Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu (Mới)

Một số khái niệm cơ bản

Ghi nhận vốn chủ sở hữu

Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán

Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng

Đọc hiểu và giải thích thông tin trên BCTC

 

pdf 33 trang yennguyen 8141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu (Mới)

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu (Mới)
1CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
2
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn chủ sở
hữu và phạm vi sử dụng nguồn vốn
– Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán để ghi
nhận vốn chủ sở hữu;
– Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán
vốn chủ sở hữu;
– Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan
đến vốn chủ sở hữu được trình bày trên BCTC.
Mục tiêu
23
Một số khái niệm cơ bản
Ghi nhận vốn chủ sở hữu
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
Đọc hiểu và giải thích thông tin trên BCTC
Nội dung
4
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn mực chung
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 – Trình bày báo cáo
tài chính
• Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư
200/2014/TT-BTC.
Các văn bản và qui định liên quan
35
Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “ Vốn chủ
sở hữu là giá trị vốn của doanh nghiệp, được
tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản
của doanh nghiệp trừ nợ phải trả”.
Khái niệm vốn chủ sở hữu
6
Các bộ phận 
cấu thành của 
VCSH
Vốn đầu tư
của chủ sở 
hữu
Lợi nhuận chưa 
phân phối và 
các khoản dự 
trữ
Các khoản điều 
chỉnh trực tiếp 
vào vốn chủ sở 
hữu
47
• Vốn góp của chủ sở hữu
• Thặng dư vốn cổ phần
• Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
• Vốn khác
• Cổ phiếu quỹ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
8
• Vốn của chủ doanh nghiệp, vốn cổ phần, vốn của nhà
nước cấp, vốn góp của các thành viên đối với công ty
TNHH.
Vốn góp của chủ sở hữu
59
• Là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu với giá của cổ
phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần).
Thặng dư vốn cổ phần
10
• DN phát hành loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành một
số lượng cổ phiếu xác định được quy định trong phương
án phát hành.
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
611
• Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, các
khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm
quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của CSH.
Vốn khác
12
• Là giá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua
vào, chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp dụng
cho công ty cổ phần)
Cổ phiếu quỹ
713
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau:
• Phát hành 3.000.000 cp, trong đó 150.000 cổ phiếu ưu đãi
không bắt buộc mua lại và 250.000 cổ phiếu bắt buộc mua
lại, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 12.000đ/cp
Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ
phần
Ví dụ 1
14
Vốn góp của chủ sở hữu gồm:
- Cổ phiếu phổ thông = 2.600.000 x 10.000 = 26.000 trđ
- Cổ phiếu ưu đãi phần không bắt buộc mua lại = 150.000 x
10.000 = 1.500 trđ.
Thặng dư vốn cổ phần: 2.600.000 x 2000 = 5.200 trđ
Giải đáp:
815
• Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận chưa
chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập
các quỹ.
• Quỹ dự trữ: Quỹ đầu tư phát triển, các quỹ
khác thuộc vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận chưa phân phối và quỹ dự trữ
16
• Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá
trình đầu tư xây dựng của doanh nghiệp trước hoạt động; và
chênh lệch phát sinh do chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ
sở ở nước ngoài hợp nhất với doanh nghiệp ở trong nước.
• Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị ghi
sổ của tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết định
của Nhà nước,
 Thực chất là các khoản làm tăng/giảm Vốn chủ sở hữu ngoài
việc góp vốn/trả vốn/chia lời hay từ kết quả kinh doanh.
Các khoản điều chỉnh trực tiếp
917
Ghi nhận và đánh giá vốn chủ sở hữu
Vốn
góp
chủ
sở
hữu
Thặn
g dư
vốn
cổ
phần
Quyền
chọn
chuyển
đổi trái
phiếu
Vốn
khác
Cổ 
phiếu 
quỹ
Các 
khoả
n dự 
trữ
LN 
chưa 
phân 
phối
18
• Không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký
kinh doanh, chỉ ghi nhận theo số thực góp, tuyệt đối không ghi
nhận theo số cam kết sẽ góp.
