Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 3: Công tác kiểm nghiệm thuốc
Lấy mẫu thuốc: là các thao tác kỹ thuật nhằm thu thập một
lượng thuốc (thành phẩm thuốc, nguyên liệu và bao bì làm
thuốc) nhất định đại diện cho thực chất tình trạng chất lượng
của lô thuốc dùng cho việc xác định chất lượng thuốc
Lô sản xuất: là một lượng xác định thuốc (thành phẩm,
nguyên liệu và bao bì làm thuốc) được chế biến trong một quy
trình đơn lẻ hoặc một loạt các quy trình và có tính đồng nhất
Đơn vị lấy mẫu: là một phần riêng biệt của lô sản xuất như
mỗi gói, hộp hay thùng nguyên vẹn hoặc không nguyên vẹn
được chọn ra để lấy mẫu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 3: Công tác kiểm nghiệm thuốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Bài 3: Công tác kiểm nghiệm thuốc
CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA DƯỢC CẦN THƠ – 5/2018 KIỂM NGHIỆM DƯỢC PHẨM 1 1. Luật số 105/2016/QH13: Luật Dược 2. TT 04/2010/TT-BYT: Hướng dẫn việc lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng 3. TT 09/2010/TT-BYT: Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc 4. TT 11/2018/TT-BYT: Quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc 5. TT 04/2018/TT-BYT: Quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 NỘI DUNG Một số thuật ngữ liên quan 1 Công tác lấy mẫu Công tác kiểm nghiệm 3 3 Lưu mẫu – lưu hồ sơ kiểm nghiệm 4 2 4 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU Kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc là việc lấy mẫu, xem xét tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến hành các thử nghiệm tương ứng và cần thiết nhằm xác định thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc có đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng để quyết định việc chấp nhận hay loại bỏ thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc 5 Lấy mẫu thuốc: là các thao tác kỹ thuật nhằm thu thập một lượng thuốc (thành phẩm thuốc, nguyên liệu và bao bì làm thuốc) nhất định đại diện cho thực chất tình trạng chất lượng của lô thuốc dùng cho việc xác định chất lượng thuốc Lô sản xuất: là một lượng xác định thuốc (thành phẩm, nguyên liệu và bao bì làm thuốc) được chế biến trong một quy trình đơn lẻ hoặc một loạt các quy trình và có tính đồng nhất Đơn vị lấy mẫu: là một phần riêng biệt của lô sản xuất như mỗi gói, hộp hay thùng nguyên vẹn hoặc không nguyên vẹn được chọn ra để lấy mẫu I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 6 Mẫu ban đầu: Là một lượng thuốc được lấy ra trực tiếp từ một phần-một vị trí trong đơn vị lấy mẫu. Tùy theo mục đích lấy mẫu, yêu cầu kiểm tra chất lượng mà lượng thuốc của mẫu ban đầu phải đủ để tạo mẫu phân tích và mẫu lưu. Mẫu riêng: Là mẫu thuốc được tạo thành bằng cách trộn đều các mẫu ban đầu lấy ra từ một đơn vị lấy mẫu. Mẫu chung (Mẫu cuối cùng): Là mẫu thuốc được tạo thành bằng cách trộn lẫn một số hoặc tất cả các mẫu riêng với nhau, dùng để tạo mẫu phân tích và mẫu lưu. I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 7 Mẫu phân tích: Là một phần của mẫu chung dùng để phân tích ở phòng kiểm nghiệm. Lượng thuốc trong mẫu phân tích phải đủ để thực hiện tất cả các phép thử theo yêu cầu của tiêu chuẩn chất lượng Mẫu lưu: Là một phần của mẫu chung được lưu để kiểm nghiệm lại khi cần thiết. Lượng thuốc trong mẫu lưu tối thiểu phải bằng mẫu phân tích I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 8 Lô sản xuất Đơn vị lấy mẫu (bao, gói) Đơn vị lấy mẫu (bao, gói) Đơn vị lấy mẫu (bao, gói) Mẫu ban đầu Mẫu riêng Mẫu ban đầu Mẫu riêng Mẫu chung Mẫu cuối cùng Mẫu ban đầu Mẫu riêng Mẫu phân tích Mẫu lưu I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 9 Người lấy mẫu phải đáp ứng các yêu cầu sau: Người lấy mẫu phải là thanh