Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán (Accounting for cash, Receivables and payables)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU

3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

4 KẾ TOÁN CP TRẢ TRƯỚC VÀ CP PHẢI TRẢ

5 GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

pdf 96 trang yennguyen 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán (Accounting for cash, Receivables and payables)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán (Accounting for cash, Receivables and payables)

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán (Accounting for cash, Receivables and payables)
LOGO
CHƯƠNG 1:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN 
(ACCOUNTING FOR CASH, 
RECEIVABLES AND PAYABLES)
Chương 1 giúp cho người học hiểu được:
 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán.
 Các yêu cầu và nguyên tắc kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán.
 Phương pháp kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán.
 Trình bày thông tin về vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán trên Báo cáo tài chính.2
KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN1
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ3
KẾ TOÁN CP TRẢ TRƯỚC VÀ CP PHẢI TRẢ4
GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ5
3
 Luật kế toán số 03/2003/QH11.
 Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực số
01, 18, 21).
 Thông tư 200/2014/TT-BTC; 228/2009/TT-BTC.
 Giáo trình Kế Toán tài chính trường Đại học Ngân
Hàng.
 Giáo trình Kế Toán tài chính trường Đại học Kinh tế
TP.HCM – PGS.TS Bùi Văn Dương.
 Báo cáo tài chính của các DN niêm yết.
4
1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN1
Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài sản ngắn
hạn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao
gồm:
1. Tiền mặt tại quỹ. (Cash on hand)
2. Tiền gửi ngân hàng. (Cash in bank)
3. Tiền đang chuyển. (Cash in transit)
6
Vốn bằng tiền có những đặc điểm sau: 
Tính thanh khoản cao nhất trong các loại Tài
sản của DN.
 Đáp ứng nhu cầu thanh toán, mua sắm hoặc
thực hiện các khoản chi của DN.
 Được phản ánh ở nhóm TK 11-
1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1Xem quy trình trên file 
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
DN chọn đồng tiền chính thức ghi sổ KT.
Nếu DN dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ
thì phải lập BCTC bằng ngoại tệ và VND
khi công bố và nộp BCTC.
1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1 Phiếu thu (receipt voucher)
 Phiếu chi (payment voucher)
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi (payment order)
 Giấy báo Nợ (debit note)
 Giấy báo Có (credit note)
 Hóa đơn GTGT (VAT invoice)
10
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1 TK 111 “ Tiền mặt” (Cash on hand)
 TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” (cash
in bank)
 
11
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1TK112(1)
TK 13-
TK 14-, 24-
TK 12-, 22-
TK 515 TK 635
TK 112(1)
TK 3--
TK 14-, 24-
1
2
3
4
10
11
12
13
TK 12-, 22-
1
12
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1TK 3--
TK 338(8), 344
TK 411
TK 511 
333(1)
TK 15-, 21-
133(1)
TK 6-, 811
133(1)
5
6
7
8
14
15
1
13
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1TK 338(1) TK 138(1)
9 16
1
14
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1Bảng cân đối kế toán (The statement of financial
position)
A- Tài sản ngắn hạn. (current assets)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền. (cash and
cash equivalents)
1.7. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
15
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1Bảng thuyết minh BCTC (The Notes to the
financial statements)
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong BCĐKT
1. Tiền và tương đương tiền (Cash and cash
equivalents)
1.7. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
16
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
KT PHẢI THU KHÁCH HÀNG2.1
KT VAT ĐƯỢC KHẤU TRỪ2.2
KT DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI2.3
17
Phải thu khách hàng (Trade receivables/
Account receivables) gồm các khoản phải
thu mang tính chất thương mại phát sinh
từ các giao dịch có tính chất mua-bán.
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 1312.1
18
Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng:
Thường Chiếm tỷ trọng cao nhất.
Phát sinh thường xuyên.
Gặp nhiều rủi ro.
2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
Tổ chức hạch toán chi tiết cho từng khách hàng
và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Trong trường hợp khách hàng vừa là chủ nợ
vừa là con nợ thì có thể thanh toán bù trừ khi
có văn bản thoả thuận. Tuy nhiên, khi lập BCTC
thì không thể bù trừ được (Phải tách riêng)
2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
Tách riêng:
Số tiền phải thu KH (Số dư bên Nợ) phản
ánh bên TS, chỉ tiêu: Phải thu của khách hàng.
Số tiền KH trả trước nhưng chưa nhận hàng
(Số dư bên Có) phản ánh bên NV, chỉ tiêu:
Người mua trả tiền trước.
2.1
21
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
KT phân loại nợ để có căn cứ xác
định mức lập Dự phòng Phải thu khó
đòi (Provision for bad debts) và có
biện pháp xử lý các khoản Nợ phải
thu không đòi được.
2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
2.1
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Hóa đơn GTGT
23
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
2.1
 TK 131 “ Phải thu khách hàng”
(Account Receivables)
 
