Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Võ Minh Hùng

- Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê

hoạt động

- Hiểu cách xác định giá trị ban đầu của TSCĐ

thuê tài chính

- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về

TSCĐ cho thuê và đi thuê (thuê hoạt động và

thuê tài chính)

- Hiểu cách thu thập chứng từ liên quan đến kế

toán TSCĐ đi thuê và cho thuê

- Hiểu cách ghi nhận trường hợp bán TSCĐ và

thuê lạ

pdf 80 trang yennguyen 8060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Võ Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Võ Minh Hùng

Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Võ Minh Hùng
CHƯƠNG 6
KT THUÊ TÀI SẢN
LỚP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
ACCOUTING OF LEASES
MỤC TIÊU (OBJECTIVES)
- Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê
hoạt động
- Hiểu cách xác định giá trị ban đầu của TSCĐ
thuê tài chính
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về
TSCĐ cho thuê và đi thuê (thuê hoạt động và
thuê tài chính)
- Hiểu cách thu thập chứng từ liên quan đến kế
toán TSCĐ đi thuê và cho thuê
- Hiểu cách ghi nhận trường hợp bán TSCĐ và
thuê lại
TÀI LIỆU (MATERIALS)
VAS 06 – Thuê tài sản
TT200/2014/TT-BTC
Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 2)
NỘI DUNG (CONTENTS)
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
6.2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
6.3 KT THUÊ VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
6.4 KT THUÊ TÀI CHÍNH
6.5 KT BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI
6.6 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và
bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền
sử dụng TS cho bên thuê trong một khoảng
thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê
một lần hoặc nhiều lần.
KHÁI NIỆM
Căn cứ:
Mức độ chuyển giao các rủi
ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản thuê từ
bên cho thuê cho bên thuê
Thuê tài chính
(Finance leases)
Thuê hoạt động
(Operating leases)
 Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê
TS là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay
tại thời điểm khởi đầu thuê TS.
PHÂN LOẠI
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
• Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao
vào cuối thời hạn thuê.
Thuê
tài
chính
• Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
Nghĩa là thuê tài sản được phân loại là thuê
hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê
tài sản không có sự chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản.
Thuê 
hoạt 
động
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Lưu ý:
Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường
được phân loại là thuê hoạt động vì quyền sử
dụng đất thường có thời gian sử dụng kinh tế
vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển
giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Lưu ý:
Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính
hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất
các điều khoản ghi trong hợp đồng.
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THUÊ TÀI CHÍNH
(TÀI SẢN)
• Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài
sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
• Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê
có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với
mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào
cuối thời hạn thuê;
• Thời hạn thuê tài sản tối thiểu chiếm phần
lớn thời gian sử dụng ước tính của tài sản
cho dù không có sự chuyển giao quyền sở
hữu;
• Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản
thuê;
• Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ
có bên thuê có khả năng sử dụng không cần
có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THUÊ TÀI CHÍNH
