Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí doanh nghiệp sản xuất

I. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP – DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Doanh nghiệp và doanh nghiệp sản xuất;

Hoạt động cơ bản của doanh nghiệp sản xuất;

Đặc điểm chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.

II. MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ MỤC TIÊU KẾ TOÁN CHI PHÍ.

Các mô hình quản lý chi phí cơ bản;

Mục đích của kế toán chi phí;

Các mô hình kế toán chi phí.

III. HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Kế toán tài chính;

Kế toán quản trị;

Kế toán chi phí.

 

ppt 21 trang yennguyen 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí doanh nghiệp sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí doanh nghiệp sản xuất

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí doanh nghiệp sản xuất
1 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT  
I. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP – DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 
Doanh nghiệp và doanh nghiệp sản xuất; 
Hoạt đ ộng c ơ bản của doanh nghiệp sản xuất; 
Đặc đ iểm chi phí trong doanh nghiệp sản xuất. 
II. MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ MỤC TIÊU KẾ TOÁN CHI PHÍ . 
Các mô hình quản lý chi phí c ơ bản; 
Mục đ ích của kế toán chi phí; 
Các mô hình kế toán chi phí. 
III. HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 
Kế toán tài chính; 
Kế toán quản trị; 
Kế toán chi phí. 
2 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁI QUÁT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT  
Doanh nghiệp là một đơ n vị kinh tế thực hiện một, một số hoặc toàn bộ quá trình đ ầu t ư , sản xuất, tiêu thụ với mục đ ích thu lợi nhuận. 
Ph ươ ng thức hoạt đ ộng chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất đ ể đ ạt lợi nhuận là SẢN XUẤT SẢN PHẨM. 
Doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam tồn tại d ư ới nhiều hình thức nh ư công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp t ư nhân,  và hoạt đ ộng trong các lĩnh vực sản xuất khác nhau nh ư công nghiệp, xây lắp, nông nghiệp. 
Trong doanh nghiệp sản xuất , hoạt đ ộng sản xuất giữ vai trò quyết đ ịnh đ ến kết quả, hiệu quả kinh doanh. Cho nên, hoạt đ ộäng sản xuất chính là trung tâm đ ầu t ư công nghệ, nhân lực, vốn cần phải quản lý, kiểm soát chặt chẽ. 
3 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  HOẠT ĐỘNG C Ơ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT . 
Giai đ oạn 1 - Nghiên cứu, tiếp cận thị tr ư ờng đ ể xác đ ịnh nhu cầu sản xuất - Sản xuất sản phẩm gì, bao nhiêu, cho ai, ở đ âu và từ đ ó hoạch đ ịnh công nghệ, ph ươ ng tiện, nguồn lực kinh tế cần sử dụng cho hoạt đ ộng sản xuất. 
Giai đ oạn 2 - Đầu t ư , mua sắm, tích lũy về nguồn lực kinh tế dài hạn và ngắn hạn nh ư c ơ sở vật chất, tài sản, lao đ ộng, tài nguyên, thông tin. 
Giai đ oạn 3 – Hoạt đ ộng sản xuất hay tiêu dùng, khai thác các nguồn lực kinh tế đ ể chế tạo ra sản phẩm. 
Giai đ oạn 4 - Tiêu thụ sản phẩm hay chuyển sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm tạo thu nhập bù đ ắp chi phí sản xuất. 
4 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 
Giai đ oạn nghiên cứu tiếp cận nhu cầu sản xuất hình thành chi phí marketing, chi phí nghiên cứu, Những chi phí này sẽ đư ợc vốn hóa thành tài sản hoặc chi phí ban đ ầu nếu gắn liền với một ph ươ ng án sản xuất kinh doanh khả thi. 
Giai đ oạn đ ầu t ư , mua sắm, tích lũy nguồn lực kinh tế phát sinh chi phí đ ầu t ư , mua sắm, tích lũy nguồn lực. Chi phí này sẽ vốn hóa thành giá trị tài sản doanh nghiệp. 