• Đối với vốn góp bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm góp vốn, không đánh giá lại theo sự thay đổi của tỷ giá
• Đối với vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ ghi nhận theo giá trị hợp
lý tại ngày góp vốn.
Vốn góp chủ sở hữu
10
19
• Đối với công ty Cổ phần phải chi tiết thành hai chỉ tiêu:
vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần.
Vốn góp của chủ sở hữu ghi nhận theo mệnh giá : Cổ
phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi
 Cổ phiếu ưu đãi không có nghĩa vụ mua lại được phân loại
là vốn CSH.
 Cổ phiếu ưu đãi có nghĩa vụ mua lại được phân loại là nợ
phải trả
Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa giá
phát hành và mệnh giá,
Vốn góp chủ sở hữu
20
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau:
• Ông Minh góp vốn 100.000 usd bằng chuyển khoản, tỷ giá
giao dịch thực tế là 21.000 đ/usd.
• Ông Trí góp vốn bằng một tòa nhà được hội đồng thẩm
định giá 1.000 trđ
• Bà Lan cam kết sẽ góp vốn trong năm 20x1 500 trđ.
Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu.
Ví dụ 2
11
21
Thặng dư vốn cổ phần
- Khi phát hành CP: Chênh 
lệch tăng giữa giá phát hành 
và mệnh giá
- Khi tái phát hành CPQ: 
Chênh lệch tăng/ giảm giữa 
giá tái phát hành và giá gốc 
của CPQ
- Chi phí phát hành cổ phần
(làm giảm thặng dư vốn cổ
phần)
22
Công ty CP Khang Phát thành lập vào tháng 01/20x0, được Ủy ban
chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký phát hành cổ phần với
nội dung sau:
– Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000 (400.000 cp ưu
đãi – DN không có nghĩa vụ mua lại và 1.600.000 cp phổ
thông)
– Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ
– Giá phát hành 10.000đ/cp, đã thu bằng chuyển khoản
– Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng TGNH 80 triệu
đồng
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu: Vốn góp của chủ sở hữu và Thặng dư vốn
cổ phần.
Ví dụ 3
12
23
Thực hiện lại yêu cầu của ví dụ 3, nếu một cổ đông
nắm giữ cổ phần ưu đãi góp bằng 1 xe ô tô, tương
đương 300.000cp. Giá trị xe ô tô được chấp nhận
góp vốn là 450 triệu đồng. Giá trị chênh lệch được
cổ đông góp bằng TGNH.
Ví dụ 4
24
Vốn khác của 
chủ sở hữu
Được bổ sung từ lợi nhuận
Được biếu tặng, nhận viện
trợ không hoàn lại (nếu
được phép ghi tăng vốn
kinh doanh)
13
25
Công ty CP Hoàn Cầu được tặng một thiết bị vào ngày
01/10/20x0. Giá thị trường của tài sản này là
80.000.000đ. Thuế TNDN 22% trên giá trị hợp lý của tài
sản nhận biếu tặng. Theo quyết định của hội đồng quản
trị, giá trị còn lại sau khi nộp thuế sẽ bổ sung vốn khác
của chủ sở hữu.
Yêu cầu: Xác định giá trị vốn khác của chủ sở hữu trên
báo cáo tài chính phát sinh sau giao dịch trên.
Ví dụ 5
26
Cổ phiếu quỹ
Được dùng:
Trả cổ tức cho cổ 
đông
Tái phát hành
Huỷ bỏ
Đặc điểm:
Không được 
hưởng cổ tức
Không có quyền 
tham gia bầu cử
Giá trị cổ phiếu quỹ
Giá mua + 
Chi phí liên quan
Là cổ phần được mua lại bởi 
chính công ty phát hành. 
