
vị trí giản đơn cho đến tư duy”.
• “Là thuộc tính cố hữu, là phương thức tồn
tại của vật chất”.
2. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Video về các hình thức vận động thấy được những gì?
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Những hình thức của vận động:
24
Gồm 5 hình thức cơ bản:
• Vận động cơ học
• Vận động vật lý
• Vận động hóa học
• Vận động sinh học
• Vận động xã hội
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin
Chuyển dịch vị trí của vật thể trong không gian
25
E = mc2
88Ra226 ======> 86Rn222 + 2He4 
26
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Hoang mạc hóa 27
28
Từ phương thức sinh tồn sơ khai của loài người đến phương thức
hiện đại 29
Thời bao cấp
Đổi mới và hội nhập
30
LÝ
HÓA
SINH
CƠ
XÃ HỘI
31
Vận động và đứng im: vận động là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, tạm thời. Vì:
Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định
Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động
nhất định
Đứng im là vận động trong thăng bằng
Không gian và thời gian
- Không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất nên nó gắn
liền với vật chất vận động, là thuộc tính của vật chất vận động. Vật
chất vận động là vận động trong không gian và thời gian
Tính thống nhất của thế giới
- Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Ph. Ăng-ghen viết: “Tính thống nhất chân chính của thế giới là ở tính
vật chất của nó”. Sự thống nhất vật chất của thế giới được biểu hiện:
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, tồn tại khách quan, có
trước và độc lập với ý thức của con người.
Thế giới vật chất là vô tận, vô hạn
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức
+ Nguồn gốc của ý thức: 
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
35
Nguồn
gốc
của ý
thức
TỰ NHIÊN
XÃ HỘI
Bộ óc người phát triển cao
Thế giới khách quan
Lao động
Ngôn ngữ
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức
+ Nguồn gốc của ý thức: 
Thế giới
khách quan
Bộ óc người
Ý thức
- Tiến hóa
- Cải tạo
thế giới
Lao 
động - Hệ thống
tín hiệu vật
chất
- Giao tiếp
Ngôn
ngữ
 Như vậy, ý thức ra đời từ hai nguồn gốc tự nhiên và xã hội. Trong hai 
nguồn gốc đó, nguồn gốc xã hội có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của ý 
thức, vì nguồn gốc trực tiếp cho sự ra đời của ý thức là hoạt động thực tiễn.
+ Bản chất của ý thức
• Bản chất của ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc 
của con người một cách năng động, sáng tạo.
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
Quan điểm về Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vật chất quyết định ý thức – quyết định nội dung của ý thức
- Ý thức tác động trở lại vật chất – thông qua hoạt động của con người.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Nhận thức phải luôn xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan. 
+ Phát huy nhân tố con người.
• b. Phép biện chứng duy vật
• Phép biện chứng duy vật bao gồm hai nguyên lý cơ bản; sáu cặp phạm trù và ba 
quy luật cơ bản. 
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
Những nguyên lý tổng quát
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến
•Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua
lại, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt của một sự vật,
của một hiện tượng, trong thế giới.
•Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại
ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
II. Một số nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tính chất của mối liên hệ
Tính khách 
quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng, 
phong phú
43
Ý nghĩa:
Quán triệt quan
điểm toàn diện
Xem xét tất cả các mối liên hệ, biết các mối 
liên hệ cơ bản, chủ yếu để nắm được bản 
chất của sự vật 
Chống lại quan điểm chiết trung, ngụy biện
Nguyên lý về sự phát triển
Phát triển là sự vận động đi lên, từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kèm hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn
Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới:
Phát triển diễn ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
44
45Ý nghĩa
Quán triệt quan điểm phát
triển
Nhìn nhận sự vật trong xu hướng vận
động phát triển không ngừng
Tránh định kiến, 
thành kiến
Lạc quan, tin tưởng
vào sự phát triển
Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy 
vật
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các 
mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn)
•Khái niệm:
•Mặt đối lập: 
•VD: 
•Mâu thuẫn: 
 Nội dung quy luật:
Sự vật là sự thống nhất của các mặt đối lập
 Các mặt đối lập trong mỗi sự vật vừa
thống nhất vừa đấu tranh với nhau
Đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc,
động lực của sự vận động phát triển
Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối, còn thống nhất là
tương đối
 Vị trí : Đây là quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển và là
hạt nhân của phép biện chứng duy vật.
 Ý nghĩa: nghiên cứu sự vật phải nghiên cứu mâu thuẫn của nó. Giải quyết mâu 
thuẫn phải theo phương thức đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ không theo 
phương thức dung hoà các mặt đối lập. 
