Bài giảng Kế toán tài chính quốc tế 1 - Chương 5: Kế toán các giao dịch về tiền

CHƢƠNG 5

5.1. Kế toán tiền gửi ngân hàng

5.2. Kế toán tiền lặt vặt

5.1.1 Qui định kế toán và cơ sở ghi chép

 Trong hệ thống kế toán quốc tế, vì có sự khác nhau về thời điểm ghi chép của

kế toán ở doanh nghiệp với kế toán ở ngân hàng, nên số dư cuối tháng của tài

khoản “Tiền gửi ngân hàng”của doanh nghiệp thường không bằng với số dư

trên báo cáo của ngân hàng.

 Kế toán cần tiến hành phân tích và điều hòa hai số dư để chỉ ra số dư đúng

pdf 18 trang yennguyen 8140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính quốc tế 1 - Chương 5: Kế toán các giao dịch về tiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính quốc tế 1 - Chương 5: Kế toán các giao dịch về tiền

Bài giảng Kế toán tài chính quốc tế 1 - Chương 5: Kế toán các giao dịch về tiền
 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH VỀ TIỀN 
Chƣơng 5 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
CHƢƠNG 5 
5.1. Kế toán tiền gửi ngân hàng 
5.2. Kế toán tiền lặt vặt 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.1.1 Qui định kế toán và cơ sở ghi chép 
 Trong hệ thống kế toán quốc tế, vì có sự khác nhau về thời điểm ghi chép của 
kế toán ở doanh nghiệp với kế toán ở ngân hàng, nên số dư cuối tháng của tài 
khoản “Tiền gửi ngân hàng”của doanh nghiệp thường không bằng với số dư 
trên báo cáo của ngân hàng. 
 Kế toán cần tiến hành phân tích và điều hòa hai số dư để chỉ ra số dư đúng 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.1.2. Kế toán tăng, giảm tiền gửi ngân hàng 
5.1.2.1. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng 
5.1.2.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng 
5.1.2.3. Kế toán điều hoà số dư 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.1.2.1. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng 
Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 
Khách hàng chuyển trả tiền hàng 
Nhận vốn góp bằng tiền 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.1.2.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng 
Rút tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng 
Chuyển khoản trả nhà cung cấp 
Trả lại vốn góp bằng tiền 
Trả lương 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.1.2.3.Kế toán điều hoà số dƣ 
a. Sự cần thiết phải điều hòa số dƣ “Tiền gửi ngân hàng” 
Thông thường, số dư của tiền phản ánh trên báo cáo của ngân hàng không bằng với 
số dư trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp (bên gửi tiền). 
Do đó, để chứng minh tính chính xác của cả sổ sách của bên gửi và sổ sách của 
ngân hàng, phải điều hòa cả hai số dư này. 
Để điều hòa các số dư, phải giải thích những chênh lệch giữa hai số dư. 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b. Báo cáo tiền gửi ngân hàng của ngân hàng 
Ngân hàng ANZ 
Gửi: Công ty VINASA 
Đ/c: 
BÁO CÁO TÀI KHOẢN (STATEMENT OF ACCOUNT) 
Ngày báo cáo: 31/8/N 
TK số: 1000300002005 
Đơn vị tính: USD 
Ngày Diễn giải Số séc Nợ/Dr Có/Cr Số dƣ 
(Balance) 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