24
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
2.1
TK 511
333(1)
TK 111, 112
TK 413
TK 521
333(1)
TK 635
TK 111, 112
1
2
3
4
6
5
25
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
2.1
TK 642
TK 229(3)
TK 413
Số chưa lập DP
Số đã lập DP
7
8
26
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131
Thuế GTGT được khấu trừ là tổng số thuế
GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi DN mua
các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động
SXKD (VAT đầu vào).
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 1332.2
27
Thuế GTGT được khấu trừ (Deductible VAT)
Chỉ áp dụng cho các DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Thực chất là khoản Nợ phải thu cơ quan thuế.
2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
KT hạch toán riêng thuế GTGT được khấu trừ và
thuế GTGT không được khấu trừ đối với hàng hoá,
dịch vụ mua vào (dùng đồng thời cho SXKD hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT).
2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
KT kê khai thuế GTGT được khấu trừ hàng tháng.
Trong trường hợp hoá đơn, chứng từ liên quan đến
thuế GTGT được khấu trừ chưa kê khai trong tháng 
chuyển sang tháng sau kê khai theo quy định.
Trong trường hợp thuế GTGT được khấu trừ > thuế
GTGT phải nộp: DN chỉ được khấu trừ bằng thuế
GTGT phải nộp của tháng đó.
2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
Số chênh lệch sẽ được khấu trừ tiếp kỳ sau hoặc
sẽ được hoàn thuế theo quy định của Luật thuế
GTGT.
Trong trường hợp DN mua hàng hoá, dịch vụ không
có hoá đơn chứng từ hoặc hoá đơn, chứng từ
không hợp lệ thì không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào.
2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
Hóa đơn GTGT
2.2
32
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
2.2
 TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
(Deductible Value Added Tax)
 
33
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
2.2
TK 111, 112
15-, 211, 217, 241, 6-,811
TK 111, 112
6-
TK 111, 112, 331
15-, 211, 213
TK 333(1)
TK 111, 112
1
2
5
6
7
34
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
2.2
TK 111, 112
632
TK 333(12)
3
4
35
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229)2.3
Các loại dự phòng:
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng phải thu khó đòi
2.3
Dự phòng giảm giá chứng khoán KD
 Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể
xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán
doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích
kinh doanh.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229)
2.3
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp
nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh,
liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng
mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá
trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229)
2.3
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho khi có sự suy giảm của giá trị
thuần có thể thực hiện được so với giá
gốc của hàng tồn kho.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229)
2.3
Dự phòng phải thu khó đòi (Provision for
bad debt)
 Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản
nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương
tự các khoản phải thu khó có khả năng thu
hồi.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229)
Khoản phải thu khó đòi phải lập dự phòng khi:
Nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng trở lên.
DN có bằng chứng tin cậy: con nợ đang trong
thời gian xem xét phá sản, giải thể, khánh tận,
tổn thất, đang bị thi hành án, chết mà không
có khả năng trả nợ.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 22932.3
 Phản ánh trung thực giá trị của TS vào
thời điểm lập BCTC.
 Ghi nhận những rủi ro có thể xảy ra để
xác định KQKD.
 Tránh làm sai lệch thông tin.
42
2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293
Tại thời điểm lập BCTC, KT xác định những
khoản Nợ phải thu khó đòi để trích lập Dự
phòng phải thu khó đòi dựa trên cơ sở:
DN phải lập hội đồng để thẩm định mức trích
lập các khoản Dự phòng.
Phải lập cho từng khoản nợ phải thu và chỉ
được sử dụng để bù đắp cho chính khoản nợ
phải thu đó.
2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293
(Thông tư 228)
Nợ phải thu khó đòi quá hạn
Tỷ lệ trích lập
Dự phòng
6 tháng đến < 1 năm 30%
1 năm đến < 2 năm 50%
2 năm đến < 3 năm 70%
> 3 năm 100%
2.3
Mức lập dự phòng = Khoản phải thu * % Dự phòng
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293
2.3
 Hóa đơn GTGT.
 Hợp đồng
 Biên bản
 
