Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 8: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Võ Minh Hùng

NỘI DUNG CHƯƠNG

• 8.1. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG

DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT NĂM TRƯỚC

• 8.2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ

KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP

DỤNG HỒI TỐ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ

TOÁN

• 8.3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ

KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY

ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

• 8.4. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY

KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

pdf 31 trang yennguyen 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 8: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Võ Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 8: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Võ Minh Hùng

Bài giảng Kế toán tài chính III - Chương 8: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Võ Minh Hùng
SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN,
THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
VÀ ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN,
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU 
NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Lớp Kế toán doanh nghiệp
Chương 8
Mục tiêu
• Phân biệt được sai sót trong kế toán, thay đổi
chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán.
• Nắm được nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh
hồi tố và phương pháp điều chỉnh phi hồi tố.
• Kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót năm
trước, do thay đổi chính sách kế toán, do thay đổi
ước tính kế toán và do các sự kiện phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
• Trình bày báo cáo tài chính những thông tin liên
quan do điều chỉnh sai sót năm trước, do thay đổi
chính sách kế toán, do thay đổi ước tính kế toán
và do các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm.
Tài liệu
• Chuẩn mực kế toán số 29 “ Thay đổi chính
sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”
Nội dung VAS 29: Nguyên tắc, phương pháp kế
toán và trình bày sự thay đổi để DN có thể
lập và trình bày BCTC 1 cách nhất quán, nâng
độ tin cậy và khả năng so sánh BCTC
• Chuẩn mực kế toán số 23 “Các sư kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm”
Nội dung VAS 23: Nguyên tắc và pp điều chỉnh
BCTC khi có những sự kiện phát sinh sau khi
kết thúc kỳ kế toan năm
• Thông tư 200
NỘI DUNG CHƯƠNG 
• 8.1. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG 
DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT NĂM TRƯỚC
• 8.2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ 
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP 
DỤNG HỒI TỐ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ 
TOÁN
• 8.3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ 
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY 
ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
• 8.4. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY 
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
KHÁI NIỆM 
• Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu: Việc bỏ sót hoặc 
sai sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm 
sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết 
định kinh tế của người sử dụng BCTC 
• Điều chỉnh hồi tố: Là việc điều chỉnh những ghi 
nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục 
của BCTC như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề 
xảy ra.
• Áp dụng hồi tố: Là việc áp dụng 1 chính sách kế
toán mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh 
trước ngày phải thực hiện các chính sách kế toán. 
• Áp dụng phi hồi tố: đối với thay đổi trong chính 
sách kế toán và ghi nhận ảnh hưởng của việc thay 
đổi các
KHÁI NIỆM 
• Chính sách kế toán: Là các nguyên tắc, cơ 
sở và phương pháp kế toán cụ thể được 
doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình 
bày BCTC
• Ước tính kế toán: Là một quá trình xét đoán 
dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới 
nhất tại thời điểm đó.
• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ 
kế toán năm: Là những sự kiện có ảnh hưởng 
tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC đã xảy ra 
trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế 
toán năm đến trước ngày phát hành BCTC. 
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• Sai sót trong kế toán bao gồm :
-Áp dụng sai chính sách kế toán , chế độ kế toán
-Sử dụng các ước tính kế toán không hợp lý
-Tính toán sai về số học
-Bỏ quên hoặc hiểu sai các sự việc khi lập BCTC
-Gian lận
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• Phân loại sai sót:
Sai sót ảnh hưởng đến BCTC
Bảng CĐKT Báo cáo KQHĐKD
Bảng CĐKT và