(TÀI SẢN)
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng 
thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất 
một trong ba (3) trường hợp sau:
• Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn 
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp 
đồng cho bên cho thuê;
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị 
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn 
với bên thuê; 
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản 
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê 
thấp hơn giá thuê thị trường.
VÍ DỤ 1.
Ngày 01/7/20x0, công ty Hưng Thịnh ký hợp
đồng cho Xí nghiệp bánh kẹo Hoàng Anh thuê
1 dây chuyền máy đóng gói. Hưng Thịnh đã
mua dây chuyền này vào cùng ngày 01/07/20x0
với giá 452.706.000đ (giá chưa thuế GTGT, thuế
suất 10%). Các điều khoản của hợp đồng thuê
như sau:
- Thời gian thuê 4 năm
- Số tiền phải trả hàng năm 150 triệu
đồng
- Thời gian sử dụng kinh tế của
dây chuyền
6 năm
- Giá trị còn lại ước tính của dây
chuyền khi hết hạn thuê
70 triệu
đồng
- Giá trị còn lại của dây chuyền
được đảm bảo bởi bên thuê
50 triệu
đồng
VÍ DỤ 1.
Hợp đồng thuê có thể hủy ngang, nhưng nếu
tự ý hủy hợp đồng, bên thuê phải bồi thường 1
khoản tiền tương đương 4 năm tiền thuê. Số
tiền 150 triệu đồng mà Hoàng Anh phải trả
hàng năm cho Hưng Thịnh bao gồm cả 30 triệu
đồng tiền chi phí bảo dưỡng và bảo hiểm hàng
năm do Hưng Thịnh thanh toán dùm. Khi hết
hạn 4 năm, Hoàng Anh dự định sẽ trả lại dây
chuyền cho Hưng Thịnh. Lãi suất ngầm định:
12%/năm
VÍ DỤ 1.
Yêu cầu: Hãy cho biết trường hợp trên đây là
thuê hoạt động hay thuê tài chính? Giải thích.
VÍ DỤ 1.
Hướng dẫn giải:
- HĐ không có quyền hủy ngang
- Giá trị hiện tại chiếm phần lớn giá trị hợp lý
- Thời gian thuê trên 2/3 thời gian sử dụng (4/6)
 Thuê tài chính
VÍ DỤ 1.
6.2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TS THUÊ TÀI CHÍNH
(COST OF FINANCE LEASE ASSET)
 Giá trị TS thuê TC: giá thấp hơn giữa giá trị
hợp lý của TS thuê và gtrị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu (giá chưa có thuế
GTGT).
Nguyên giá =
Giá trị TS 
thuê TC 
+
CP trực tiếp phát sinh
ban đầu liên quan đến
thuê TC
- Giá trị hợp lý: giá trao đổi (mua bán) TS trên
thị trường tại thời điểm đó.
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu (thuê đầu năm, trả cuối mỗi năm):
PV =
a
+
a
+
a
++
a
(1+i) (1+i)2 (1+i)3 (1+i)n
PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (nợ gốc)
n: thời gian thuê
i: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê
a: khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu từng năm
6.2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TS THUÊ TÀI CHÍNH
(COST OF FINANCE LEASE ASSET)
-Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu (thuê đầu năm, trả đầu mỗi năm ):
PV = a +
a
+
a
++
a
(1+i) (1+i)2 (1+i)n-1
6.2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TS THUÊ TÀI CHÍNH
(COST OF FINANCE LEASE ASSET)
Các khoản
thanh toán
tiền thuê tối
thiểu
=
Các khoản
tiền bên
thuê phải
trả
+
Giá trị còn
lại của TS 
cho thuê
được đảm
bảo
-
Tiền hoàn
trả các chi 
phí dịch
vụ và thuế
(bên cho
thuê trả
hộ)
-
Tiền
thuê
phát
sinh
thêm
6.2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TS THUÊ TÀI CHÍNH
(COST OF FINANCE LEASE ASSET)
VÍ DỤ 2.
Công ty TNHH A có 1 hợp đồng thuê tài chính 1 xe
ôtô trong thời hạn 3 năm, giá trị hợp lý của ôtô là
135.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT); Tiền
thuê phải trả mỗi năm 1 lần vào cuối năm là
50.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT); Lãi suất
tính theo năm ghi trong hợp đồng là 10%/năm. Trả
lại TS vào cuối thời hạn thuê. Công ty đã chi tiền
mặt vận chuyển, bốc dỡ khi nhận TS thuê là
1.000.000đ. Nhận TS thuê vào đầu năm 1. TS
phục vụ cho hoạt động quản lý của DN.