45
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293
2.3
 TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
(Allowance of doubtful debts/
uncollectible accounts).

46
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293
2.3
TK 642TK 131, 138
TK 642
Chênh lệch
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
2a
2b
2c
1a
1b
3
47
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293
KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU2
Bảng cân đối kế toán
A- Tài sản ngắn hạn (current assets).
III. Các khoản phải thu ngắn hạn. (short – term
receivables)
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng (ghi dương)
2. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi ( ghi âm)
B- Tài sản dài hạn (non – current assets).
I. Các khoản phải thu dài hạn. (long – term
receivables)
1. Phải thu dài hạn của khách hàng (ghi dương)
2. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (ghi âm)48
2.3.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
2Bảng thuyết minh BCTC
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong BCĐKT
3. Phải thu của khách hàng (Receivables from
customers)
6. Nợ xấu ( Provision for bad debts)
2.3.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
49
KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU
 Phải trả người bán (Trade payables) gồm các
khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản.
 Thuế và các khoản phải nộp NN (Taxes and
other payables to the State) là các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản khác mà DN phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách NN
trong kỳ kế toán năm.
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ3
50
 Các khoản vay và nợ thuê tài chính (Loans and
finance lease liabilities): là các khoản tiền vay, nợ
thuê tài chính ngắn hạn và dài hạn; không bao
gồm các khoản vay dưới hình thức phát hành trái
phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều
khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại
một thời điểm nhất định trong tương lai.
3
51
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
Trái phiếu phát hành (Bonds released) được áp
dụng cho DN có vay vốn bằng phương thức phát
hành trái phiếu.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Science
and technology development fund) chỉ được sử
dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN phải tuân
thủ theo các quy định của pháp luật.
3
52
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ
hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ
phải trả.
Khi lập BCTC, KT căn cứ kỳ hạn còn lại của các
khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn
hạn.
Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn
định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
3 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Hóa đơn GTGT
54
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
3 TK 331 “Phải trả người bán” - Account Payables
 TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp NN”- Tax
and other payables to the State
 TK 341 “ Vay và nợ thuê tài chính”- Loans anf
finance lease liabilities
 TK 343 “Trái phiếu phát hành”- Bonds released
 TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” -
Science and technology development fund
55
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
KT NỢ VAY
3.5.3
3.5.1
KT THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN
3.5.2
KT QUỸ PHÁT TRIỂN KH & CÔNG NGHỆ
3.5.5
KT PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
KT TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH
3.5.4
3
56
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
2
TK 111, 112
KT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN3.5.1
TK 15-, 21-
TK 133(1)
1
57
2
TK 111, 112
KT THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN3.5.2
TK 15-, 21-
1
58
2
TK 111, 112
KT NỢ VAY3.5.3
TK 11-, 15-, 21-
1
59
TK 34311- Mệnh giá TP TK 111, 112 
Mệnh 
giá
Tiền thu
TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 3433.5.4
60
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá:
Phát hành trái phiếu.
 TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ:
TK 111, 112 TK 635, 627, 241
Trả lãi định kỳ
3.5.4
61
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá:
TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343
TK 34311- Mệnh giá TPTK 111, 112 
Mệnh 
giá
Tiền chi
3.5.4
62
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá:
Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn.
TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343
TK 642
12
TK111, 112