BCKQHĐKD
Sai sót tự cân bằng
Sai sót không tự cân
bằng
Là sai sót Tự động điều
chỉnh chính xác ở kỳ kế
toán tiếp theo
Là sai sót không tự bù
trừ trong kỳ kế toán sau
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• Ví dụ 1: Khoản chi phí phải trả lãi vay 20 tr
phục vụ hoạt động kinh doanh, kế toán sử
dụng nhầm qua TK chi phí trả trước chỉ ảnh
hưởng đến BCĐKT
• Ví dụ 2: Lãi bán hàng trả chậm 10tr kế toán
ghi vào doanh thu bán hàng BCKQKD sai
chỉ tiêu doanh thu : Doanh thu bán hàng tăng, 
doanh thu tài chính giảm điều chỉnh doanh
thu chỉ ảnh hưởng BCKQKD=> không ảnh
hưởng đến tổng thu nhập, chi phí thuế TNDN, 
và BCĐKT 
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
1) -Các sai sót của kỳ kế toán hiện hành được sửa
chữa vào kỳ hiện hành trước khi công bố BCTC 
(qua 3 phương pháp : cải chính, ghi số âm, ghi
bổ sung)
2) -Các sai sót của năm trước trọng yếu, hoặc
sai sót không trọng yếu nhưng cố tình làm
sai lệch thông tin BCTC được sửa chữa bằng
phương pháp điều chỉnh hồi tố khi phát hiện
ra sai sót.
3) -Các sai sót không trọng yếu của năm trước
được sửa chữa bằng phương pháp điều chỉnh
phi hồi tố vào kỳ hiện hành (qua PP ghi số âm , 
ghi bổ sung).
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• Sửa chữa sai sót bằng phương pháp hồi tố
- Lập bảng kê phân tích ảnh hưởng của sai sót đến
BCTC của từng năm .
- -Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm của các tài
khoản liên quan ( sổ kế toán năm hiện tại)
- Điều chỉnh số liệu cột năm trước của BCTC năm hiện
tại Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng
Chú ý:
• Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với
một năm cụ thể trong quá khứ, cần trình bày rõ lý do, 
mô tả cách thức và thời gian điều chỉnh sai sót.
• BCTC của các năm tiếp theo không phải trình bày lại
những thông tin này.
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
• Ví dụ 3: Lấy thông tin ví dụ 1,2 , hãy thực hiện
điều chỉnh sai sót trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: sai sót xảy ra tháng 6/N và
được phát hiện tháng 7/N
Trường hợp 2: sai sót xảy ra tháng 6/ N-1 
được phát hiện 5/N –giả định sai sót không
trọng yếu .
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• VÍ DỤ 4:Tháng 6/N kế toán phát hiện lô hàng đã
xuất bán trong năm N-1 nhưng chưa ghi sổ, trị giá
50.000.000đ (thuế suất thuế TNDN 20%).
Đây là sai sót trọng yếu BCTC năm N-1 đã phát
hành .
• Bước 1:Phân tích sai sót đơn vị : triệu đồng
Giá vốn hàng
bán
Thiếu đ/ch
tăng 50
Hàng tồn kho Dư đ/ch giảm
50
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
Dư đ/ch giảm
50
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
Dư đ/ch giảm 10 Thuế và các
khoản phải nộp
Dư đ/ch giảm 10
Lợi nhuận sau
thuế
Dư đ/ch giảm 40 Lợi nhuận sau
thuế chưa PP
Dư đ/ch giảm 40
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
Giá vốn
hàng bán
Thiếu 
đ/ch tăng
50
Hàng tồn
kho
Dư đ/ch
giảm 50
Lợi nhuận
kế toán
trước thuế
Dư đ/ch
giảm 50
Chi phí
thuế TNDN 
hiện hành
Dư đ/ch
giảm 10
Thuế và
các khoản
phải nộp
Dư đ/ch
giảm 10
Lợi nhuận
sau thuế
Dư đ/ch
giảm 40
Lợi nhuận
sau thuế
chưa PP
Dư đ/ch
giảm 40
8.1 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 
• Bước 2: Điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế
toán năm N
• Nợ TK 3334: 10
• Nợ TK 421: 40
• Có TK 155: 50
• Bước 3: Cuối năm lập BCTC năm N, điều chỉnh số liệu
các chỉ tiêu ảnh hưởng sai sót cột Năm trước N- 1
Báo cáo KQHĐKD
Giá vốn hàng bán đ/ch tăng 50
Lợi nhuận kế toán trước thuế 
đ/ch giảm 50
Chi phí thuế TNDN hiện hành đ/ch
giảm 10
Lợi nhuận sau thuế đ/ch giảm 40
Bảng CĐKT
Tài sản
*Hàng tồn kho đ/ch giảm 50
Nguồn vốn
*Thuế và các khoản phải nộp
 đ/ch giảm 10
*Lợi nhuận sau thuế chưa PP 
 đ/ch giảm 40
8.2.THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• 8.2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ KẾ 
TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỒI TỐ 
THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• 8.2.1. Thay đổi chính sách kế toán và áp dụng
các thay đổi chính sách kế toán
• 8.2.2. Kế toán ảnh hưởng của việc áp dụng hồi
tố thay đổi chính sách kế toán
• 8.2.3. Trình bày về áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán
8.2.THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• Thay đổi chính sách kế toán là việc thay đổi các
nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ
thể mà doanh nghiệp đang áp dụng trong việc lập
và trình bày báo cáo tài chính.
• Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế
toán trong các trường hợp dưới đây:
Thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
DN thay đổi sẽ dẫn đến báo cáo tài chính cung
cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh
hưởng của các giao dịch, sự kiện đối với tình
hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
8.2 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• Thay đổi chính sách kế toán như thay đổi phương
