Bài giảng Cơ sở Tự nhiên & Xã hội - Đồng Môn
Chƣơng 1. SINH HỌC (6 TIẾT)
Mục tiêu:
Sau khi tìm hiểu tiểu chủ đề sinh học, Sinh viên (SV) sẽ có được những kiến
thức, kĩ năng cơ bản về thực vật, động vật, con người và sức khoẻ. Những hiểu biết
này giúp SV xác định được hệ thống tri thức cơ bản về sinh học trong môn Tự nhiên
và Xã hội ở tiểu học; có khả năng thu lượm đúng các mẫu vật, tư liệu dạy học; làm
các đồ dùng dạy học cần thiết và có thái độ yêu thích bộ môn, yêu thiên nhiên, bảo
vệ tài nguyên sinh vật.
1.1. Thực vật
1.1.1. Tìm hiểu khái quát về giới thực vật
1.1.1.1. Đặc điểm chung của thực vật
Giới thực vật bao gồm những cơ thể đơn bào, đa bào nhân chuẩn (Eukaryota)
có vách tế bào bằng xenlulozơ, tự dưỡng nhờ có lục lạp chứa chất diệp lục a, b và
các sắc tố quang hợp khác. Đa số thực vật ít có khả năng di chuyển và có phản ứng
chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.
Cơ thể thực vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tổng
hợp chất hữu cơ từ khí CO2 trong không khí, nước và muối khoáng trong đất.
Nhưng khác biệt với cơ thể tự dưỡng đơn bào, giới Protista là trong chu trình sống
của cơ thể thực vật đa bào phần lớn có giai đoạn lưỡng bội chiếm ưu thế.
Hầu hết thực vật đều có rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt. Rễ giúp thực vật bám vào
giá thể, hút nước và muối khoáng cung cấp cho cây. Thân giúp cho cây đứng thẳng
trong không gian, vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống và chất vô cơ hoà tan trong
nước từ rễ lên; lá có vai trò tổng hợp chất hữu cơ từ khí CO2, nước và muối khoáng
dưới tác động của năng lượng ánh sáng Mặt Trời. Hoa, quả và hạt là cơ quan sinh
sản hữu tính của thực vật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở Tự nhiên & Xã hội - Đồng Môn
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA SƢ PHẠM TỰ NHIÊN – TỔ GIÁO DỤC TIỂU HỌC ************ BÀI GIẢNG HỌC PHẦN CƠ SỞ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI NGƢỜI BIÊN SOẠN: ĐỒNG MUÔN QUẢNG NGÃI, THÁNG 5/2014 MỞ ĐẦU Cơ sở tự nhiên và xã hội là một học phần quan trọng và cần thiết để sinh viên sau khi ra trường có thể giảng dạy tốt các bộ môn: Tự nhiên – Xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lý ở bậc tiểu học. Học phần này cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản về sinh học: khái quát về giới thực vật, động vật; về con người và sức khỏe; về vật chất và năng lượng; về Địa lý (Địa lý đại cương, châu lục và Việt Nam); về Lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam (các sự kiện Lịch sử, nhân vật Lịch sử tiêu biểu, những bước phát triển chính của Lịch sử Việt Nam). Nội dung học phần gồm 2 phần chính: - Phần 1: Tự Nhiên + Sinh học: sinh viên sẽ trình bày được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về thực vật, động vật, con người và sức khỏe. Từ đó, sinh viên sẽ xác định được hệ thống tri thức cơ bản về sinh học trong môn tự nhiên và xã hội, môn Khoa học ở bậc tiểu học. + Vật chất và năng lượng: cung cấp cho sinh viên những thông tin cơ bản nhất về đặc điểm, tính chất của một số chất, vật liệu, những dạng năng lượng quen thuộc gần gũi với đời sống của con người. + Địa lý: cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản về Địa lý đại cương, Địa lý các châu lục và Địa lý Việt Nam. Những tri thức tối thiểu này giúp sinh viên xác định và dạy tốt các bài dạy có nội dung Địa lý trong chương trình tự nhiên và xã hội; Địa lý ở tiểu học. - Phần 2: Xã Hội + Một số kiến thức chung về xã hội: ở tiểu chủ đề này sinh viên sẽ tìm hiểu các khái niệm về gia đình, các loại hình và chức năng của gia đình, các mối quan hệ trong gia đình, chất lượng cuộc sống và một số thay đổi đang diễn ra trong một số gia đình Việt Nam hiện nay; vai trò, nhiệm vụ, chức năng, cơ cấu, của lớp học, trường tiều học, nhiệm vụ của người giáo viên và học sinh tiều học; các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa, Lịch sử và cơ cấu tổ chức xã hội ở địa phương (xã, huyện, tỉnh). Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ vận dụng một cách có hiệu quả khi thiết kế các bài giảng có nội dung về gia đình, nhà trường, trong môn Tư nhiên và xã hội ở tiểu học. + Lịch sử: cung cấp cho người học một cách hệ thống, cơ bản các sự kiện, nhân vật Lịch sử tiêu biểu, những bước phát triển chính của Lịch sử Việt Nam từ thời Hùng Vương đến nay. Từ đó, người học năm vững và giảng dạy tốt chương trình Lịch sử ở tiểu học. Những kiến thức này không chỉ giúp sinh viên nắm được các thông tin cơ bản môn học mà còn giúp sinh viên có được tư duy tích cực, tự học, tự nghiên cứu trong tương lai. MỤC LỤC MỞ ĐẦU PHẦN A. TỰ NHIÊN CHƢƠNG 1. SINH HỌC .................................................................................................... 1 1.1. Thực vật ......................................................................................................... 1 1.1.1. Tìm hiểu khái quát về giới thực vật............................................................ 1 1.1.2. Tìm hiểu các cơ quan sinh dưỡng của thực vật .......................................... 3 1.2. Động Vật ..................................................................................................... 22 1.2.1. Tìm hiểu khái quát về giới động vật ......................................................... 22 1.3. Con người và sức khỏe ................................................................................ 36 1.3.1. Tìm hiểu khái quát về cơ thể người và hệ vận động ................................ 36 1.3.4. Tìm hiểu một số bệnh thông thường và các tai nạn thường gặp .............. 52 CHƢƠNG 2. VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG .............................................................. 57 2.1. Tìm hiểu về nước và tầm quan trọng của nước ........................................... 57 2.1.1. Thành phần và cấu trúc phân tử của nước ................................................ 57 2.1.2. Một số tính chất và hằng số vật lí quan trọng của nước ........................... 58 2.1.3 Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước ...................................... 59 2.2. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của khí quyển, ánh sáng, âm thanh .............. 60 2.2.1. Khí quyển ................................................................................................. 60 2.2.2. Ánh sáng ................................................................................................... 60 2.2.3. Âm thanh .................................................................................................. 62 2.3. Tìm hiểu một số chất khí trong khí quyển .................................................. 63 2.3.1. Ôxi ............................................................................................................ 63 2.3.2. Nitơ ........................................................................................................... 63 2.3.3. Hiđrô ......................................................................................................... 64 2.3.4. Khí cacbonic ............................................................................................. 65 2.4. Nhận biết một số kim loại thông dụng ........................................................ 66 2.4.1. Sắt ............................................................................................................. 66 2.4.2. Đồng ......................................................................................................... 66 2.4.3. Nhôm ........................................................................................................ 67 2.5. Những hiểu biết về thủy tinh, đồ gốm, và vật liệu thông dụng khác .......... 68 2.5.1. Thuỷ tinh .................................................................................................. 68 2.5.2. Đồ gốm ..................................................................................................... 68 2.5.3. Xi măng .................................................................................................... 