14
27
Hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp phổ thông làm
cổ phiếu quỹ.
– Giá mua 11.000 đ/cp
– Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch
– Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ.
– Giá mua 11.400 đ/cp
– Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch
– Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên; cho
biết số dư ban đầu của cổ phiếu quỹ tại doanh nghiệp là 0.
Ví dụ 6
28
Tiếp theo ví dụ 6, Hội đồng quản trị công ty quyết định
tái phát hành số cổ phiếu quỹ:
– Đợt 1: 60.000 cp, giá phát hành 11.500đ/cp
– Đợt 2: 40.000 cp, giá phát hành 11.400đ/cp
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của chủ sở hữu,
Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch
này, cho biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình
quân gia quyền đối với cổ phiếu quỹ.
Ví dụ 7
15
29
Tiếp theo số liệu ví dụ 7, hội đồng quản trị
quyết định huỷ bỏ 50.000 cp quỹ.
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của
chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ phần và Cổ
phiếu quỹ sau giao dịch này.
Ví dụ 8
30
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế 
TNDN của doanh 
nghiệp, chưa chia 
cho các chủ sở hữu 
hoặc chưa trích lập 
các quỹ.
Nếu DN thua lỗ, 
thể hiện số lỗ luỹ 
kế (số âm) đến 
thời điểm báo cáo
LN chưa phân 
phối sẽ thay đổi 
khi:
Chia cổ 
tức, phân 
phối lợi 
nhuận
Trích lập 
quỹ 
Bổ sung 
vốn đầu tư 
của chủ sở 
hữu
16
31
• Tạm ứng cổ tức
• Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực
sẽ chi trả của cả năm.
• Thanh toán số cổ tức còn lại
• Quy trình chia cổ tức
– Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch
không hưởng quyền). Kế toán sẽ ghi nhận giảm
lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành
khoản phải trả về cổ tức
– Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách
Chia cổ tức
32
• Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh
nghiệp, điều lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng
cổ đông
• Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế
bớt những khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai
hoặc dùng để tái đầu tư,
• Bao gồm:
– Quỹ đầu tư phát triển
– Quỹ khác thuộc vốn chủ
Trích lập các quỹ
17
33
Các khoản dự trữ
Được hình thành từ lợi nhuận 
chưa phân phối
Các quỹ của doanh 
nghiệp
Quỹ ĐTPT
Quỹ khác
Điều chỉnh lại giá trị tài sản/ 
Nợ phải trả để bảo toàn vốn 
Chênh lệch đánh giá lại 
tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối 
đoái
34
Một số khái niệm cơ bản
Ghi nhận vốn chủ sở hữu
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
Trình bày và giải thích thông tin trên BCTC
Nội dung
18
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
36
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
19
37
Phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và
tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu,
bao gồm:
– Vốn góp của chủ sở hữu (TK 4111)
– Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112)
– Vốn khác (TK 4118)
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
38
Tài khoản 4111- Vốn góp của chủ sở hữu
Bên Nợ Bên Có
Vốn góp của chủ sở hữu
giảm đi do điều chỉnh giảm
vốn điều lệ: hoàn trả vốn
ngân sách, cho cấp trên,
hủy bỏ cổ phiếu quỹ,
Vốn góp của chủ sở hữu
tăng lên do phát hành thêm
cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ
sung vốn từ kết quả kinh
doanh, 
Dư Có
Vốn góp của chủ sở hữu lúc
cuối kỳ
20
39
Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần
Bên Nợ Bên Có
Thăng dư vốn CP giảm do:
-Chi phí phát hành cổ phiếu
-Chênh lệch Giá phát hành
<giá ghi sổ của cổ phiếu