KT QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ3.5.5
63
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ3
Bảng cân đối kế toán
C- Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
+ Phải trả người bán ngắn hạn
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
64
3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
3Bảng cân đối kế toán
C- Nợ phải trả
II. Nợ dài hạn
+ Phải trả người bán dài hạn
+ Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
+ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
65
3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
33.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Bảng thuyết minh BCTC
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong BCĐKT
15. Vay và nợ thuê tài chính.
16. Phải trả người bán.
17. Thuế và các khoản phải nộp NN
21. Trái phiếu phát hành. 66
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
KT CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC4.1
KT CHI PHÍ PHẢI TRẢ4.2
67
Chi phí trả trước (Prepaid expenses) là những
khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên
quan đến chi phí hoặc KQKD của nhiều kỳ KT.
Chi phí trả trước bao gồm: Chi phí trả trước ngắn
hạn, Chi phí trả trước dài hạn. Cụ thể:
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 2424.1
68
4.1
CP thuê cơ sở hạ tầng: nhà, nhà xưởng, văn
phòng
CP thành lập DN, quảng cáo trước khi hoạt
động.
CP sửa chữa lớn TSCĐ.
CP thuê TSCĐ (thuê hoạt động – operating
lease).
CCDC đưa vào sử dụng có giá trị lớn.
69
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242.
4.1
Mua bảo hiểm, lệ phí (trả một lần cho nhiều
kỳ).
CP đào tạo.
CP khác: trả trước lãi vay, lãi mua hàng trả
chậm, trả góp, lãi thuê TSCĐ thuê tài chính
70
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242.
KT phải phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh
doanh cho nhiều kỳ KT nhằm:
Thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động
SXKD.
Tạo nên sự tương xứng giữa chi phí và doanh thu
trong kỳ (nguyên tắc phù hợp).
4.1
71
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242
4.1
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Hóa đơn GTGT
72
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242
4.1
 TK 242 “ Chi phí trả trước”
 .
73
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242
4.1
TK 111, 112
133
TK 153
TK 241(3)
TK 62-, 64-
1
2
3
4
.
74
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242
Bảng cân đối kế toán
A- Tài sản ngắn hạn
V. Tài sản ngắn hạn khác (Other short – term assets)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn (short -term prepaid expenses)
B-Tài sản dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác (Other long – term assets)
1. Chi phí trả trước dài hạn (long – term prepaid expenses)
4.1.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
4.1
75
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242
4.1.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Bảng thuyết minh BCTC
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong BCĐKT
13. Chi phí trả trước.
4.1
76
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242
Chi phí phải trả (Accrued expenses payable) là những
khoản chi phí thực tế chưa chi trả nhưng được tính trước
vào chi phí SXKD trong kỳ. Bao gồm:
CP trong thời gian ngừng sản xuất có kế hoạch.
Tính lãi vay định kỳ cho các khoản vay trả lãi sau.
Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
theo kế hoạch.
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 3354.2
77
KT tính trước chi phí phải trả vào chi phí kinh
doanh trong kỳ nhằm:
Thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động
SXKD.
Tạo nên sự tương xứng giữa chi phí và doanh thu
trong kỳ (nguyên tắc phù hợp).
4.2
78
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Hóa đơn GTGT
4.2
79
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335
4.2
 TK 335 “ Chi phí phải trả” (Accrued expenses)
 .
80
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335
4.2
TK 6-
TK 111,112,334
Bổ sung chênh lệch thiếu
Giảm CP (trích thừa)
1
2
3a
3b
81
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335
Bảng cân đối kế toán
C- Nợ phải trả (Liabilities)
I- Nợ ngắn hạn (Short – term liabilities)
5. Chi phí phải trả ngắn hạn (Short – term expenses
payable)
II- Nợ dài hạn (Long – term liabilities)
3. Chi phí phải trả dài hạn (Long – term expenses payable)
4.2.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
4.2
82
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335
4.2.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Bảng thuyết minh BCTC