70 2.6. Tìm hiểu về các nguồn năng lượng ............................................................. 71 2.6.1. Năng lượng ............................................................................................... 71 2.6.2. Các nguồn năng lượng .............................................................................. 71 2.6.3. Các nguồn năng lượng sạch (không gây ô nhiễm môi trường) ................ 72 CHƢƠNG 3. ĐỊA LÍ ......................................................................................................... 76 3.1. Địa lí tự nhiên đại cương ............................................................................. 76 3.1.1. Tìm hiểu về vũ trụ và hệ mặt trời ............................................................. 76 3.1.2. Tìm hiểu hình dạng và cấu tạo bên trong trái đất ..................................... 81 3.1.3. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả ................. 83 3.1.4. Tìm hiểu vận động của Trái Đất quanh hệ Mặt Trời và hệ quả ............... 86 3.1.5. Thực hành sử dụng quả địa cầu và bản đồ ............................................... 89 3.1.6. Tìm hiểu một số thành phần lớp vỏ Địa Lí .............................................. 89 3.2. Khái quát về Địa lí các Châu Lục ............................................................... 92 3.2.1. Tìm hiểu về Châu Phi và Châu Mĩ ........................................................... 92 3.2.2. Tìm hiểu về Châu Á ................................................................................. 96 3.2.3. Tìm hiểu về Châu Âu, Châu Đại Dương và Châu Nam Cực ................... 98 3.3. Địa lí Việt Nam ......................................................................................... 102 3.3.1. Tìm hiểu vị trí địa lí và các điều kiện tự nhiên ...................................... 102 3.3.2. Tìm hiểu Địa lý dân cư và các ngành kinh tế ......................................... 106 3.3.3. Tìm hiểu thiên nhiên, con người và hoạt động kinh tế ở các vùng ........ 110 PHẦN B. XÃ HỘI CHƢƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUNG VỀ XÃ HỘI ...................................... 124 1.1. Gia đình ..................................................................................................... 124 1.1.1. Tìm hiểu khái niệm về gia đình và các loại hình gia đình ..................... 124 1.1.2. Tìm hiểu vai trò và chức năng của gia đình ........................................... 125 2.1.3. Tìm hiểu mối quan hệ trong gia đình, chất lượng cuộc sống và những thay đổi đang diễn ra trong các gia đình ờ Việt Nam....................................... 128 1.2. Trường học ................................................................................................ 131 1.2.1. Tìm hiểu vai trò, mục tiêu và nhiệm vụ của trường Tiểu học ................ 131 1.2.2. Tìm hiểu lớp học .................................................................................... 133 1.2.3. Tìm hiểu nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học ................................... 134 1.2.4. Tìm hiểu nhiệm vụ của học sinh tiểu học ............................................... 135 1.3. Quê hương ................................................................................................. 136 1.3.1. Xác định đề cương tìm hiểu Quê hương ................................................ 136 1.3.2. Tìm hiểu quê hương ............................................................................... 136 CHƢƠNG 2. LỊCH SỬ.................................................................................................... 139 2.1. Tìm hiểu buổi đầu dựng nước và giữ nước của dân tộc ............................ 139 2.1.1. Nền văn hoá Đông Sơn và những chuyển biến xã hội ........................... 139 2.1.2. Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc ......................................................... 140 2.2. Tìm hiểu thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc ................................................ 