tra viên, kiểm soát viên chất lượng chuyên ngành dƣợc hoặc thành viên của đoàn kiểm tra do cơ quan quản lý, kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thành lập. Người lấy mẫu phải là cán bộ có hiểu biết về phân tích hoặc kiểm nghiệm thuốc, nắm vững các văn bản pháp luật về quản lý chất lượng thuốc, các thủ tục pháp lý và các thao tác kỹ thuật lấy mẫu. Người lấy mẫu phải được đào tạo về kỹ thuật và các quy định liên quan, phải mặc trang phục bảo hộ lao động phù hợp khi lấy mẫu I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 10 Quyền hạn và trách nhiệm của người lấy mẫu Xuất trình thẻ thanh tra viên hay kiểm soát viên chất lượng hoặc giấy giới thiệu/quyết định thành lập đoàn kiểm tra Có quyền yêu cầu cơ sở có mẫu thuốc xuất trình các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nguồn gốc, số lượng, chất lượng của lô thuốc được lấy mẫu. Có quyền lấy bất kỳ lô thuốc nào hoặc bao gói nào trong lô thuốc khi có nghi ngờ về chất lượng. Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các thao tác kỹ thuật, thủ tục pháp lý trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho cơ quan kiểm nghiệm. I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 11 Nơi lấy mẫu thuốc Ở một khu vực riêng đảm bảo các yêu cầu vệ sinh (cấp sạch) và các yêu cầu kỹ thuật riêng của từng loại mẫu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, độ vô khuẩn...), tránh nguy cơ gây ô nhiễm, nhiễm chéo thay đổi phẩm chất của mẫu đã lấy cũng như phần thuốc còn lại sau khi đã lấy mẫu. Đối với nguyên liệu thuốc vô trùng, việc lấy mẫu phải được tiến hành trong khu vực sạch, vô trùng I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 12 Dụng cụ lấy mẫu thuốc Dụng cụ lấy mẫu, đồ đựng mẫu phải được làm bằng vật liệu trơ, sạch thích hợp với đặc điểm của từng loại mẫu, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng mẫu, không đưa tạp chất vào mẫu gây ô nhiễm, nhiễm chéo đối với mẫu cũng như phải đảm bảo an toàn cho người lấy mẫu I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 13 Vận chuyển và bàn giao mẫu Mẫu + biên bản lấy mẫu thuốc càng sớm càng tốt Mẫu có thể gửi đến cơ quan kiểm nghiệm qua đường bưu điện, nhưng phải ghi rõ điều kiện bảo quản của mẫu cần gửi Đóng gói trong bao gói phù hợp và vận chuyển bằng phương tiện thích hợp Có thể tiến hành mã hóa mẫu trước khi tiến hành bàn giao cho cơ quan kiểm nghiệm I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 14 Lượng mẫu cần lấy Tuỳ thuộc vào yêu cầu kiểm tra, tiêu chuẩn chất lƣợng thuốc áp dụng, phƣơng pháp thử của mẫu nhưng ít nhất phải đủ cho ba lần phân tích hoặc phải đủ để thực hiện các phép thử Thông thường, mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích và một mẫu lưu tại cơ quan kiểm nghiệm). Trường hợp cần thiết, số mẫu phân tích và mẫu lƣu có thể nhiều hơn hai để đủ gửi kiểm nghiệm và lưu ở các cơ quan, tổ chức có liên quan I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 15 Lượng mẫu cần lấy (TT 04/2010) Mẫu đầu nguồn: kho xí nghiệp, công ty, khoa dược bệnh viện tuyến Trung ương, tuyến tỉnh Mẫu cuối nguồn: nhà thuốc, quầy thuốc, đại lý, tủ thuốc của trạm y tế Số đơn vị thành phẩm: viên, chai, ống, lọ, tuýp, gói.. I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 16 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 17 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 18 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 19 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 20 Nguyên tắc lấy mẫu: Mục đích kiểm tra và theo từng loại sản phẩm lựa chọn phương pháp lấy mẫu Quá trình lấy mẫu phải được giám sát và được ghi chép lại đầy đủ. Tất cả các dấu hiệu không đồng nhất, hư hỏng của thuốc và bao bì bảo quản đều phải được ghi