Yêu cầu: tính nguyên giá của TS thuê tài chính
trên.
VÍ DỤ 2.
Hướng dẫn giải:
Pv = 124.343
Nguyên giá = 124.343+1000 = 125.343
6.3 KT THUÊ VÀ CHO 
THUÊ HOẠT ĐỘNG
ACCOUNTING OF 
OPERATING LEASES
KT THUÊ HOẠT ĐỘNG
DN thuê:
-Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên
Bảng cân đối kế toán của DN
-Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào
chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt thời
hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương
thức thanh toán tiền thuê (trả tiền thuê từng kỳ
hay trả trước, trả sau).
242
623,627,641,642
(2a) 
133
111,112
331
(2b)
(1)
KT THUÊ HOẠT ĐỘNG
Ví dụ 3.
Doanh nghiệp A nộp VAT theo PP khấu trừ
thuế, có tình hình về TSCĐ đi thuê hoạt động
trong tháng 01/N như sau:
1. Ngày 02/1, nhận 1 máy phát điện thuê
ngoài để dùng tại phân xưởng sản xuất, có
giá trị theo hợp đồng 75.000.000đ. Thời hạn
thuê 6 tháng. Tiền thuê trả từng tháng
2.000.000đ/tháng, VAT 10%. Chuyển khoản
trả tiền thuê tháng này và tiền đặt cọc là
5.000.000đ.
Ví dụ 3.
2. Ngày 30/1, chi tiền mặt thuê mặt bằng cửa
hàng giới thiệu và bán sản phẩm tháng 01:
4.400.000đ (trong đó thuế đầu vào
400.000đ)
3. Ngày 31/1, hết thời hạn thuê theo hợp đồng
(1 năm), trả lại xe tải phục vụ bán hàng cho
bên cho thuê, giá trị TS theo hợp đồng là
150.000.000đ và phân bổ tiền thuê tháng
này 3.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản tình hình trên.
Ví dụ 3.
Hướng dẫn giải:
1. N627
N133
N244
C112
2. N641
N133
C111
3. N641 / C242
KT CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
DN cho thuê:
-Vẫn ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên
Bảng cân đối KT theo cách phân loại TS của DN .
-Vẫn trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê hoạt
động
- Ghi nhận doanh thu và chi phí cho thuê hoạt
động.
KT CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
• Doanh thu cho thuê tài sản từ cho thuê hoạt
động phải được ghi nhận theo phương pháp
đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê mà
không phụ thuộc vào phương thức thanh toán,
trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý
hơn.
• Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm
khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và số
chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay
hoặc phân bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê
phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.
CHO THUÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
(133)
111,112 242153 627
Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt
động
CHO THUÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
3331
5113 3387
131
111,112
Ghi nhận doanh thu:
CHO THUÊ MÁY MÓC, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
133
242
111,112
Chi phí liên quan 
TSCĐ cho thuê 
nhiều kỳ
Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê một kỳ
Khấu hao 
TSCĐ cho thuê
214(2141) 627
Phân bổ CP 
liên quan
TSCĐ cho
thuê từng kỳ
Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động
CHO THUÊ MÁY MÓC, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Nhận trước tiền cho 
thuê nhiều kỳ
Kết 
chuyển 
doanh 
thu cho 
thuê 
từng kỳ
3331
511(5113) 3387
131
111,112
Tiền cho 
thuê phải thu 
từng kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ
Thu tiền 
cho thuê
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng cho thuê
Ghi nhận doanh thu:
CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN
142,242
133
111,112
Chi phí liên quan BĐS 
cho thuê nhiều kỳ
Chi phí liên quan BĐS cho thuê một kỳ
Khấu hao BĐS 
cho thuê
632
Pbổ CP liên
quan BĐS 
cho thuê
từng kỳ
2147
Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt
động
CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN
Nhận trước tiền cho 
thuê nhiều kỳ
Kết 
chuyển 
doanh 
thu cho 
thuê 