144 2.2.1. Khái quát chung ...................................................................................... 144 2.2.2. Các sự kiện quan trọng cần ghi nhớ ....................................................... 144 2.2.3. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc ........................ 144 2.2.4. Phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc ....................................................................................................... 145 2.3. TÌm hiểu thời kỳ buổi đầu giành Độc lập ................................................. 150 2.3.1. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh ................................ 150 2.3.2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống lần thứ nhất ........................... 151 2.4.1. Khái quát chung ...................................................................................... 152 2.4.2. Một số sự kiện và nhân vật Lịch sử tiêu biểu trong các triều đại ........... 153 2.5. Tìm hiểu thời kì hơn 80 năm kháng chiến chống thực dân pháp (1858 - 1945) ................................................................................................................. 162 2.5.1. Giai đoạn từ 1858 đến 1895 ................................................................... 162 2.5.2. Giai đoạn đầu thế kỷ XX ........................................................................ 163 2.5.3. Giai đoạn từ 1930- 1945 ......................................................................... 164 2.6. Tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống pháp ............................................... 165 2.6.1. Năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám 1945....................................... 165 2.6.2. Chín năm kháng chiến chống Pháp ........................................................ 165 2.7. Tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước (1954-1975) ............. 169 2.7.1. Tình hình nước ta sau năm 1954 ............................................................ 169 2.7.2. Các giai đoạn cách mạng Việt Nam từ 1954 đến 1975 .......................... 169 2.8. Tìm hiểu thời kỳ cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1975 đến nay .......... 173 2.8.1. Thống nhất đất nước ............................................................................... 173 2.8.2. Mười năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1975-1985) .............................. 173 2.8.3. Công cuộc đổi mới (Từ 1986- nay) ........................................................ 173 2.9. Tìm hiểu về lịch sử địa phương ................................................................. 174 2.9.1. Ý nghĩa của việc học tập Lịch sử địa phương ........................................ 174 2.9.2. Lịch sử địa phương gồm những vấn đề chủ yếu sau .............................. 174 Tài liệu tham khảo PHẦN A. TỰ NHIÊN (20 tiết) -1- Chƣơng 1. SINH HỌC (6 TIẾT) Mục tiêu: Sau khi tìm hiểu tiểu chủ đề sinh học, Sinh viên (SV) sẽ có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về thực vật, động vật, con người và sức khoẻ. Những hiểu biết này giúp SV xác định được hệ thống tri thức cơ bản về sinh học trong môn Tự nhiên và Xã hội ở tiểu học; có khả năng thu lượm đúng các mẫu vật, tư liệu dạy học; làm các đồ dùng dạy học cần thiết và có thái độ yêu thích bộ môn, yêu thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên sinh vật. 1.1. Thực vật 1.1.1. Tìm hiểu khái quát về giới thực vật 1.1.1.1. Đặc điểm chung của thực vật Giới thực vật bao gồm những cơ thể đơn bào, đa bào nhân chuẩn (Eukaryota) có vách tế bào bằng xenlulozơ, tự dưỡng nhờ có lục lạp chứa chất diệp lục a, b và các sắc tố quang hợp khác. Đa số thực vật ít có khả năng di chuyển và có phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài. Cơ thể thực vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp chất hữu cơ từ khí CO2 trong không khí, nước và muối khoáng trong đất. Nhưng khác biệt với cơ thể tự dưỡng đơn bào, giới Protista là trong chu