quỹ khi tái phát hành cổ
phiếu quỹ
Thặng dư vốn cổ phần phát
sinh tăng do phát hành CP
(Giá phát hành> Mệnh giá)
hoặc tái phát hành cổ phiếu
quỹ (Giá phát hành > Giá ghi
sổ của CPQ)
Dư Có
Thặng dư vốn cổ phần còn lại
cuối kỳ
40
TK 4111 
TK 111, 
112
TK 15*, 
21*
TK 111, 
112TK 4112
TK 421
TK 111, 
112
TK 15*, 
21*
2
3
4
5
6
Nhận vốn góp 
bằng tiền
1
Phát hành cổ phiếu
Trả cổ tức bằng CP
TK 111, 
112
7 Chi phí phát 
hành CP
Nhận vốn góp 
hàng, TSCĐ
Sơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCP
21
41
Trích số liệu tại Công ty TNHH Minh Phú năm 20x0:
1. Ông Minh góp 20.000 usd bằng TGNH. TG
21.000đ/USD
2. Ông Phú góp một chiếc xe Mercedes 7 chỗ mới nguyên,
trị giá 2.800 trđ
3. Cô Hồng góp 1 xe tải giao hàng, Hội đồng thành viên
định giá 400 triệu
4. Bà Thảo hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 5.000 trđ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập thực hành 1
42
Trích số liệu tại Công ty CP Khang Gia năm 20x0 sau:
 Ngày 02/01/20x0 phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP, chi phí phát hành 100 triệu
đồng, tất cả giao dịch bằng TGNH
 Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh
giá 10.000đ/cp, giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát hành 0,2% giá
trị giao dịch, tất cả giao dịch bằng chuyển khoản.
 Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc phát
hành thêm cổ phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập thực hành 2
22
43
Tài khoản 4118 – Vốn khác
Bên Nợ Bên Có
Vốn khác giảm đi do xử lý 
tài sản thiếu trừ vào vốn, 
xử lý chênh lệch đánh giá 
lại tài sản,
Vốn khác tăng lên do bổ
sung từ lợi nhuận, nhận biếu
tặng, được viện trợ, xử lý
chênh lệch đánh giá lại tài
sản,
Dư Có
Vốn khác của chủ sở hữu 
hiện có tại ngày cuối kỳ.
44
TK 4118 
TK 421
TK 412
TK 3381
TK 111, 
112,
TK 421
TK 412
15
2
3
4
6
Sơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữu
23
45
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Cổ phiếu quỹ
46
Tài khoản 419- Cổ phiếu quỹ
Bên Nợ Bên Có
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng 
lên khi DN mua cổ phiếu 
quỹ 
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi
do DN tái phát hành, huỷ bỏ,
chia cổ tức,.
Dư Nợ
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn 
nắm giữ lúc cuối kỳ
24
47
TK 419
TK 111, 
112
TK 111, 
112
TK 
4112
TK 
4111
TK 
4112
TK 
421
TK 
4112
1
2
3
4
Sơ đồ kế toán cổ phiếu quỹ
48
Tại công ty Cổ phần B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua
lại 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh
toán bằng TGNH
2. Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cổ phiếu quỹ, giá mua
lại 14.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh
toán bằng TGNH.
3. Ngày 16/8/20x3, tái phát hành 200.000 cổ phiếu, giá
phát hành 16.000đ/cp; chi phí tái phát hành bằng
0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH.
4. Ngày 28/11/20x3, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập thực hành 3
25
49
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Lợi nhuận chưa phân phối
50
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Nợ Bên Có
- Lỗ phát sinh trong kỳ
- Phân phối lợi nhuận
- Lợi nhuận thực hiện được
trong kỳ.
- Xử lý lỗ
Dư Nợ Dư Có
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý Lợi nhuận chưa phân phối 
cho các đối tượng liên quan. 
26
51
TK 421
Chia cổ tức 
cho cổ đông
TK 3388
Trích lập các 
quỹ
TK 414, 
418, 353
TK 911
Lợi nhuận 
sau thuế
TK 4111, 
4118
Bổ sung vốn kinh 
doanh
Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối
52
Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4
năm 20x0 1.200 triệu đồng.
