Bài giảng Hệ thống báo cáo tài chính - Chương 9: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bùi Ngọc Toản

Các phương pháp tính toán dòng ngân lưu:

-Phương pháp trực tiếp: tính ngân lưu ròng từ hoạt

động kinh doanh bằng cách lấy những dòng thực thu trừ

cho những dòng thực chi.

-Phương pháp gián tiếp: điều chỉnh từ lợi nhuận ròng để

tính dòng ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh

 Lưu ý: doanh thu không luôn là thu tiền, chi phí không

luôn là chi tiền

pdf 6 trang yennguyen 7260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ thống báo cáo tài chính - Chương 9: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bùi Ngọc Toản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống báo cáo tài chính - Chương 9: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bùi Ngọc Toản

Bài giảng Hệ thống báo cáo tài chính - Chương 9: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bùi Ngọc Toản
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
CHƯƠNG 9
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Email: buitoan.hui@gmail.com
NỘI DUNG
Nội dung và phương pháp lập của BC ngân
lưu
1
Phân tích báo cáo ngân lưu2
2
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
 Cung cấp thông tin về việc tạo ra tiền và sử
dụng tiền trong kỳ.
Dòng tiền vào Dòng tiền ra Tiền thuần tăng
(giảm) trong kỳ
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD $ XXX
II. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư XXX
III.Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính XXX
Lưu chuyển tiền thuần 
trong kỳ $ XXX
Cộng: Tiền tồn đầu kỳ XXX
Tiền tồn cuối kỳ $ XXX
Công ty XYZ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 2009
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD $ XXX
II. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư XXX
III.Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính XXX
Lưu chuyển tiền thuần 
trong kỳ $ XXX
Cộng: Tiền tồn đầu kỳ XXX
Tiền tồn cuối kỳ $ XXX
Công ty XYZ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 2009
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Dòng tiền
lưu chuyển
trong 3 loại
hoạt động.
òng tiền
l u chuyển
trong 3 loại
hoạt động.
Dòng tiền ra
• Tiền lương và tiền công
• Thanh toán cho nhà cung cấp
• Nộp thuế
• Tiền lãi đi vay
òng tiền ra
• Tiền lương và tiền công
• Thanh toán cho nhà cung cấp
• Nộp thuế
• Tiền lãi đi vay
Dòng tiền vào
• Thu từ khách hàng
òng tiền vào
• Thu từ khách hàng
DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Là dòng tiền
liên quan tới
các hoạt
động kinh
doanh hàng
ngày và tạo
ra doanh thu
chủ yếu của
doanh
nghiệp.
Là dòng tiền
liên quan t i
các hoạt
động kinh
doanh hàng
ngày và tạo
ra doanh thu
chủ yếu của
doanh
nghiệp.
Dòng tiền ra
• Mua tài sản cố định
• Mua cổ phiếu đầu tư dài hạn
• Mua trái phiếu, cho vay
òng tiền ra
• ua tài sản cố định
• ua cổ phiếu đầu tư dài hạn
• ua trái phiếu, cho vay
Dòng tiền vào
• Bán tài sản cố định
• Bán cổ phiếu đầu tư dài hạn
• Thu hồi nợ cho vay (gốc)
• Cổ tức nhận được
• Tiền lãi cho vay
òng tiền vào
• Bán tài sản cố định
• Bán cổ phiếu đầu tư dài hạn
• Thu hồi nợ cho vay (gốc)
• Cổ tức nhận được
• Tiền lãi cho vay
DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Là dòng
tiền liên
quan tới
các hoạt
động mua
bán TSCĐ 
và đầu tư
dài hạn.
Là dòng
tiền liên
quan t i
các hoạt
động ua
bán T 
và đầu t
dài hạn.
7
Dòng tiền ra
• Trả cổ tức
• Mua cổ phiếu quĩ
• Trả lại các khoản vay
• Chủ sở hữu rút vốn
òng tiền ra
• Trả cổ tức
• ua cổ phiếu quĩ
• Trả lại các khoản vay
• Chủ sở hữu rút vốn
Dòng tiền vào
• Phát hành cổ phiếu
• Phát hành trái phiếu
• Vay ngắn hạn và dài hạn
òng tiền vào
• Phát hành cổ phiếu
• Phát hành trái phiếu
• Vay ngắn hạn và dài hạn
DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Là dòng
tiền liên
quan tới
các hoạt
động thay
đổi về qui 
mô và kết
cấu của
vốn chủ sở
hữu và vốn
vay của
doanh
nghiệp.
Là dòng
tiền liên
quan tới
các hoạt
động thay
đổi về qui 
ô và kết
cấu của
vốn chủ sở
hữu và vốn
vay của
doanh
nghiệp.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Các phương pháp tính toán dòng ngân lưu:
-Phương pháp trực tiếp: tính ngân lưu ròng từ hoạt
động kinh doanh bằng cách lấy những dòng thực thu trừ