c. Các bƣớc lập bảng điều hòa ngân hàng 
 Bước 1. Bắt đầu với hai số liệu: 
 - Số dư trên báo cáo của ngân hàng 
 - Số dư trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của sổ kế toán tại công ty 
 Bước 2. Cộng vào hoặc trừ ra từ số dư trên sổ. 
 - Cộng vào: các khoản thu bởi ngân hàng, lãi suất tiền gửi 
 - Trừ ra: phí ngân hàng, tiền mua séc và các khoản phí khác (như phí cho sec không 
đủ số dư NSF) 
 Bước 3. Cộng vào hoặc trừ ra từ số dư ngân hàng 
 - Cộng tiền gửi ngân hàng đang trên đường 
 - Trừ đi séc đang lưu hành (thường là khoản mục lớn nhất trên bảng điều hòa) 
 Bước 4. Tính số dư ngân hàng và số dư sổ sau điều chỉnh. Hai số này phải 
bằng nhau 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
d. Ví dụ bảng điều hòa ngân hàng 
 Công ty VINASA có số dư tài khoản ngân hàng ngày 31/8/2013 trên sổ kế 
toán (SKT) là $ 497.400. Báo cáo ngân hàng (BCNH) chỉ ra số dư cùng ngày 
là $ 540.000. Kế toán công ty tìm ra một số khoản cần điều hòa như sau: 
1. Ngày 31/8, gửi tiền vào ngân hàng $ 15.000 nhưng chưa xuất hiện trên 
BCNH. 
2. Một khoản phí ngân hàng 200, ngân hàng ghi sai cho công ty. 
3. Có 3 séc của công ty đã phát hành vào cuối tháng và đã ghi trên nhật ký, 
nhưng ngân hàng chưa trả (sec chưa thanh toán) 
Số séc Ngày Số tiền 
534 20/8 10.000 
535 29/8 20.000 
546 31/8 8.000 
38.000 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
d. Ví dụ bảng điều hòa ngân hàng 
4. Ngân hàng đã thay mặt công ty nhận một khoản thương phiếu 
phải thu là 21.000 trong đó bao gồm 1.000 tiền lãi suất. Số tiền này 
KT công ty chưa ghi 
5. BCNH chi ra lãi suất tiền gửi của công ty là 200, NH đã trả trên 
TK của công ty (KT công ty chưa ghi sổ), 
6. Séc 512 chi trả tiền cho công ty KAGAVI 5.000, kế toán công ty 
ghi nhầm 5.900 ((unpresnted cheque) 
7. Chi phí ngân hàng trong tháng là 1.800 kế toán công ty chưa ghi. 
8. BCNH chỉ ra có một séc không đủ số dư nhận được của 
khách hàng mà trước đây NH và KT công ty đã ghi vào sổ, số 
tiền là 500 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.2 Kế toán tiền lặt vặt 
5.2.1 Sự cần thiết phải có “tiền lặt vặt” 
 Trong một doanh nghiệp, có rất nhiều các khoản chi 
tiêu lặt vặt như mua tem thư, văn phòng phẩm, gửi 
phát nhanh EMS, mua các vật dụng nhỏ 
 Những khoản chi này nếu được lấy từ két chính của 
công ty sẽ gây nhiều bất tiện, phiền phức và rất mất 
thời gian 
 Để giải quyết những bất tiện này, các doanh nghiệp 
thường thiết lập các quỹ tiền lặt vặt cho các phòng 
hành chính, mua hàng, bán hàng 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.2.1 Sự cần thiết phải có “tiền lặt vặt” 
  Các bước lập và sử dụng quỹ tiền lặt vặt 
1. Ước tính tổng số tiền chi tiêu lặt vặt sẽ phát sinh trong một thời gian ngắn (2 
tuần), thường không quá 1 tháng. 
2. Lập giấy yêu cầu phòng tài chính kế toán cho phép lập quỹ này. Sau khi yêu cầu 
được phê duyệt, kế toán sẽ lập một phiếu chứng từ để chuyển tiền từ két chính 
của công ty sang, hay ký một séc rút tiền gửi ngân hàng về cho người giữ quỹ 
“tiền lặt vặt” 