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong BCĐKT
18. Chi phí phải trả.
4.2
83
CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335
84
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ5
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (foreign currency in
cash) gồm:
Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, Tiền gửi có kỳ hạn
bằng ngoại tệ.
Các khoản Nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ.
Các khoản đi vay, cho vay được quyền thu hồi hoặc hoàn trả
bằng ngoại tệ.
Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng
ngoại tệ.
Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ
5Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
không gồm:
Người mua trả trước bằng ngoại tệ;
Trả trước cho người bán bằng ngoại tệ;
Doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ;
Chi phí trả trước bằng ngoại tệ
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
5Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các
trường hợp:
 Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (CLTGHĐ đã
thực hiện).
 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại
thời điểm lập BCTC (CLTGHĐ chưa thực hiện).
Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang Đồng
Việt Nam.
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
TỶ GIÁ SỬ DỤNG:
TGGD thực tế (Actual transaction exchange rates).
TG ghi sổ (accounting books exchange rate) :
- TG ghi sổ thực tế đích danh (specific identification real
accounting book exchange rate);
- TG BQGQ liên hoàn (mobile weighted mean accounting
book exchange rate ( weighted mean exchange rates
after entry)) .
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
@ Nguyên tắc xác định TGGDTT:
TGGDTT khi mua bán ngoại tệ: Là tỷ giá ký kết trong
hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa DN và NHTM.
Nếu hợp đồng không ghi tỷ giá thanh toán:
TGGDTT khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN mở tài khoản để
nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn.
TGGDTT khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua
của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại
thời điểm giao dịch phát sinh.
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
TGGDTT khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá
bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch tại
thời điểm giao dịch phát sinh.
 Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc
các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng
ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả),
TGGDTT là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực
hiện thanh toán.
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
@ Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ:
 TGGS thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ
phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các
khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá
tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá
lại cuối kỳ của từng đối tượng.
 TGGS bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại
bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được
xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên
Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời
điểm thanh toán.
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
1) Nhập khẩu trực tiếp một lô hàng hóa từ Singapore
chưa thanh toán cho nhà xuất khẩu XK. Giá CIF:
15.000USD. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB
niêm yết: 21.200-21.450 VND/USD.
2) Chuyển khoản thanh toán cho nhà xuất khẩu XK. Biết
rằng tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngoại tệ tại VCB: 21.420
VND/USD; Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB
niêm yết : 21.300-21.550 VND/USD.
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
3) Xuất khẩu trực tiếp lô hàng hóa cho nhà nhập khẩu
NK chưa thu tiền. Giá FOB: 8.000USD. Tỷ giá mua-
bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.600-21.700
VND/USD
4) Nhà nhập khẩu NK chuyển khoản thanh toán. Tỷ giá
mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.550-
21.600 VND/USD.
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
5) Chi tiền VND mua 10.000 USD. Tỷ giá trên
hợp đồng: 21.410 VND/USD
6) Bán 10.000 USD thu VND. Biết rằng tỷ giá
ghi sổ tiền mặt ngoại tệ: 21.470 VND/USD;
Tỷ giá trên hợp đồng: 21.740 VND/USD
5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
5ST
T
ĐỊNH KHOẢN
1
2
3
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
5ST
T
ĐỊNH KHOẢN
4
5
6
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_ke_toan_von_bang_tien_v.pdf