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi 
về chất và ngược lại (gọi tắt là quy luật lượng chất)
• Khái niệm: Chất của sự vật:
 Lượng của sự vật
• Nội dung cơ bản của quy luật:
 Sự thống nhất giữa chất và lượng được thể hiện trong một giới hạn nhất định gọi 
là “độ”.
 Sự biến đổi về lượng
 Sự biến đổi của chất
 Vị trí: Quy luật lượng – chất là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng 
duy vật, vạch ra cách thức vận động, phát triển của sự vật.
 Ý nghĩa phương pháp luận: Về nhận thức cũng như hoạt động thực tiễn phải 
khắc phục cả hai khuynh hướng: tả khuynh và hữu khuynh. 
Quy luật phủ định của phủ định
- Khái niệm: Phủ định là một dạng vật chất nào đó xuất hiện
rồi mất đi, được thay thế bằng một dạng vật chất khác
• Phủ định: - Phủ định siêu hình
- Phủ định biện chứng
50
Đặc
điểm của
phủ định
biện
chứng
Tính khách quan
Tính kế thừa
Tính vô tận
Tính lịch sử - cụ thể
51
-Nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định
- Tính chu kỳ của sự phát triển 
Công thức chung:
Phủ định lần 1 Phủ định lần 2
A B A’
Khẳng định Phủ định PĐ của PĐ
- Khuynh hướng của sự phát triển: theo đường “xoáy ốc”:
Vị trí: QL này vạch ra khuynh hướng của sự phát triển
Ý nghĩa: - Xem xét sự vật trong quan hệ đối lập để thấy được những mặt cần
kế thừa trong sự phát triển đi lên
- Sự phát triển đi lên theo đường “xoáy ốc” do vậy cần kiên trì chờ đợi, tin
tưởng cái mới sẽ chiến thắng nhất là trong cách mạng xã hội
c. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
• Chủ nghĩa duy vật lịch sử là một nội dung lý luận triết học đặc biệt quan trọng 
trong chủ nghĩa Mác - Lênin, đó là phần lý luận triết học về xã hội và lịch sử 
nhân loại nhằm chỉ rõ cơ sở vật chất của đời sống xã hội và những quy luật cơ 
bản của quá trình vận động, phát triển của xã hội.
* Quan điểm của triết học Mác – Lênin
CON 
NGƯỜI
LỊCH 
SỬ
CỦA 
MÌNH
Sản xuất
ra của cải
vật chất
Ăn, mặc, ở,
SỐNG
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
- Là cơ sở cho sự tồn tại, vận động và phát triển của xã
hội.
- Cơ sở hình thành các loại quan điểm, tư tưởng, các quan hệ
và các thiết chế xã hội khác nhau.
- Là cơ sở cho sự tiến bộ của xã hội.
Vai trò của phương thức sản xuất
- Là cách thức để tiến hành sản xuất của cải vật chất trong một giai
đoạn nhất định của lịch sử.
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
Phương thức 
sản xuất
Lực lượng 
sản xuất
Quan hệ 
sản xuất
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
Con người tác động vào tự nhiên
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
* Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, là
trình độ chinh phục tự nhiên của con người, là mặt tự nhiên của phương
thức sản xuất.
* Quan hệ sản xuất Là mối quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất, là mặt xã hội của phương thức sản xuất.
Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất trong đời sống xã hội
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
Quyết định 
tính chất 
của XH
Quyết định 
tổ chức 
kết cấu 
của XH
Quyết định 
sự 
chuyển hóa 
của XH 
loài người
→ Ý nghĩa: khi nghiên cứu mọi hiện tượng xã
hội phải đi tìm nguồn gốc phát sinh từ PTSX, từ yếu 
tố kinh tế.
Những quy luật cơ bản của vận động và phát triển xã hội. 
- Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát
triển của LLSX.
* Khái niệm về tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
- Tính chất của lực lượng sản xuất là tính chất cá nhân hay tính
chất xã hội trong việc sử dụng tư liệu lao động, mà chủ yếu là
công cụ lao động của con người để chế tạo sản phẩm.
- Lấy ví dụ về tính chất cá nhân và xã hội của công cụ lao động?
+ Nếu công cụ lao động chỉ cần một
người sử dụng cũng có thể tiến hành SX
được như cái cày, con dao, cái
cuốc,tức là công cụ thủ công, đơn giản
thì tính chất của LLSX là tính chất cá
nhân.