3. Tiền lặt vặt được thủ quỹ cất trong một hộp có khóa. Mỗi khi có khoản chi, phiếu 
biên nhận tiền lặt vặt được người nhận tiền ký nhận và sau đó phiếu được để vào 
hộp cùng với số tiền còn lại 
4. Khi số tiền được chi gần hết, quỹ sẽ được tái bổ sung vào quỹ, thủ quỹ sẽ đệ trình 
các phiếu nhận tiền của quỹ chi lặt vặt cho thủ quỹ của công ty. Thủ quỹ 
công ty sẽ đóng dấu đã trả tiền lên các phiếu này, và trao cho thủ quỹ tiền lặt vặt 
tổng số tiền của các phiếu này. 
 Một chu kỳ hoạt động mới của quỹ tiền lặt vặt lại bắt đầu. 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b. Tổng hợp chi tiền lặt vặt để hoàn trả 
 Mỗi khi chi tiền lặt vặt, người nhận tiền đều được yêu cầu ký vào phiếu nhận 
tiền (giấy biên nhận chi tiền lặt vặt) theo mẫu như sau: 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
Công ty VINASA 
GIẤY BIÊN NHẬN CHI TIỀN LẶT VẶT 
Tên quỹ tiền lặt vặt:.. Phòng hành chính Số: 
Trả cho:. Ông Hao Ngày: 
Mục đích:.Mua văn phòng phẩm 
Chứng từ kèm theo:  02 
Số tiền bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng chẵn. 
Người duyệt Người nhận Người giữ tiền lặt vặt 
STT Diễn giải Tỷ giá Số tiền Việt TK ghi Nợ 
1. Mua bút chì 200.000 Văn phòng phẩm 
2. Mua hoa 100.000 
Tổng số 300.000 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b. Tổng hợp chi tiền lặt vặt để hoàn trả 
 Nếu thủ quỹ tiền lặt vặt thấy số tiền lặt vặt trong quỹ không còn đủ để chi cho các khoản chi khác, 
thủ quỹ sẽ tổng hợp các phiếu nhận tiền và tính tổng cộng. 
 Ví dụ: 
Chi phí linh tinh: 
 4/11: Dọn dẹp 200.000 
 18/11: Sửa bàn ghế 100.000 
 27/11: Mua linh tinh 300.000 
 600.000 
Chi phí chuyên chở: 
 6/11: Chở hàng hóa mua vào 80.000 
 26/11: Chở hàng hóa mua vào 80.000 
 160.000 
Chi phí giao hàng 
 18/11: Giao hàng cho khách hàng 50.000 
 Văn phòng phẩm: 
 16/11: Mua giấy bút 60.000 
 870.000 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
b. Tổng hợp chi tiền lặt vặt để hoàn trả 
 Bảng tổng hợp sau đó được gửi cho kế toán công ty, sau khi kế toán kiểm tra 
thấy đúng thì sẽ viết một phiếu chi để tái bổ sung vào quỹ tiền lặt vặt này để 
quỹ lại sẵn sang thực hiện các khoản chi mới. 
 Bút toán hoàn trả cho quỹ lặt vặt 
 Nợ TK Chi phí chuyên chở 160.000 
 Nợ TK Chi phí linh tinh 600.000 
 Nợ TK Chi phí giao hàng 50.000 
 Nợ TK CPVăn Phòng phẩm 60.000 
 Có TK Tiền mặt 870.000 
Tái bổ sung cho quỹ tiền lặt vặt 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
5.2.3. Cách thứ 2 ghi chép “Tiền lặt vặt” 
 Từ các phiếu tiền lặt vặt hàng ngày, khi khoản tiền lặt vặt gần hết, người giữ 
quỹ lặt vặt lập bảng tổng hợp để hoàn trả tiền lặt vặt. 
 Kế toán lập phiếu chi lặt vặt và ghi định khoản như sau: 
 Nợ TK Chi phí vận chuyển 160.000 
 Nợ TK Chi phí linh tinh 600.000 
 Nợ TK Chi phí giao hàng 50.000 
 Nợ TK Văn phòng phẩm 60.000 
 Có TK Tiền lặt vặt 870.000 
Sau đó, kế toán lập bút toán chuyển tiền từ quỹ chính sang quỹ lặt vặt 
 Nợ TK Tiền lặt vặt 870.000 
 Có TK Tiền mặt 870.000 
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_quoc_te_1_chuong_5_ke_toan_cac_g.pdf