pháp tính giá hàng tồn kho; thay đổi phương pháp
hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái; thay đổi
phương pháp kế toán chi phí đi vay
• Những trường hợp sau đây không phải là thay đổi
chính sách kế toán:
- Việc áp dụng một chính sách kế toán cho các giao
dịch, sự kiện có sự khác biệt về cơ bản so với các giao
dịch, sự kiện đó đã xảy ra trước đây;
- Việc áp dụng các chính sách kế toán mới cho các
giao dịch, sự kiện chưa phát sinh trước đó hoặc không
trọng yếu;
- Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ. Thay đổi
này được coi là thay đổi ước tính kế toán.
8.2 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• NGUYÊN TẮC 
 Trường hợp DN phải thực hiện việc thay đổi chính
sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định của
pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà
đã có các hướng dẫn chuyển đổi cụ thể : cho phép
hồi tố hoặc không hồi tố thì phải thực hiện theo
hướng dẫn đó.
Nếu chế độ không quy định hồi tố thì áp dụng Phi hồi
tố chính sách kế toán đó.
 Trường hợp DN tự nguyện thay đổi chính sách kế
toán thì phải áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính
sách kế toán đó.
8.2 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• Nguyên tắc điều chỉnh khi áp dụng hồi tố
thay đổi chính sách kế toán
Thực hiện tương tự như phương pháp điều chỉnh
hồi tố các sai sót trọng yếu đã trình bày trong mục
8.1.
(1)Phải xác định ảnh hưởng của sự thay đổi này đến BCTC từng
năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch lần đầu tiên. ảnh hưởng của
thay đổi CSKT từng năm, ảnh hưởng luỹ kế của các năm trước
cho đến năm hiện tại
(2 Điều chỉnh lại số dư đầu năm của các Tài khoản bị ảnh hưởng, 
(3) Điều chỉnh lại số liệu so sánh BCTC của từng năm trước bị ảnh
hưởng và trình bày lại số liệu so sánh sau khi đã điều chỉnh của
từng năm trước vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính của năm hiện
tại. 
Việc điều chỉnh thực được hiện theo nguyên tắc: Doanh nghiệp
KHÔNG ĐƯỢC điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên “Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh”
8.2 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• VÍ DỤ: Công ty A năm đầu tiên hoạt động 2013- Cty sử
dụng phương pháp tính giá xuất kho FIFO. Sang năm
2014 cty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ (thuế suất thuế TNDN 20%)–đơn vị: tr
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
-Doanh thu bán hàng &CC dich vụ
-Giá vốn hàng bán
-Lợi nhuận kế toán trước thuế
-Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Lợi nhuận sau thuế
100
80
20
4
16
150
100
50
10
40
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Hàng tồn kho
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn góp chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
140
15
300
29
100
12
300
15
8.2 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
• Kế toán áp dụng phương pháp hồi tố đối với hàng
tồn kho đã xuất Năm 2013 theo pp bình quân gia
quyền . ảnh hưởng đến BCKQKD và BCĐKT năm
2013 (thuế suất thuế TNDN 20%)
• Giả sử nếu áp dụng pp bình quân gia quyền thì giá
vốn hàng bán năm 2013 tăng thêm 10 tr
Báo cáo KQHĐKD
Giá vốn hàng bán đ/ch tăng 10
Lợi nhuận kế toán trước thuế 
đ/ch giảm 10
Chi phí thuế TNDN hiện hành
 đ/ch giảm 2
Lợi nhuận sau thuế đ/ch giảm 8
Bảng CĐKT
Tài sản
*Hàng tồn kho đ/ch giảm 10
Nguồn vốn
*Thuế và các khoản phải nộp
 đ/ch giảm 2 
Lợi nhuận sau thuế chưa PP 
 đ/ch giảm 8
8.2 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
Chì tiêu Năm 2014 Năm 2013
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
-Doanh thu bán hàng &CC dich vụ
-Giá vốn hàng bán
-Lợi nhuận kế toán trước thuế
-Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Lợi nhuận sau thuế
100
80
20
4
16
150
100+10=110
50-10=40
10-2=8
40-10+2=32
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Hàng tồn kho
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn góp chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
140
15
300
29
100-10=90
12-2=10
300
15-8=7
Điều chỉnh sổ số dư đầu năm 2014
Số dư có đầu năm TK 3334: 12- giảm 2= 10
Số dư có đầu năm TK 421: 15-giảm 8= 7
Số dư nợ đầu năm TK 156: 100-giảm 10=90
Cuối năm lập BCTC điều chỉnh cột năm trước
8.3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN 
• Thay đổi ước tính kế toán là việc điều chỉnh giá
trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu
hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh
giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong
tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản
và nợ phải trả đó. 
• Ví dụ về thay đổi ước tính kế toán:
Thay đổi ước tính kế toán đối với các khoản phải
thu khó đòi;
Thay đổi ước tính kế toán về giá trị hàng tồn kho lỗi
mốt; 
Thay đổi ước tính kế toán về thời gian sử dụng hữu
ích hoặc cách thức sử dụng TSCĐ;
Thay đổi ước tính kế toán về nghĩa vụ bảo hành
sản phẩm.
• Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi
xác định thay đổi ước tính kế toán:
Thay đổi cách thức xác định thông tin là thay
đổi chính sách kế toán mà không phải là thay
đổi ước tính kế toán;
Khi khó xác định một thay đổi là thay đổi chính
sách kế toán hay thay đổi ước tính kế toán thì
thay đổi này được coi là thay đổi ước tính kế
toán.
8.3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN 
• Nguyên tắc ghi nhận ảnh hưởng của việc thay
đổi ước tính kế toán
(1) Các thay đổi ước tính kế toán trừ những thay đổi quy
định tại đoạn 20 của Chuẩn mực kế toán số 29 sẽ được
áp dụng phi hồi tố và được ghi nhận vào BCKQHĐKD
(2) Các thay đổi ước tính kế toán dẫn đến thay đổi các
khoản mục của Bảng CĐKT được ghi nhận bằng cách
điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hay 
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
 Thay đổi ước tính kế toán chỉ ảnh hưởng đến năm
hiện tại và các năm khác trong tương lai, DN phản
ánh những thay đổi đó vào BCTC của năm hiện tại và
các năm trong tương lai; 
8.3 THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
• Ví dụ: Thay đổi ước tính thời gian sử dụng hữu
ích hoặc cách thức sử dụng TSCĐ làm cơ sở tính
khấu hao sẽ ảnh hưởng đến chi phí khấu hao của
cả năm hiện tại và các năm trong tương lai. 
• Ví dụ : Doanh nghiệp thay đổi ước tính tỷ lệ phần
trăm (%) sản phẩm dở dang của năm nay không
làm ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm trước mà chỉ ảnh hưởng đến giá
trị ghi sổ của tài sản và kết quả sản xuất của năm
nay.
8.3 –THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN 
• Trình bày thay đổi ước tính kế toán
Doanh nghiệp phải trình bày tính chất và giá trị
của các thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng
đến năm hiện tại, dự kiến ảnh hưởng đến các
năm trong tương lai. Khi không thể xác định
được các ảnh hưởng này thì phải trình bày rõ lý
do.
8.4. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY 
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là
những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo
cáo tài chính đã xảy ra trong khoảng thời gian từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm đến trước ngày phát hành báo cáo tài
chính.
• Có hai loại sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
(1) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
cần điều chỉnh là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong
năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi lập BCTC. (phải xác
định được -định lượng được, qua phương pháp cải chính, bổ sung 
, ghi số âm).
(2) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
không cần điều chỉnh là những sự kiện có dấu hiệu về các sự
kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng
chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính không ảnh
hưởng đến BCTC nên không cần phải điều chỉnh sổ kế toán và
BCTC.
8.4. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY 
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
Ví dụ Khách hàng bị phá sản sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm đã chứng minh khoản phải thu của
khách hàng trên Bảng cân đối kế toán cần phải điều
chỉnh thành khoản lỗ trong năm.
Ví dụ Việc giảm giá trị thị trường của các khoản
đầu tư vốn góp liên doanh, các khoản đầu tư vào
công ty liên kết trong khoảng thời gian từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài
chính. Sự giảm giá trị thị trường của các khoản đầu
tư thường không liên quan đến giá trị các khoản
đầu tư vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Doanh
nghiệp không phải điều chỉnh số liệu đã được ghi
nhận trong Bảng cân đối kế toán đối với các khoản
đầu tư, tuy nhiên có thể bổ sung giải trình trên
thuyết minh BCTC theo quy định.
TÓM TẮT CHƯƠNG 8
• Sai sót trọng yếu là sai sót làm sai lệch ý nghĩa của BCTC.
• Thay đổi chính sách kế toán là việc thay đổi các nguyên tắc, cơ sở và
phương pháp kế toán cụ thể mà doanh nghiệp đang áp dụng trong việc lập
và trình bày BCTC.
• điều chỉnh sai sót trọng yếu năm trước và do thay đổi chính sách kế
toán thường áp dụng phương pháp hồi tố.
• Thay đổi ước tính kế toán là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ
phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh
giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ
liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó kế toán áp dụng phương pháp phi 
hồi tố.
• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là những sự
kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính đã xảy ra
trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến trước ngày
phát hành báo cáo tài chính thực hiện theo một trong ba phương pháp
điều chỉnh sổ kế toán quy định trong Luật Kế toán như: phương pháp cải
chính, phương pháp ghi số âm hoặc phương pháp ghi bổ sung.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_iii_chuong_8_sai_sot_trong_ke_to.pdf