+ Nếu công cụ lao động là những máy
móc cơ khí liên hoàn, đòi hỏi phải có
nhiều người cùng sử dụng, mỗi người
chế tạo một bộn phận, một công đoạn
của sản phẩm và sự hợp tác của nhiều
người lại mới tạo ra một sản phẩm
hoàn chỉnh thì tính chất của LLSX là
t/c XH
- Trình độ của LLSX là trình độ phát triển khoa học công nghệ, khoa
học kỹ thuật, công cụ lao động, phân công lao động và người lao
động trong đó phân công lao động và đi liền với nó là trình độ
chuyên môn hóa là sự biểu hiện rõ ràng nhất
Trình độ 
của LLSX
Thời gian
LLSX thủ công
LLSX nửa cơ khí và cơ khí
LLSX cơ khí và tự động hóa
LLSX tự động hóa và công nghệ thông tin
- Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát triển
của LLSX.
Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát triển
của LLSX.
* Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Trong mỗi PTSX thì hai mặt LLSX và QHSX gắn bó hữu cơ với nhau,
trong đó LLSX là nội dung vật chất, kỹ thuật và QHSX là hình thức xã hội
của PTSX. Do đó mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ nội
dung – hình thức trong đó nội dung quyết định hình thức và hình thức tác
động trở lại nội dung.
- LLSX QUYẾT ĐỊNH QHSX
+ LLSX như thế nào về tính chất và trình độ thì QHSX phải như thế
ấy.
LLSX
QHSX
PTSX
Cá nhân
Xã hội
Thấp
Cao
+ Khi LLSX thay đổi về tính chất và trình độ thì QHSX phải thay đổi.
C.M
C.M
C.M
C.M
C.H.N.L
P.K
T.B.C.N
LLSX
QHSX
LLSX
QHSX
LLSX
QHSX
LLSX
QHSX
+ LLSX cũ mất đi, LLSX mới ra đời thì QHSX cũ cũng phải mất đi, QHSX mới
ra đời.
- QHSX TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI LLSX
Phù 
hợp
Không 
phù hợp
Thúc 
đẩy
LLSX
Kìm 
hãm
LLSX
Tạo tiền đề cho các yếu tố của 
LLSX kết hợp hài hòa với nhau
Sự phù hợp này là cả một quá trình, 
một sự “cân bằng động”.
QHSX
A
LLSX
Mới
LLSX
A
QHSX
A
....
QHSX
B
LLSX
B
.....
PTSX A PTSX B
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng
* Khái niệm về cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
-Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một hình thái kinh tế - xã hội nhất định, bao gồm quan hệ sản xuất thống trị,
quan hệ sản xuất còn lại của hình thái kinh tế - xã hội trước và quan hệ sản xuất
của hình thái kinh tế - xã hội tương lai.
- Kiến trúc thượng tầng: Là toàn bộ những quan điểm tư tưởng (chính trị, pháp
quyền, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học) và những thiết chế tương ứng
(nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức quần chúng), được hình thành trên
một cơ sở hạ tầng nhất định và phản ánh cơ sở hạ tầng đó.
Kết cấu kiến trúc thượng tầng
Các thiết chế tương ứngCác quan điểm tư tưởng
Các 
quan 
điểm 
tư 
tưởng 
chính 
trị
Các 
quan 
điểm 
tư 
tưởng 
pháp 
quyền
Các 
quan 
điểm 
tư 
tưởng 
tôn 
giáo
Đảng 
phái
Nhà 
nước
Giáo
hội
Các 
quan 
điểm 
tư 
tưởng 
khác
Các 
thiết 
chế 
tương 
ứng 
khác
KTTT XHVN hiện nay là hệ thống thiết chế CT - XH bao gồm 
ĐCSVN, Nhà nước CHXHCNVN cùng các tổ chức XH khác trong 
một cơ cấu thống nhất dưới sự lãnh đạo thống nhất của ĐCSVN
* Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
CSHT như thế nào thì KTTT phải như thế ấy.
Khi CSHT biến đổi thì KTTT cũng 
biến đổi theo.
CSHT cũ mất đi, CSHT mới ra đời 
thì “sớm muộn” KTTT cũ cũng phải mất đi, 
KTTT mới ra đời.
CSHT QUYẾT 
ĐỊNH KTTT
Ng©n hµng Vietcombank
C«ng ty thÐp liªn doanh 
Nippovina (VN – NhËt)
CSKT của XHVN hiện nay
là một cơ cấu KT nhiều
thành phần nhưng trong đó
thành phần KT dựa trên sở
hữu công cộng là nền tảng,
do vậy tất yếu nhân tố trung
tâm trong KTTT của nó là
hệ thống chính trị XHCN
(điều này khác với các
nước thuộc hệ thống KT
TBCN).