Giai đ oạn sản xuất là giai đ oạn tiêu dùng tài sản trong sản xuất từ đ ó phát sinh chi phí sản xuất, tạo nên giá vốn sản phẩm sản xuất, giá vốn sản phẩm đư ợc chế tạo. 
Giai đ oạn tiêu thụ sẽ phát sinh chi phí l ư u thông tiếp thị. 
Ngoài những chi phí phát sinh ở các giai đ oạn trên , hoạt đ ộng doanh nghiệp sản xuất còn phát sinh chi phí quản lý, đ iều hành, kiểm soát chung. Tuỳ thuộc vào mô hình quản lý, những chi phí này đư ợc tập trung vào một bộ phận quản lý – Chi phí quản lý doanh nghiệp hay phân chia theo các hoạt đ ộng – Chi phí chung . 
5 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ 
Quản lý theo công đ oạn : 
Dựa trên triết lý chuyên môn hóa, chi phí đư ợc chia thành nhiều công đ oạn, bộ phận chức n ă ng nh ư chi phí đ ầu t ư , chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Vì vậy, quyền hạn, trách nhiệm của nhà quản lý đư ợc thiết lập theo từng công đ oạn, bộ phận chức n ă ng của hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh. 
ĐÓNG GÓP ĐÁNG KỂ TRONG QUÁ KHỨ NH Ư NG VỚI MÔI TR Ư ỜNG HOẠT ĐỘNG THAY ĐỔI NHANH CHÓNG HIỆN NAY, NHẬN THỨC CHI PHÍ THEO MÔ HÌNH NÀY ĐANG R Ơ I VÀO NHẬN DIỆN CHI PHÍ CỤC BỘ, TẠO NGUY C Ơ TĂNG CHI PHÍ. 
Quản lý chi phí chuỗi giá trị : 
Dựa trên triết lý hợp nhất các hoạt đ ộng có cùng bản chất kinh tế theo từng quy trình, chi phí đư ợc tập hợp theo từng hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh thống nhất xuyên suốt cả quy trình hoạt đ ộng. Vì vậy, quyền hạn, trách nhiệm nhà quản lý đư ợc thiết lập theo từng quy trình và luôn đ ặt trong quan hệ hợp tác, liên kết. 
HÌNH THÀNH TRONG THỜI ĐẠI TỰ ĐỘNG HÓA CAO VÀ ĐÃ GÓP PHẦN CẢI THIỆN NHỮNG NH Ư ỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH QUẢN LÝ THEO CÔNG ĐOẠN– NHẬN THỨC CHI PHÍ TOÀN DIỆN H Ơ N TRONG MỐI LIÊN KẾT, TRONG THẾ GIỚI PHẲNG 
6 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  MỤC TIÊU KẾ TOÁN CHI PHÍ 
Cung cấp thông tin giá thành đ ể từ đ ó xác đ ịnh giá vốn thành phẩm, giá vốn hàng bán – Mục tiêu đ ịnh giá; 
Cung cấp thông tin giá thành sản phẩm phục vụ kiểm soát, đ ánh giá chi phí – Mục tiêu kiểm tra, giám sát; 
Cung cấp thông tin giá thành sản phẩm phục vụ đ iều hành, đ ịnh h ư ớng sản xuất – Mục tiêu đ ịnh h ư ớng sản xuất kinh doanh. 
Tùy thuộc vào trình đ ộ kế toán của quốc gia, của doanh nghiệp, kế toán chi phí sẽ có trọng tâm khác nhau ở các mục tiêu 
7 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ CÁC MÔ HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 
8 
các bộ phận của hệ thống kế toán chi phí 
9 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ MÔ HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 
	 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ 
Mục tiêu : Cung cấp thông tin giá thành thực tế đ ể từ đ ó tính giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng bán và kiểm tra, đ ánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất. 
Nội dung : Tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đ ều dựa trên c ơ sở chi phí thực tế (theo nguyên tắc giá gốc). 
Nhận xét : Thông tin giá thành chỉ có đư ợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất nên mô hình này chỉ dừng lại cung cấp thông tin phục vụ cho đ ánh giá tình hình thực hiện chi phí và rất hạn chế trong cung cấp thông tin đ iều chỉnh, đ ịnh h ư ớng sản xuất. 
10 
	 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ Ư ỚC TÍNH 
Mục tiêu : Ư ớc tính nhanh thông tin giá thành đ ể từ đ ó ư ớc tính giá vốn của thành phẩm, giá vốn hàng bán, đ ánh giá và đ ịnh h ư ớng sản xuất. 