từng kỳ
3331
5117 3387
131
111,112
Tiền cho 
thuê phải thu 
từng kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ
Thu tiền 
cho thuê
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng cho thuê
Ghi nhận doanh thu:
6.4 KT THUÊ TÀI 
CHÍNH
ACCOUNTING OF 
FINANCE LEASES
QUY ĐỊNH KẾ TOÁN
- Khoản thanh toán tiền thuê TS thuê TC bao
gồm:
• Khoản phải trả nợ gốc từng kỳ
• Chi phí tài chính (số tiền lãi thuê TC)
 Được xác định bằng: Số dư nợ gốc còn lại
x tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định.
QUY ĐỊNH KẾ TOÁN
- Bên thuê tính, trích KH TSCĐ thuê TC vào
CPSX,KD theo định kỳ. (Theo thời gian sử
dụng hoặc theo thời gian thuê nếu trả lại TS
vào cuối thời hạn thuê)
QUY ĐỊNH KẾ TOÁN
Khoản thuế GTGT đầu vào bên cho thuê yêu
cầu thanh toán (căn cứ vào hoá đơn của bên
cho thuê):
- Nếu thuế GTGT được khấu trừ: ghi vào TK133
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ:
+ Ghi vào nguyên giá (TK212): nếu việc thanh
toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay
tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê TC
+ Ghi vào chi phí SXKD (TK627,641,642): nếu
thanh toán theo định kỳ nhận hoá đơn.
CHỨNG TỪ
- Hợp đồng thuê TC
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê TC
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- TK 212 : TSCĐ thuê tài chính / TK217 (nếu là
BĐS đầu tư)
- TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê TC / TK2147
- TK 3412: Nợ thuê tài chính
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
(1) CP trực tiếp ban đầu 
liên quan TSCĐ thuê tài 
chính trước khi nhận tài 
sản thuê
(2) Ký qũy đảm 
bảo việc thuê tài 
sản
(3b)CP trực 
tiếp ghi nhận 
vào nguyên giá
111,112, 242
244
212 / 217
Các chi phí, thủ tục phát sinh ban đầu khi thuê TS 
thuê TC:
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC 
212 / 2173412
(3a) xác định 
nợ gốc phải 
trả và giá trị 
TSCĐ thuê tài 
chính theo giá 
chưa có thuế 
GTGT
Ghi nhận nợ thuê tài chính:
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
111,112,338 133
Thuế GTGT được khấu trừ
GHI NHẬN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO: 
 Nếu thuế GTGT được khấu trừ
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
111,112,338
212/217
Thuế GTGT không được khấu trừ (việc
thanh toán thuế GTGT được ghi nhận 1 lần
ngay tại thời điểm thuê TC)
GHI NHẬN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO: 
 Nếu thuế GTGT không được khấu trừ
627,641,642
Thuế GTGT không được khấu trừ (việc
thanh toán thuế GTGT theo định kỳ nhận
hoá đơn)
Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền
thuê TC
111,112,
635
3412
Định kỳ, 
nhận 
được 
hoá đơn 
thanh 
toán 
tiền 
thuê TC
Lãi thuê trả kỳ 
này
Nợ gốc trả 
kỳ này
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
111,112, 635
Trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên
cho thuê TC
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
623,627,641,642, 2142 / 2147
Trích khấu hao TSCĐ thuê TC
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
KẾT THÚC THỜI HẠN THUÊ, TRẢ LẠI TS THUÊ 
HOẶC MUA LẠI TS THUÊ
Chuyển TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ 
thuộc chủ sở hữu sử dụng (chuyển NG).
212 / 217
2141
211
2142 / 2147
Trả lại TSCĐ thuê tài 
chính
Chuyển TSCĐ thuê tài 
chính sang TSCĐ thuộc 
chủ sở hữu sử dụng 
(chuyển GTHM)
HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC
6.5 KẾ TOÁN BÁN 
TSCĐ VÀ THUÊ LẠI
ACCOUNTING OF 
ACQUISITION AND LEASE 
FIXED ASSET
KHÁI NIỆM
Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực
hiện khi tài sản được bán và được chính người
bán thuê lại.
 Quyền sở hữu TS chuyển giao từ người bán
(bên sẽ thuê TS) sang người mua (bên sẽ
cho thuê TS)
CÁC TRƯỜNG HỢP
1. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê
tài chính
2. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê
hoạt động
Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê tài chính
 Giao dịch gồm 2 HĐ: 1 HĐ bán tài sản và 1
HĐ thuê tài chính đối với chính tài sản đó.
 Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán TS với
giá trị còn lại trên sổ KT không được ghi
nhận ngay là lãi lỗ từ việc bán TS trong kỳ.
Cụ thể:
• Giá bán > Giá trị còn lại Chênh lệch
được ghi nhận là doanh thu chưa thực
hiện (3387) và được khấu trừ dần vào
CPSX, KD trong suốt thời gian thuê TS.
• Giá bán < Giá trị còn lại Chênh lệch
được ghi nhận là CP trả trước (242) và kết
chuyển dần vào CPSX, KD trong suốt thời
gian thuê TS.
Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê tài chính
Giá bán > Giá trị còn lại
Kết chuyển
theo thời gian
thuê
214
811211
623,627,
33311
3387
711 111,112,131
NG GTCL
GTHM
GTCL
Chênh lệch
Gbán-GTCL
Giá TT
Thuế
GTGT
VÍ DỤ 4
Để giải quyết tình trạng thiếu hụt tiền thanh
toán các khoản nợ đến hạn, ngày 01/01/20x0,
DN tư nhân Đệ Nhị bán 1 TSCĐ đang sử dụng
ở phân xưởng SX cho cty Tương Lai với giá là
3,5 tỷ đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất
10%), thu bằng chuyển khoản. Vào thời điểm
bán, TS đang được ghi nhận trên sổ sách của
Đệ Nhị với nguyên giá là 4 tỷ đồng, tổng GTHM
lũy kế là 1,25 tỷ đổng.
Đồng thời cũng trong ngày 01/01/20x0, Đệ Nhị
thuê lại TSCĐ vừa bán cho Tương Lai (thuê
TChính) với thời gian thuê 6 năm.
Yêu cầu: Ghi nhận việc bán và phân bổ lãi do
bán TS của Đệ Nhị.
VÍ DỤ 4
Hướng dẫn giải:
a/ N214
N811
C211
b/ N112
C711
C3331
C3387: 0,75 tỷ
c/ N3387 / C242: 0,75/6
Giá bán < Giá trị còn lại
811211
242 623,627, 33311
711 111,112,131
214
NG GBán 
GT hao mòn
GTCL -
GBán
GBán Giá
TT
Thuế
GTGT
Phân bổ
theo thời
gian thuê
VÍ DỤ 5
Để giải quyết tình trạng thiếu hụt tiền thanh
toán các khoản nợ đến hạn, ngày 01/01/20x0,
DN tư nhân Đệ Nhị bán 1 TSCĐ đang sử dụng
ở phân xưởng SX cho cty Tương Lai với giá là
2 tỷ đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%),
thu bằng chuyển khoản. Vào thời điểm bán, TS
đang được ghi nhận trên sổ sách của Đệ Nhị
với nguyên giá là 4 tỷ đồng, tổng GTHM lũy kế
là 1,25 tỷ đổng.
Đồng thời cũng trong ngày 01/01/20x0, Đệ Nhị
thuê lại TSCĐ vừa bán cho Tương Lai (thuê
TChính) với thời gian thuê 6 năm.
Yêu cầu: Ghi nhận việc bán và phân bổ lãi do
bán TS của Đệ Nhị.
VÍ DỤ 5
Hướng dẫn giải:
a/ N214
N811
N242: 0,75
C211
b/ N112
C711
C3331
c/ N242 / C627: 0,75/6
Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê
hoạt động
 Bao gồm 2 HĐ được ký kết: 1 HĐ bán tài
sản và 1 HĐ thuê hoạt động đối với chính tài
sản đó.
 So sánh giữa giá bán và giá trị hợp lý tại
thời điểm bán:
• Giá bán = Giá trị hợp lý: các khoản lỗ
hoặc lãi được ghi nhận ngay trong kỳ
phát sinh (khoản lỗ hoặc lãi là chênh lệch
giữa giá bán và gtrị còn lại của TS)
Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê
hoạt động
Giá bán = Giá trị hợp lý
214
NG
GTCL
Gía trị
hao mòn
GBán Giá
TT
811211
33311
711 111,112,131
• Giá bán < Giá trị hợp lý: các khoản lỗ
hoặc lãi được ghi nhận ngay trong kỳ
phát sinh (khoản lỗ hoặc lãi là chênh lệch
giữa giá bán và gtrị còn lại của TS).
 THợp mức giá thuê khi thuê lại TS thấp
hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ do
chênh lệch thấp hơn giữa giá bán và giá
trị còn lại sẽ không được ghi nhận ngay
trong kỳ mà phân bổ dần vào CP cho phù
hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong
suốt thời gian thuê TS.
Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê
hoạt động
Giá bán < Giá trị hợp lý
Phân bổ
lỗ theo
thời gian
thuê
NG GBán
Giá trị
hao mòn
GTCL -
GBán
GBán Giá
TT
811211
242 623,627, 33311
711 111,112,131
214
VÍ DỤ 6
Ngày 01/01/20x0, DN tư nhân Hoàng Long
bán 1 xe ôtô đang sử dụng cho công ty Viễn
Đông với giá là 640 triệu đồng (giá chưa
thuế GTGT, thuế suất 10%). Giá thị trường