Kiến trúc thượng tầng nảy sinh trên cơ sở hạ tầng,
do cơ sở hạ tầng quyết định, nhưng sau khi ra đời,
do có tính độc lập tương đối nên có sự tác động trở
lại cơ sở hạ tầng sinh ra nó
- Trong tình huống nào thì KTTT cũng ra sức bảo
vệ CSHT đã sinh ra nó, kể cả CSHT tiến bộ, và cả
khi CSHT đã phản tiến bộ.
* Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
KTT TÁC 
ĐỘNG 
TRỞ LẠI 
CSHT
- Nếu là KTTT tiên tiến thì nó tác động cùng chiều với sự vận động của
những quy luật kinh tế khách quan. Trong trường hợp này nó sẽ thúc
đẩy CSHT phát triển. Ngược lại nó sẽ kìm hãm sự phát triển của CSHT.
Tuy nhiên sự kìm hãm đochỉ là nhất thời, sớm muộn cũng sẽ bị cái tất
yếu đánh đổ thay thế bằng một KTTT mới thích ứng với CSHT.
- Mỗi bộ phận của KTTT tác động trở lại CSHT theo những hình thức
và biểu hiện khác nhau, trong đó nhà nước là bộ phận có vai trò quan
trọng nhất và có hiệu lực mạnh mẽ nhất.
Ý nghĩa: - Kinh tế quyết định chính trị, muốn hiểu các hiện tượng, quá trình 
xã hội phải xem xét cơ sở kinh tế nảy sinh các hiện tượng xã hội đó. Nhưng 
chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế, có khả năng thúc đẩy, phát triển 
kinh tế. 
Ng©n hµng Vietcombank
C«ng ty thÐp liªn doanh Nippovina (VN 
– NhËt)
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
a. Học thuyết giá trị
- Hàng hóa là sản phẩm của 
lao động có thể thỏa mãn 
nhu cầu nào đó của con 
người thông qua mua bán 
trao đổi trên thị trường
- Hàng hóa và hai thuộc tính hàng hóa
Hàng hoá
Khái niệm
Tự sử dụng
bán
Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng
Giá trị
1
2
- Là công dụng của hàng hóa, nó có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của
con người.
Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng
1
- Giá trị sử dụng của hàng hóa có các đặc trưng:
+ Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định;
+ Có thể có một hoặc nhiều công dụng; ngày càng phong phú, đa dạng,
hiện đại
Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị của hàng hóa là do lao động của người sản xuất hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa đó.
Vì sao 2 hàng hóa
khác nhau lại có
thể trao đổi được
cho nhau?
Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị
2
- Lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa là cơ sở chung của
trao đổi.
=>Giá trị hàng hóa là do lao
động xã hội của người sản
xuất ra hàng hóa đã hao phí để
SX ra hàng hóa được kết tinh
trong hàng hóa đó.
Hai thuộc tính của hàng hóa
lượng giá trị 
hàng hoá
Chi phí lao động tạo
ra chip, phần máy, 
võ, màn hình.
Chi phí lao động 
của công nhân
=>G = c + v + m
Lượng giá trị hàng hóa là do lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra
hàng hóa quy định.
Lượng giá trị:
NLĐ 1
NLĐ 2
NLĐ 3
1giờ
2giờ
3giờ
Đo lượng giá trị bằng cái gì?
=> Sản xuất và trao đổi phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần
thiết
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra
một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội với một trình độ
lao động thành thạo trung bình và một cường độ lao động trung bình
của xã hội.
Lượng giá trị:
Làm thế nào để xác định lượng thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra
sản phẩm?
Thảo luận
• Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng
tương đương nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản
phẩm mất 3 giờ; Người thứ hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm
mất 4 giờ; Người thứ ba cung cấp 180 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 5
giờ; Người thứ tư cung cấp 160 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 giờ.
• Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm?
Ví dụ:
• Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng
tương đương nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản
phẩm mất 3 giờ; Người thứ hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm
mất 4 giờ; Người thứ ba cung cấp 180 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 5
giờ; Người thứ tư cung cấp 160 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 giờ.
• Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm?