Nội dung : Tập hợp chi phí sản xuất dựa trên c ơ sở chi phí thực tế, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trên c ơ sở kết hợp giữa chi phí thực tế với chi phí ư ớc tính. Cuối kỳ, đ iều chỉnh giá thành ư ớc tính của sản phẩm về giá thành sản phẩm thực tế (hoặc giá gốc). 
Nhận xét : Thông tin giá thành có đư ợc ngay khi kết thúc quá trình sản xuất nên góp phần t ă ng nhanh đư ợc tính kịp thời của thông tin, giúp cho đ ánh giá tình hình thực hiện chi phí, đ iều chỉnh, đ ịnh h ư ớng sản xuất. Ngoài ra, mô hình này còn giúp t ă ng c ư ờng giám sát, quản lý tốt h ơ n chi phí sản xuất chung, chi phí gián tiếp trong sản xuất. 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ MÔ HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 
11 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ MÔ HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 
	 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC (CHI PHÍ TIÊU CHUẨN) 
Mục tiêu : Ư ớc tính nhanh thông tin giá thành theo chi phí đ ịnh mức chi phí đ ể từ đ ó tính nhanh giá vốn của thành phẩm, giá vốn hàng bán, đ ánh giá và đ ịnh h ư ớng sản xuất. 
Nội dung : Tập hợp chi phí sản xuất dựa trên c ơ sở chi phí thực tế, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trên c ơ sở chi phí đ ịnh mức. Cuối kỳ phải đ iều chỉnh giá thành sản phẩm đ ịnh mức về giá thành thực tế(giá gốc). 
Nhận xét : Thông tin giá thành có đư ợc tr ư ớc, trong và ngay khi kết thúc quá trình sản xuất từ đ ó t ă ng tính kịp thời của thông tin cho đ ánh giá tình hình thực hiện chi phí, đ iều chỉnh, đ ịnh h ư ớng sản xuất. Ngoài ra, mô hình này còn giúp t ă ng c ư ờng giám sát, quản lý tốt h ơ n chi phí sản xuất. 
12 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
Hệ thống kế toán doanh nghiệp gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị. 
Kế toán tài chính chủ yếu cung cấp thông tin tài chính bằng báo cáo tài chính đ ể công khai thông tin tài chính doanh nghiệp cho các đ ối t ư ợng bên ngoài doanh nghiệp có quyền lợi kinh tế liên quan. 
Kế toán quản trị chủ yếu cung cấp thông tin nội bô doanh nghiệp bằng báo cáo kế toán quản trị đ ể nhà quản trị thực hiện chức n ă ng quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. 
Kế toán chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán vừa cung cấp thông tin chi phí, giá thành cho các đ ối t ư ợng bên ngoài doanh nghiệp có quyền lợi kinh tế liên quan, vừa cung cấp thông tin chi phí, giá thành đ ể thực hiện chức n ă ng quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. Kế toán chi phí th ư ờng đư ợc thực hiện trong các doanh nghiệp sản xuất và tùy thuộc vào mục tiêu, trình đ ộ kế toán, mục tiêu và vị trí kế toán chi phí sẽ có những trọng tâm và đư ợc bố trí ở trong những bộ phận kế toán khác nhau. 
13 
Phân biệt các loại thông tin kế toán 
C ă n cứ 
phân biệt 
Loại 
thông tin 
Đối t ư ợng 
sử dụng 
chủ yếu 
Đặc đ iểm 
thông tin 
Báo cáo 
sử dụng 
Kỳ 
 báo cáo 
Phạm vi 
báo cáo 
KTTC 
KTCP 
KTQT 
Bên ngoài 
doanh nghiệp 
Trong và ngoài doanh nghiệp 
Bên trong 
doanh nghiệp 
Cố đ ịnh, 
quá khứ, 
nguyên tắc 
Đáp ứng 
yêu cầu 
trong, ngoài 
Linh hoạt, 
 thích hợp, 
t ươ ng lai 
Báo cáo 
tài chính 
Báo cáo 
chi phí, 
giá thành 
Báo cáo 
theo yêu cầu 
quản trị 
Định kỳ 
quy đ ịnh 
Định kỳ và 
 th ư ờng xuyên 
Định kỳ và 
th ư ờng xuyên 
Toàn 
doanh nghiệp 
Tùy theo 
yêu cầu 
Chủ yếu là 
từng bộ phận 
Thông tin kế toán 
14 
TÍNH HỮU ÍCH CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN CHI PHÍ 
Tính trọng yếu 
Ngưỡng 
nhận thức 
Lợi ích > Chi phí 
Tính có thể hiểu 
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH 
Hữu ích để ra quyết định 