trình sống của cơ thể thực vật đa bào phần lớn có giai đoạn lưỡng bội chiếm ưu thế. Hầu hết thực vật đều có rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt. Rễ giúp thực vật bám vào giá thể, hút nước và muối khoáng cung cấp cho cây. Thân giúp cho cây đứng thẳng trong không gian, vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống và chất vô cơ hoà tan trong nước từ rễ lên; lá có vai trò tổng hợp chất hữu cơ từ khí CO2, nước và muối khoáng dưới tác động của năng lượng ánh sáng Mặt Trời. Hoa, quả và hạt là cơ quan sinh sản hữu tính của thực vật. 1.1.1.2. Khái quát về giới thực vật - Ngành rêu và địa tiền (Bryophyta): Hiện nay đã định loại được khoảng hơn 12.000 loài rêu và địa tiền. Đó là những cơ thể thực vật đầu tiên chiếm lĩnh môi trường cạn. - Ngành cỏ tháp bút (Equisetophyta). Là những thực vật có mạch đầu tiên, -2- nhưng có cấu tạo đơn giản. Chúng có thân ngầm trong đất, từ đó mọc ra thân quang hợp màu lục, mọc thẳng đứng mang những lá hình vẩy nhỏ. Ở Việt Nam phổ biến có một loài được dùng để bán trong các q ... , từ ngày 20-11- 1953, thực dân Pháp cho quân nhảy dù xuống Điện Biên Phủ. Đến đầu tháng 3 năm 1954, lực lượng của địch ở đây đã lên tới 16.200 tên, với đầy đủ các loại vũ khí hiện đại nhất bấy giờ. Điện Biên Phủ trở thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, một "con nhím khổng lồ" nhằm nhử bộ đội chủ lực của đến để tiêu diệt, giành thắng lợi quân sự quyết định cho bàn đàm phán kết thúc chiến tranh. Hình 2.12. Lƣợc đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950 -168- Về phía ta cũng coi đây là trận quyết chiến chiến lược, vì vậy từ cuối năm 1953 công tác chuẩn bị cho chiến dịch diễn ra khẩn trương, với tinh thần cả nước vì chiến trường, tất cả cho chiến dịch toàn thắng. Sau khi chuẩn bị đầy đủ, ngày 13-3- 1954 quân ta nổ súng bắt đầu chiến dịch. Với phương châm đánh ăn chắc, trải qua 56 ngày đêm chiến đấu anh dũng "khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt, máu trộn bùn non", với 3 đợt tấn công, chiều 7-5-1954, lá cờ chiến thắng của quân ta đã tung bay trên nóc hầm chỉ huy của địch. Hàng vạn tên địch lũ lượt ra hàng. Toàn bộ lực lượng của địch ở Điện Biên Phủ bị tiêu diệt và bắt sống. Với chiến thắng Điện Biên Phủ, thực dân Pháp buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ, kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương, kết thúc gần một thế kỷ đô hộ và chiến tranh xâm lược của chúng đối với nước ta. Chiến thắng Điện Biên Phủ mãi mãi đi vào Lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỷ XX. Tiếng sấm Điện Biên còn vang vọng khắp 5 châu, cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị áp bức đứng lên giành độc lập. Hình 2.13. Lƣợc đồ diễn biến chiến dịch -169- 2.7. Tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nƣớc (1954-1975) 2.7.1. Tình hình nƣớc ta sau năm 1954 Sau khi hiệp định Giơ ne vơ (1954) được ký kết, do âm mưu phá hoại, xâm lược của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, đất nước ta bị tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau: miền Bắc hoà bình và đi lên chủ nghĩa xã hội. Miền Nam vẫn dưới ách thống trị của Mỹ nguỵ. Vì vậy, cách mạng mỗi miền có nhiệm vụ khác nhau: miền Bắc làm nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Miền Nam tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Tuy nhiên, cách mạng hai miền có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: miền Bắc là hậu phương lớn, vai trò quyết định đối với cách mạng cả nước. Miền Nam là tiền tuyến lớn, vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 2.7.2. Các giai đoạn cách mạng Việt Nam từ 1954 đến 1975 2.7.2.1. Từ 1954 đến 1965 a. Cách mạng miền Bắc Sau khi hoà bình lập lại, miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu chủ yếu sau: *Từ 1954 đến 1957: Thực hiện kế hoạch 3 năm với những thành tựu chủ yếu như : + Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất, đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, mang lại ruộng đất cho người nông dân. + Hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp. * Từ 1958 đến 1960: thực hiện kế hoạch 3 năm với những thành tựu chủ yếu sau: + Tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa, đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, cơ bản xoá bỏ các thành phần kinh tế bóc lột. + Bước đầu phát triển kinh tế, văn hoá, đặc biệt nền kinh tế quốc doanh, tập thể. * Từ 1961 đến 1965: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, bước -170- đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, cải thiện một bước đời sống của nhân dân. Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-1964) đã nói: "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong Lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội, con người đều đổi mới". Miền Bắc thực sự trở thành hậu phương lớn, ngày càng cung cấp nhiều sức người, sức của cho miền Nam. b. Cách mạng miền Nam * Từ 1954- 1960 Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã dựng lên ở miền Nam một chính quyền tay sai, một quân đội tay sai. Chúng ngang nhiên phá bỏ hiệp định Giơnevơ, tiến hành các chiến dịch tố cộng, diệt cộng tàn khốc. Từ 1954 đến 1958, quân và dân miền Nam tiến hành đấu tranh chính trị, gìn giữ lực lượng, đòi Mỹ và tay sai thi hành hiệp định. Nhưng từ cuối 1958 trở đi, đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai điên cuồng khủng bố cách mạng. Chúng lê máy chém đi khắp miền Nam, tàn sát những người Cộng sản và đồng bào yêu nước. Tức nước vỡ bờ, nhân dân miền Nam đã nổi dậy đồng loạt khởi nghĩa với phong trào Đồng khởi Bến Tre 1959-1960, làm cho hệ thống chính quyền tay sai đứng trước nguy cơ sụp đổ từng mảng. * Từ 1961-1965 Trước nguy cơ trên, đế quốc Mỹ buộc phải thay đổi hình thức chiến tranh, đề ra chiến lược "chiến tranh đặc biệt", một hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được áp dụng ở Việt Nam. Quân và dân miền Nam với thế trận chiến tranh nhân dân đã giành thắng lợi trên tất cả các mặt trận quân sự, chính trị... Trận Ấp Bắc vang dội (1-1963) mở ra một một phong trào "thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công". Hệ thống ấp chiến lược- quốc sách bình định của địch sụp đổ. Cho đến đầu 1965, chiến tranh đặc biệt hoàn toàn thất bại. 2.7.2.2. Từ 1965 đến 1973 a. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ Từ cuối 1964 đầu 1965, đế quốc Mỹ ào ạt đưa quân đội viễn chinh và chư hầu vào miền Nam, gây ra "chiến tranh cục bộ". Quân và dân miền Nam với tinh thần anh dũng, sáng tạo đã đánh bại các cuộc càn quét của địch, giành thắng lợi Vạn -171- Tường (8-1965), chiến thắng mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. Phát huy thắng lợi đạt được, mùa xuân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy, giáng cho Mỹ nguỵ những đòn sấm sét. Sau thất bại này, ý chí xâm lược của Mỹ lung lay, buộc chúng phải tuyên bố "phi Mỹ hoá". "Chiến tranh cục bộ" thất bại. b. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ Từ cuối năm 1964, cùng với việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam, đế quốc Mỹ tiến hành leo thang chiến tranh ra miền Bắc, nhằm phá hoại hậu phương của cả nước. Trong hơn 4 năm (từ 5-8-1964 đến 1-11-1968), quân và dân miền Bắc vững tay cày, chắc tay súng, đã bắn rơi, phá huỷ 4243 máy bay, bắt sống hàng nghìn giặc lái, bắn cháy và bị thương 143 tàu chiến giặc Mỹ. Ngày 1-1-1968, Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bôm bắn phá miền Bắc. c. Quân dân miền Nam chiến đấu chống "Việt Nam hoá" chiến tranh, phối hợp với Lào và Cămpuchia chống "Đông Dương hoá chiến tranh của Mỹ" (1969-1973) Từ đầu 1969, Ních xơn đề ra học thuyết Ních xơn, thí điểm ở Đông Dương bằng chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh, "Lào hoá" chiến tranh và "Khơ me hoá" chiến tranh.. Quân và dân miền Nam đã phối hợp với quân và dân Lào, Cămpuchia đã đánh bại các chiến lược chiến tranh trên của Mỹ. Sau thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược mùa xuân năm 1972 ở miền Nam, Mỹ phải tuyên bố "Mỹ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược. d. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ Đầu năm 1972, Mỹ cho không quân và hải quân đánh phá miền Bắc lần thứ 2 với quy mô và mức độ ác liệt hơn lần thứ nhất nhiều. Đặc biệt trong 12 ngày đêm cuối 1972, Mỹ đã liên tục sử dụng trên 700 lần chiếc máy bay B52, gần 4000 lần chiếc máy bay chiến thuật chiến đấu trút xuống Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu ở miền Bắc 10 vạn tấn bom. Quân và dân miền Bắc, đặc biệt quân và dân thủ đô đã làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không", giành thắng lợi oanh liệt: bắn rơi 81 máy bay Mỹ (trong đó có 34 B52, 5 F.111). Với thất bại này, đế quốc Mỹ phải tuyên bố ngừng hoàn toàn các hoạt động -172- chống phá miền Bắc, chuẩn bị ký với chính phủ ta Hiệp định Pari. e. Hiệp định Pari được kí kết Do những thất bại trên chiến trường hai miền Nam, Bắc, đặc biệt trong 12 ngày đêm cuối 1972, ngày 27-1-1972, đế quốc Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đây là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân và dân hai miền Nam Bắc. Thắng lợi này mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. 2.7.2.3. Từ 1973 đến 1975 Sau Hiệp định Pari được kí kết, đế quốc Mỹ đã phải cút khỏi miền Nam. Thế và lực của cách mạng miền Nam ngày càng lớn mạnh. Miền Bắc nhanh chóng khôi phục hậu quả chiến tranh, đẩy mạnh sản xuất, chi viện sức người sức của cho tiền tuyến. Cuối năm 1974 đầu 1975, quân và dân miền Nam giành thắng lợi to lớn trên các mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. Vì vậy Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam. Thực hiện kế hoạch đó, quân và dân ta đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 bằng 3 chiến dịch: chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế- Đà Nẵng và cuối cùng là chiến dịch Hồ Chí Minh giành thắng lợi hoàn toàn sau gần 2 tháng liên tục và kiên cường chiến đấu (từ 4-3 đến 2-5-1975). Đất nước hoà bình, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. Hình 2.14. Lƣợc đồ Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 -173- 2.8. Tìm hiểu thời kỳ cả nƣớc đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1975 đến nay 2.8.1. Thống nhất đất nƣớc Sau năm 1975, đất nước hoà bình, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. Ngày 25- 4-1976, sau hơn 30 năm kể từ cuộc tổng tuyển cử đầu tiên, đông đảo cử tri đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội chung của cả nước. Quốc hội họp quyết định đổi tên nước ta thành nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh. 2.8.2. Mƣời năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1975-1985) Từ 1975 đến 1985, trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn, nhân dân ta đã bảo vệ vững chắc Tổ quốc, tiến hành hai kế hoạch 5 năm: 1976-1980 và 1981-1985. Sau 2 kế hoạch đó, chúng ta đã đạt được những thành tựu nhất định trong công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong 10 năm này còn nhiều hạn chế. Đất nước ta ngày càng rơi vào tình trạng khủng hoảng về kinh tế, xã hội. Tình hình quốc tế diễn biến phức tạp. Yêu cầu đổi mới đất nước được đặt ra cấp thiết. 2.8.3. Công cuộc đổi mới (Từ 1986- nay) Trước yêu cầu trên, tháng 12 năm 1986, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã vạch ra đường lối đổi mới đất nước. Chủ trương đổi mới đất nước do Đại hội VI vạch ra là: trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta không phải thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hôị, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, với những bước đi, hình thức thích hợp. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị, đến tư tưởng, văn hoá, xã hội. Đổi mới về kinh tế không thể không đi đôi với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. Đổi mới về chính trị phải tích cực, nhưng vững chắc, mang lại kết quả thực tế, không gây mất ổn định về chính trị, không làm phương hại đến toàn bộ công cuộc đổi mới. Đường lối đó tiếp tục được các Đại hội VII (1992), Đại hội XIII (1997), Đại hội IX (2001) hoàn thiện. Trải qua gần hai thập kỷ, công cuộc đổi mới đã thu được những thành tựu ban đầu to lớn. Đất nước ta đang vững bước trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. -174- 2.9. Tìm hiểu về lịch sử địa phƣơng 2.9.1. Ý nghĩa của việc học tập Lịch sử địa phƣơng - Lịch sử địa phương là một bộ phận của Lịch sử dân tộc. - Bổ sung, làm sáng tỏ, minh hoạ cho Lịch sử dân tộc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, tự hào về truyền thống Lịch sử của quê hương, phát huy truyền thống quê hương trong hiện tại. 2.9.2. Lịch sử địa phƣơng gồm những vấn đề chủ yếu sau - Các sự kiện Lịch sử lớn xảy ra tại địa phương (tỉnh, thành phố, quận huyện, xã phường, thôn xóm). - Các di tích Lịch sử tiêu biểu của địa phương hiện còn lại đến hiện nay. - Các nhân vật Lịch sử tiêu biểu qua các thời kỳ Lịch sử của địa phương. - Những phong tục, lễ hội truyền thống của địa phương. - Các nghề thủ công, làng nghề thủ công truyền thống của địa phương. -175- Đánh giá 1. Hãy đánh dấu X vào những di chỉ văn hoá khảo cổ học của văn hoá tiền Đông Sơn trong các nền văn hóa dưới đây mà anh (chị) cho là đúng: a) Văn hoá Phùng Nguyên; b) Văn hoá Sa Huỳnh; c) Văn hoá Hoa Lộc; d) Văn hoá Sông Cả; đ) Văn hoá óc Eo; e) Văn hoá Đồng Nai; g) Văn hoá Đồng Đậu; h) Văn hoá Gò Mun. 2. Có những ý kiến khác nhau về sự ra đời của nước Văn Lang: - Nước Văn Lang thực tế mới chỉ là liên minh các bộ lạc cuối xã hội nguyên thuỷ, chưa có sự phân hoá giai cấp sâu sắc để nhà nước xuất hiện. - Nước Văn Lang là nhà nước ra đời trên cơ sở phân hoá giai cấp sâu sắc. Giai cấp quý tộc chủ nô thống trị và bên kia là giai cấp nô lệ và bình dân. - Nhà nước Văn Lang xuất hiện một mặt dựa trên các công xã nông thôn đang phân hoá giai cấp rõ rệt (quý tộc, nông dân công xã, nô lệ gia trưởng). Mặt khác do nhu cầu của công tác thuỷ lợi và nhu cầu chống ngoại xâm sớm đòi hỏi sự ra đời của một quốc gia thống nhất, đó là nhà nước Văn Lang. - Bạn tán thành quan điểm nào? Tại sao? - Hãy lập bảng thống kê 10 di tích Lịch sử tiêu biểu về thời kì Hùng Vương ở nước ta và địa phương bạn. 3. Đặc điểm của quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc. 4. Lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kỳ bắc thuộc, theo mẫu sau: TT Tên cuộc đấu tranh Thời gian Người lãnh đạo Kết quả, ý nghĩa 5. Đánh giá vai trò của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc thống nhất đất nước ở buổi đầu độc lập của nước ta? -176- 6. Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn trên lược đồ. 7. Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu của nền Văn minh Đại Việt. 8. Lập bảng thống kê các sự kiện chính của Lịch sử Việt Nam từ 1010 đến năm 1858, theo mẫu sau: TT Năm Sự kiện chính 1 1010 Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về đại La, đổi tên là Thăng Long 2 ...... 9. Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta (1858) đến đầu thế kỷ XX (1919), nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp như thế nào? Vì sao tất cả các cuộc đấu tranh đều thất bại? 10. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911 đến 1945. 11. Vì sao nói sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"? 12. Trình bày diễn biến của các chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950 và Điện Biên Phủ 1954 trên lược đồ. 13. Trình bày diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 trên lược đồ. 14. Đánh giá những thành tựu ban đầu của công cuộc đổi mới đất nước từ 1986 đến nay. 15. Lập bảng thống kê các di tích Lịch sử tiêu biểu ở địa phương bạn. 16. Lập bảng thống kê các nhân vật Lịch sử tiêu biểu ở địa phương bạn. -177- Tài liệu tham khảo [1] Lê Thị Thu Dinh, Bùi Phương Nga và cộng sự (2007), Phương pháp dạy học tự nhiên và xã hội, NXB Giáo dục, Hà Nội. [2] Hồ Ngọc Đại (1997), Giải pháp giáo dục, NXB giáo dục, Hà Nội. [3] Đặng Văn Đức và cộng sự (2000), Phương pháp dạy học Địa lý, NXB giáo dục, Hà Nội. [4] Lê Văn Trưởng và cộng sự (2007), Tự nhiên xã hội và phương pháp dạy học tự nhiên xã hội, NXB giáo dục, Hà Nội.
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_tu_nhien_xa_hoi_dong_mon.pdf