của 1 xe ôtô tương tự vào ngày 01/01/20x0
là 730 triệu đồng (giá chưa thuế GTGt). Vào
thời điểm bán, ôtô này đang được ghi nhận
trên sổ sách của Hoàng Long với nguyên
giá 1,5 tỷ đồng và tổng GTHM lũy kế là 700
triệu đồng.
VÍ DỤ 6
Đồng thời cũng trong ngày 01/01/20x0,
Hoàng Long thuê lại chính xe ôtô đã bán
cho Viễn Đông (thuê hoạt động) trong 2
năm với giá thuê mỗi năm là 150 triệu đồng
(giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%). Tiền
thuê trả định kỳ 6 tháng và thanh toán cuối
kỳ. Trên thị trường cho thuê xe ôtô vào thời
điểm đó, giá thuê hợp lý hàng năm của 1 xe
ôtô tương tự là 200 triệu đồng (giá chưa
thuế GTGT).
Yêu cầu: ghi nhận việc bán và phân bổ
chênh lệch giữa giá bán ôtô và giá trị hợp lý
ở Hoàng Long.
VÍ DỤ 6
Hướng dẫn giải:
- Giá bán (640) < GTHL (730)
- Tiền thuê (150) < Tiền thuê thị trường (200)
 Treo lại chênh lệch (800 – 640 = 160) vào
242
• Giá bán > Giá trị hợp lý: khoản chênh lệch
cao hơn giữa giá bán và giá trị hợp lý của
TS được ghi nhận là doanh thu chưa thực
hiện và được phân bổ để ghi giảm chi phí
có liên quan trong kỳ phù hợp với khoản
thanh toán tiền thuê hoạt động trong suốt
thời gian TS đó dự kiến sử dụng; chênh
lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại
được ghi nhận ngay là lãi hay lỗ trong kỳ.
Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê
hoạt động
Giá bán > Giá trị hợp lý
Kết chuyển
theo thời
gian thuê
NG GTCL
GTHM
GT 
hợp lý
Chênh
lệch
Gbán -
GT hợp
lý
Giá 
thanh 
toán
3387214
811211
623,627,
33311
711 111,112,131
VÍ DỤ 7
Ngày 01/01/20x0, DN tư nhân Long Hải bán 1 xe ôtô
đang sử dụng ở bộ phận quản lý cho cty Đông Hà với
giá là 1,1 tỷ đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%).
Giá thị trường của 1 xe ôtô tương tự vào ngày
01/01/20x0 là 1 tỷ đồng (giá chưa thuế GTGT). Vào thời
điểm bán, xe ôtô này đang được ghi nhận trên sổ sách
của Long Hải với nguyên giá 1,5 tỷ đồng, GTHM lũy kế
là 700 triệu đồng. Đồng thời cũng trong ngày này, Long
Hải thuê lại xe ôtô đã bán cho Đông Hà (thuê hoạt
động) trong 2 năm với giá thuê mỗi năm là 150 triệu
đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%). Tiền thuê
trả định kỳ 6 tháng và thanh toán cuối kỳ.
Yêu cầu: ghi nhận việc bán và phân bổ chênh lệch giữa
giá bán ôtô và giá trị hợp lý ở Long Hải.
VÍ DỤ 7
Hướng dẫn giải:
Treo lại chênh lệch (1,1 – 1 = 0,1) vào TK3387 và phân
bổ dần.
6.6 TRÌNH BÀY THÔNG 
TIN TRÊN BCTC
PRESENTATION OF LEASES
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
- Tài sản cho thuê hoạt động: theo cách phân
lọai tài sản của DN cho thuê
- Tài sản đi thuê tài chính: trình bày ở loại B –
Tài sản dài hạn, mục II – Tài sản cố định, 
khoản 2 – TSCĐ thuê tài chính.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- DN cho thuê hoạt động: doanh thu và chi phí
cho thuê được trình bày chung trong chỉ tiêu
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
“Giá vốn hàng bán”.
- DN đi thuê tài chính: trình bày Lãi thuê tài sản
trong chỉ tiêu “Chi phí tài chính”
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- DN đi thuê tài chính: trình bày trong mục IV –
Các chính sách kế toán áp dụng và mục VI –
khoản 11. Tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính.
TÓM TẮT (SUMMARY)
• Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Thuê TS bao gồm thuê hoạt động và thuê
tài chính
• Tài sản thuê tài chính phải được ghi sổ
giống như tài sản chủ sở hữu sử dụng ở
đơn vị thuê.
• Trường hợp bán và thuê lại chính tài sản đã
bán: DN phải phản ánh tình hình bán và tình
hình thuê.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
• Bên cho thuê: Lessor
• Bên đi thuê: Lessee
• Thuê tài chính: Finance leases
• Thuê hoạt động: Operating leases 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ii_chuong_6_ke_toan_thue_tai_san.pdf