Tính phù hợp 
Tính đáng tin cậy 
G ía trị dự báo 
Giá trị phản hồi 
 Tính kịp thời 
Có thể kiểm tra 
Trình bày 
 trung thực 
Tình trung lập 
Tính có thể so sánh 
(bao gồm tính nhất quán) 
Người sử dụng 
thông tin kế toán 
Áp lực 
Tính chất theo đặc trưng người sử dụng thông tin 
Tính chất sơ cấp theo đặc trưng 
ra quyết định 
Thành phần của các tính chất 
sơ cấp 
Các tính chất 
thứ cấp 
và tương tác 
15 
TÍNH HỮU ÍCH CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN CHI PHÍ 
TÍNH 
HỮU 
ÍCH 
THÔNG 
TIN 
KẾ 
TOÁN 
CHI 
PHÍ 
	 Tính phù hợp (Relevance): Thể hiện qua thông tin phải có năng lực tạo ra sự khác biệt trong đáp ứng linh hoạt và kịp thời các quyết định của nhà quản trị. 
	 Tính đáng tin cậy (Reliability): Thể hiện qua thông tin được người sử dụng đặt niềm tin vào đó để ra quyết định. 
	 Tính có thể so sánh (Comparability): Thể hiện qua thông tin phải so sánh được với thông tin các lý thuyết, mô hình quản trị. 
	 Tính có thể hiểu (Understandability): Thể hiện qua thông tin được trình bày theo cách thức sao cho những người có trình độ quản trị hiểu được, kết nối được với các công cụ quản trị 
	 Tính trọng yếu (Materiality): Thực chất chỉ là kết quả việc đảm bảo các tính chất phù hợp, đáng tin cậy, có thể so sánh, có thể hiểu. 
16 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
17 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
18 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ  KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
19 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT  
NỘI DUNG CH ƯƠ NG TRÌNH GIẢNG DẠY MÔN KẾ TOÁN CHI PHÍ 
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN (3 TÍN CHỈ) 
Trình bày khái quát Ch ươ ng 1 và Ch ươ ng 2, trong đ ó, Ch ươ ng 2 tập trung vào nội dung “phân loại chi phí theo chức n ă ng”; 
Trình bày chủ yếu tập trung vào Ch ươ ng 3 và Ch ươ ng 4 ; 
Ch ươ ng 1, 2, 5 chỉ ra đ ề thi phần trắc nghiệm, đ ề thi trắc nghiệm gồm cả trắc nghiệm lý thuyết và trắc nghiệm bài tập; 
Ch ươ ng 3 và Ch ươ ng 4 ra đ ề thi cả trắc nghiệm và tự luận. 
20 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT  
NỘI DUNG CH ƯƠ NG TRÌNH GIẢNG DẠY MÔN KẾ TOÁN CHI PHÍ 
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN (2 TÍN CHỈ) 
Trình bày khái quát Ch ươ ng 1 và Ch ươ ng 2, trong đ ó, Ch ươ ng 2 tập trung vào nội dung “phân loại chi phí theo chức n ă ng”; 
Trình bày chủ yếu tập trung vào Ch ươ ng 3 và Ch ươ ng 4 ; 
Ch ươ ng 1, 2, 5 chỉ ra đ ề thi phần trắc nghiệm, đ ề thi trắc nghiệm gồm cả trắc nghiệm lý thuyết và trắc nghiệm bài tập; 
Ch ươ ng 3 và Ch ươ ng 4 ra đ ề thi cả trắc nghiệm và tự luận. 
Chương 5 Chỉ giới thiệu không thi 
21 
NHỮNG VẤN ĐỀ HỌC VIÊN THẢO LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ Tóm tắt những vấn đ ề c ơ bản của các mô hình kế toán chi phí theo bản sau 
Keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø 
tính 
giaù thaønh theo 
chi phí thöïc teá 
Keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø tính giaù thaønh theo 
chi phí thöïc teá keát hôïp chi phí öôùc tính 
Keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø 
Tính 
Giaù 
thaønh theo 
 chi phí ñònh möùc 
1.Muïc tieâu cung caáp thoâng tin 
2.Phaïm vi chi phí tính vaøo giaù thaønh (giaù voán) 
3.Trình töï cuûa quy trình kyõ thuaät tính giaù thaønh (giaù voán) 
4. Caùc phöông phaùp tính saûn löôïng hoaøn thaønh töông ñöông aùp duïng khi tính giaù thaønh 
5.Baùo caùo keát quaû vaø chi phí hoaït ñoäng saûn xuaát 
6.Vai troø trong cung caáp thoâng tin quaûn trò chi phí 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_1_nhung_van_de_chung_ve_ke.ppt