chép lại Không trộn lẫn, phối hợp các mẫu được lấy từ các phần có dấu hiệu khác nhau, từ các bao bì có nghi ngờ chất lượng của lô thuốc, phải tạo thành mẫu riêng biệt từ các phần, các bao bì này I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 21 Trình tự lấy mẫu: Lấy mẫu đóng gói niêm phong lập biên bản Trên niêm phong của mẫu phải ghi rõ ngày tháng lấy mẫu và có ít nhất chữ ký của ngƣời lấy mẫu và đại diện cơ sở được lấy mẫu Trong trường hợp đại diện cơ sở đƣợc lấy mẫu không ký biên bản, thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và người chứng kiến Biên bản này làm thành ít nhất ba bản: một bản lưu tại cơ sở được lấy mẫu, một bản lưu ở cơ quan kiểm nghiệm, một bản lưu tại cơ quan quản lý, kiểm tra chất lượng thuốc I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 22 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 23 Lấy mẫu nguyên liệu làm thuốc Một bao gói Dạng rắn: Lấy mẫu ban đầu ở các vị trí khác nhau của thùng hàng (phía trên, giữa và đáy) Dạng lỏng hoặc bán rắn: Phải trộn đều trước khi lấy mẫu Nhiều bao gói: Tùy theo mục đích của lấy mẫu kiểm tra, mức độ đồng nhất và chất lượng của lô thuốc mà chọn phương án lấy mẫu thích hợp I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 24 Lấy mẫu bán thành phẩm chƣa đóng gói Nếu lô sản phẩm chỉ có 1 - 2 bao gói, thì mở cả hai bao gói Nếu lô sản phẩm có từ 3 bao gói trở lên thì mở ba bao gói Lấy ít nhất 3 mẫu ban đầu ở các vị trí khác nhau của mỗi bao gói Lấy mẫu vật liệu bao gói: Lấy mẫu vật liệu bao gói theo phương án n/p/r I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 25 Lấy mẫu thuốc thành phẩm Lấy mẫu thuốc thành phẩm để kiểm tra hoặc giám sát chất lƣợng Nguyên tắc: lấy mẫu ngẫu nhiên và phải lấy mẫu ở những vị trí khác nhau của lô hàng Đủ để thử nghiệm và lưu mẫu Lấy mẫu để kiểm tra cảm quan khi nhập thuốc I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 26 I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 27 Sơ đồ lấy mẫu nguyên liệu ban đầu và vật liệu bao gói I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 28 Sơ đồ lấy mẫu nguyên liệu ban đầu và vật liệu bao gói Sơ đồ n Lô nguyên liệu cần lấy mẫu được coi là đồng nhất và được cung cấp từ một nguồn xác định. Có thể lấy mẫu từ bất kỳ phần nào trong thùng nguyên liệu (thường từ lớp trên cùng). Công thức , với N là số đơn vị bao gói của lô hàng. Số đơn vị lấy mẫu tối thiểu n có được bằng cách làm tròn đơn giản I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 29 Sơ đồ lấy mẫu nguyên liệu ban đầu và vật liệu bao gói Sơ đồ p Lô nguyên liệu được xem là đồng nhất, từ một nguồn xác định và mục đích chính là để kiểm tra định tính Công thức , với N là số đơn vị bao gói của lô hàng. Giá trị p có được bằng cách làm tròn lên đến số nguyên lớn nhất tiếp theo I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 30 Sơ đồ lấy mẫu nguyên liệu ban đầu và vật liệu bao gói Sơ đồ r Lô nguyên liệu bị nghi ngờ là không đồng nhất và/hoặc tiếp nhận từ nguồn không xác định, dƣợc liệu hay các nguyên liệu ban đầu là dược liệu đã được chế biến một phần Công thức , với N là số đơn vị bao gói của lô hàng. Giá trị r có được bằng cách làm tròn lên đến số nguyên lớn nhất tiếp theo I. CÔNG TÁC LẤY MẪU 31 Thử nghiệm Tiến hành kiểm nghiệm theo kế hoạch của phòng thử nghiệm sau khi đã qua các bƣớc ban đầu. Nếu không tiến hành kiểm nghiệm được theo đúng kế hoạch phải ghi lại lý do Các thử nghiệm đặc biệt có thể được thực hiện bởi một bộ phận khác hoặc bởi một phòng thí nghiệm chuyên biệt Quy trình thử nghiệm phải được mô tả chi tiết, cụ thể và phải cung cấp đủ thông tin Bất kỳ sự sai lệch nào so với quy trình thử nghiệm phải được phê duyệt và lƣu lại hồ sơ II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 