2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội cổ
đông, chia cổ tức và lập các quỹ như sau:
 Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0: 300 triệu đồng
 Quỹ đầu tư phát triển: 300 triệu đồng
 Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập thực hành 4
27
53
• Quỹ đầu tư phát triển
• Quỹ khác
Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
54
Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Tài khoản 418 – Quỹ khác
Bên Nợ Bên Có
- Quỹ giảm đi do sử dụng
quỹ này vào mục đích theo
quy định
- Quỹ tăng lên do trích từ lợi
nhuận
Dư Có
Quỹ chưa sử dụng.
28
55
TK 414
TK 4118 Trích lập quỹ 
TK 421
Bổ sung vốn 
kinh doanh
TK 111, 
112
Nộp về cấp trên (*) Nhận từ cấp 
trên (*)
TK 
111,112
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước
Sơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triển
TK 4111
TK 4112
Phát hành thêm
CP từ nguồn quỹ
ĐTPT
56
TK 418
Trích lập quỹ
TK 421
TK 111, 
112
Nộp về cấp trên (*)
Nhận từ cấp trên (*)
TK 
111,112
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước
TK 111, 
156,...
Chi tiêu, sử 
dụng quỹ
Sơ đồ kế toán quỹ khác
29
57
Tại công ty cổ phần Hoàng Trí có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 05/02/20x1, xử lý quỹ dự phòng tài chính còn dư
năm 20x0 là 80 trđ vào quỹ ĐTPT.
2. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đại hội cổ
đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0, trích lập các
quỹ như sau:
 Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu đồng
 Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng
 Quỹ khác: 250 triệu đồng
3. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ đông hiện
hữu bằng quỹ đầu tư phát triển, giá phát hành bằng mệnh
giá là 10.000đ/cp
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập thực hành 5
58
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Hợp đồng liên doanh, liên kết
Biên bản góp vốn
Phiếu thu/chi, Giấy báo Nợ/Có
Biên bản định giá tài sản góp vốn
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn..
Chứng từ kế toán sử dụng
30
59
• Giấy báo Có
• Biên bản góp vốn
• Giấy chứng nhận góp vốn
• Biên bản định giá tài sản (góp bằng tài sản)
• Biên bản giao nhận tài sản
Nhận vốn góp
60
• Giấy báo Nợ
• Biên bản họp hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị
• Danh sách cổ đông/chủ sở hữu
• 
Phân phối lợi nhuận
31
61
Trình bày vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế 
toán
Báo cáo lưu 
chuyển tiền tê
Bản thuyết minh 
BCTC
62
• Trình bày số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
• Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập từ lợi
nhuận được phân loại riêng biệt thành vốn góp, thặng
dư vốn cổ phần và các khoản dự trữ.
• Đối với cổ phần ưu đãi bắt buộc DN mua lại phân
loại là nợ phải trả
Trình bày trên bảng CĐKT
32
63
Các giao dịch bằng tiền và tương đương tiền liên
quan đến vốn chủ sở hữu được trình bày ở Dòng
tiền từ hoạt động tài chính, không bao gồm số tiền
đã thu do phát hành trái phiếu ưu đãi được phân
loại là nợ phải trả
Trình bày trên báo cáo LCTT
64
• Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận 
vốn chủ sở hữu.
• Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như 
từng bộ phận hợp thành trong vốn chủ sở ̉hữu của cả
năm trước và năm báo cáo.
• Chi tiết hóa vốn góp của chủ sở hữu, trong đó có
thêm thông tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ 
phiếu; số lượng cổ phiếu quỹ.
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC
33
65
• Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối 
cổ tức, chia lợi nhuận.
• Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổ thông, 
cổ phần ưu đãi.
• Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá của cổ
phần đang lưu hành.
• Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc trích 
lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
• Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi 
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tt)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_von_chu_so_huu.pdf