• Bài làm:
• Gọi x1-4 là tổng thời gian lao động cá biệt của người 1 – 4
• y1-4 là số lượng sản phẩm được tạo ra của người 1 – 4
• ta có: x1 = 150 sp x 3 giờ/sp = 450 giờ; x2 = 120 sp x 4 giờ/sp = 480 
giờ; x3 = 180 sp x 5 giờ/sp = 900 giờ; x4 = 160 sp x 4 giờ/sp = 640 giờ
• Vậy thời gian LDXH cần thiết của một sản phẩm là
= ΣTGLĐCB / Σsản phẩm làm ra = x1 + x2 + x3 + x4 / y1 + y2 + y3 + y4 
= 450 + 480 + 900 + 640 / 150 + 120 + 180 + 160
= 4,05 giờ/SP
Như vậy, TGLĐXHCT = 4.05 giờ/sản phẩm
Quy luật giá trị
-ND: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết. Trên nguyên tắc ngang giá.
- Biểu hiên hoạt động của quy luật:
• Thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị dưới sự tác
động của quan hệ cung - cầu. Giá cả lên xuống xoay quanh giá trị
và nó là tín hiệu thị trường để các chủ thể điều chỉnh quan hệ sản
xuất, trao đổi mua bán.
• Ý nghĩa của học thuyết: Nghiên cứu học thuyết giá trị, hiểu rõ quy
luật giá trị sẽ có kiến thức điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá;
kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao
động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
b. Học thuyết giá trị thặng dư 
• Nội dung cơ bản của học thuyết: Mục đích của sản xuất tư bản chủ nghĩa không
phải là giá trị sử dụng, mà là giá trị, cũng không phải là giá trị đơn thuần mà là
giá trị thặng dư.
- Sức lao động là năng lực lao động của con người bao gồm toàn bộ thể lực và trí lực
mà nhờ đó người ta có thể hoạt động và tiến hành sản xuất ra của cải vật chất.
Người lao động tự do về 
thân thể, có quyền bán 
sức lao động của mình
ĐK
SLĐ HH
Người lao động bị tước 
đoạt hết TLSX, tài sản 
duy nhất còn lại là SLĐ
Hàng hóa sức lao động
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa SLĐ là lượng
lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra nó.
Giá trị sức lao động gồm:
Giá trị tư liệu sinh hoạt cần
thiết để duy trì đời sống của
công nhân và gia đình.
Phí tổn đào tạo CN để có một
trình độ nhất định.
Giá trị sử dụng của SLĐ nhằm
thỏa mãn nhu cầu người mua.
Hàng hóa sức lao động đặc biệt là
khi được sử dụng thì nó tạo ra
một lượng giá trị lớn hơn giá trị
bản thân nó.
Sự chênh lệch giữa giá trị do
hàng hóa sức lao động tạo ra là
giá trị thặng dư (m)
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Điểm khác biệt của hàng hóa SLĐ với hàng hóa thông thường?
GV đặt vấn đề: Hiểu như thế nào về lao động cần thiết và lao động
thặng dư? Và làm thế nào để tăng thời gian lao động thặng dư?
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Ta có: Ngày LĐ = TG LĐ cần thiết + TG LĐ thặng dư
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
+ Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động xã hội cần thiết khi năng suất lao động xã hội, thời
gian lao động cần thiết không thay đổi.
+ Giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian
lao động cần thiết trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi.
- Giai cấp là những tập đoàn to lớn khác nhau về:
+ Địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất nhất định
+ Khác nhau về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất
+ Về vai trò của họ trong tổ chức lao động XH
•Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Định nghĩa giai cấp
3. chủ nghĩa xã hội khoa học
* Đặc trưng của giai cấp
Tập đoàn 
người 
có địa vị 
khác nhau 
trong một 
hệ thống 
SX XH 
nhất định
Có mối 
quan hệ 
khác nhau
đối với 
TLSX
Có vai trò 
khác nhau 
trong 
tổ chức 
lao động 
XH
Có sự 
khác nhau
về 
phương 
thức 
và quy mô 
thu nhập 
của cải 
XH
Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Định nghĩa giai cấp công nhân
Về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Về địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân trong xã
hội tư bản chủ nghĩa
- Về đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân:
+ giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến
+ giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để
+ giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao
+ giai cấp công nhân có tinh thần quốc tế vô sản
- Tiến trình phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
- Về xã hội xã hội chủ nghĩa
- Về xã hội cộng sản chủ nghĩa
3. Vai trò nền tảng tư tưởng, lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chinh_tri_hoc_bai_mo_dau_gioi_thieu_mon_hoc_chinh.pdf