cho những dòng thực chi.
-Phương pháp gián tiếp: điều chỉnh từ lợi nhuận ròng để
tính dòng ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh
 Lưu ý: doanh thu không luôn là thu tiền, chi phí không
luôn là chi tiền.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
VD: các nghiệp vụ phát sinh sau đây ảnh hưởng đến
dòng ngân lưu theo phương pháp trực tiếp như thế
nào?
-Mua hàng nhập kho trả tiền mặt
-Mua chịu
-Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp
-Chi phí khấu hao
-Bán thanh lý TS thu tiền mặt
-Cho vay
-Tăng vay nợ ngắn hạn
-Trả nợ vay ngân hàng
-Chuyển nợ thành cổ phiếu (trái phiếu chuyển đổi)
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN 
TIỀN TỆ
Phân tích dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh
Khái niệm: PT dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem
xét tỷ trọng những dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tổng
lưu chuyển tiền từ hoạt động để biết được có bao nhiêu phần
trăm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tổng lưu chuyển
tiền của công ty.
Các chỉ số sử dụng:
-tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
-Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
-Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh
Phân tích dòng tiền từ hoạt động
đầu tư
Khái niệm: PT dòng tiền từ hoạt động đầu tư chủ yếu xem xét
tỷ trọng những dòng tiền từ hoạt động đầu tư trong tổng lưu
chuyển tiền từ hoạt động để biết được có bao nhiêu phần
trăm dòng tiền từ hoạt động đầu tư trong tổng lưu chuyển tiền
của công ty.
Các chỉ số sử dụng:
-tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
-Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư
-Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư
Phân tích dòng tiền từ hoạt động
tài chính
Khái niệm: PT dòng tiền từ hoạt động tài chính chủ yếu xem xét
tỷ trọng những dòng tiền từ hoạt động tài chính trong tổng lưu
chuyển tiền từ hoạt động để biết được có bao nhiêu phần
trăm dòng tiền từ hoạt động tài chính trong tổng lưu chuyển tiền
của công ty.
Các chỉ số sử dụng:
-tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
-Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính
-Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính
Ví dụ: CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động kinh doanh (I):
Dòng tiền vào (Dòng thu)
Dòng tiền ra (Dòng chi)
315
(570)
Hoạt động đầu tư (II):
Dòng tiền vào (Dòng thu)
Dòng tiền ra (Dòng chi)
0
(300)
Hoạt động tài chính (III):
Dòng tiền vào (Dòng thu)
Dòng tiền ra (Dòng chi)
600
(460)
Tổng cộng ngân lưu ròng (I+II+III)
Tiền tồn đầu kỳ
Thay đổi trong tiền mặt tồn quỹ
Tiền tồn cuối kỳ
450
Dòng tiền từ tài sản
 Giá trị tài sản = giá trị của nợ vay + giá trị
của vốn chủ sở hữu
 CFFA= dòng tiền dành cho trái chủ + 
dòng tiền dành cho cổ đông
 Như vậy, chủ nợ và chủ sở hữu mong
chờ một dòng tiền như thế nào???
Dòng tiền từ tài sản
• Vốn vay mới thuần = Nợ vay dài hạn CK – nợ
vay dài hạn ĐK
• Vốn chủ sở hữu mới thuần = VCSH CK –
VCSH ĐK
• Dòng tiền dành cho trái chủ = trái tức – vốn
vay mới thuần
• Dòng tiền dành cho cổ đông = cổ tức – vốn
CSH mới thuần
Dòng tiền từ tài sản
CFFA = OCF – NCS – thay đổi NWC
Sự biến động trong các thành
phần của CFFA có ý nghĩa gì???
Dòng tiền từ tài sản
OCF = EBIT – Thuế + Khấu hao
NCS =TSCĐ thuần CK – TSCĐ thuần ĐK + khấu
hao
NWC = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Thay đổi NWC = NWC CK – NWC ĐK
Ví dụ: Dòng tiền
TÀI SẢN 2011 2012 NGUỒN VỐN 2011 2012
A. TS NGẮN HẠN 3.675 3.755 A. NỢ PHẢI TRẢ 2.700 2.082
I. Nợ ngắn hạn 1.379 944
II. Nợ dài hạn 1.321 1.138
B. TSCĐ THUẦN 5.461 6.194 B. VỐN CSH 6.436 7.867
1. Vốn ĐT CSH 4.672 5.562
2. Thặng dư vốn,
LNGL
1.764 2.305
TỔNG TS 9.136 9.949 TỔNG NV 9.136 9.949
Ví dụ: Dòng tiền
BẢNG KQKD 2012 SỐ TIỀN
EBIT 2.540
Lãi vay (12%) 137
Thuế (25%) 601
Chi cổ tức (70%) 1.262
Khấu hao 700
Dựa vào số liệu cho trên điền các giá trị đúng vào
sơ đồ sau
Ví dụ: Dòng tiền
Nợ DH CK
Nợ DH ĐK
Vốn ĐT 
CSH CK
Vốn ĐT 
CSH ĐK
+
-
+
-
+
-
+
-
+
+
Ví dụ: dòng tiền
TSCĐ 
thuần CK
NWC ĐK
OCF
Khấu
hao
EBIT
Thuế
+
+
-
+
-
-
+
-
+
+
-
Kết thúc chương 9

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_bao_cao_tai_chinh_chuong_9_phan_tich_bao.pdf