32 Đánh giá kết quả thử nghiệm Các kết quả thử nghiệm phải được rà soát để xác định thử nghiệm có ổn định và phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng đã áp dụng Toàn bộ quy trình thử nghiệm phải được kiểm tra tuân theo hệ thống quản lý chất lượng của đơn vị Bất cứ kết quả nào có nghi ngờ (bất thường) phải được phân tích, tìm hiểu nguyên nhân II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 33 Đánh giá kết quả thử nghiệm Khi xác định kết quả có nghi ngờ Rà soát lại tất cả các giai đoạn của quy trình thử nghiệm bởi người quản lý cùng với kiểm nghiệm viên hoặc kỹ thuật viên trước khi tiến hành thử nghiệm lại. Áp dụng đúng và tuân thủ quy trình thử nghiệm Kiểm tra các dữ liệu gốc, các bước tính toán số liệu Kiểm tra các thiết bị đã sử dụng Kiểm tra hóa chất, dung môi và các chất chuẩn Đúng các dụng cụ thủy tinh Không được loại bỏ các mẫu đã chuẩn bị cho đến khi việc điều tra tìm nguyên nhân hoàn tất II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 34 Đánh giá kết quả thử nghiệm Khi xác định kết quả có nghi ngờ Xác định được nguyên nhân: cần tiến hành thử nghiệm lại Không xác định được chính xác nguyên nhân: tiến hành thử nghiệm lại bởi một kiểm nghiệm viên khác có kinh nghiệm hơn và thành thạo hơn Nếu kết quả thu được tương tự: xác nhận thêm bằng một phƣơng pháp khác đã đƣợc thẩm định II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 35 Đánh giá kết quả thử nghiệm Phải có quy trình (SOP) hướng dẫn việc xử lý đối với kết quả thử nghiệm nằm ngoài khoảng giới hạn Trong trường hợp xảy ra sai sót, phải tiến hành các hành động khắc phục, biện pháp phòng ngừa và phải lưu lại hồ sơ Tất cả các kết luận phải ghi vào hồ sơ kiểm nghiệm bởi kiểm nghiệm viên và được người quản lý ký xác nhận II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 36 Báo cáo kết quả thử nghiệm Phiếu báo cáo kết quả phân tích Phiếu kiểm nghiệm Hồ sơ kiểm nghiệm Sổ tay kiểm nghiệm viên II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 37 II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 38 Thời hạn trả lời kết quả thử nghiệm Tối đa 15 ngày (điểm b) Thuốc có thông tin về phản ứng có hại nghiêm trọng Thuốc vi phạm nghiêm trọng về đáp ứng Thực hành tốt Thuốc vi phạm cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III, hạng IV Thuốc vi phạm cơ sở bánbuôn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 39 Thời hạn trả lời kết quả thử nghiệm Tối đa 20 ngày Sinh phẩm là dẫn xuất của máu và huyết tương người; Thuốc được sản xuất bởi cơ sở sản xuất thuốc nước ngoài thuộc Danh sách cơ sở sản xuất có thuốc vi phạm chất lượng do Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) công bố. Thuốc không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm d Khoản này. II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 40 Thời hạn trả lời kết quả thử nghiệm Tối đa 30 ngày (điểm d) Phép thử có yêu cầu về thời gian thử nghiệm kéo dài Tiêu chuẩn chất lượng cần thẩm định lại hoặc đánh giá lại kết quả kiểm nghiệm Nghi ngờ về thành phần, chất lượng, phải áp dụng phương pháp kiểm nghiệm khác Cơ sở kiểm nghiệm không có đủ điều kiện thử nghiệm II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 41 Thời hạn trả lời kết quả thử nghiệm Trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm ban hành phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích cơ quan kiểm tra chất lượng, cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu có thuốc, nguyên liệu làm thuốc được lấy mẫu và cơ sở được lấy mẫu Khiếu nại và giải quyết khiếu nại kết quả kiểm nghiệm Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả kiểm nghiệm Kiểm nghiệm lại chỉ tiêu chất lượng bị khiếu nại kết quả được thực hiện tại cơ sở kiểm nghiệm do Bộ Y tế chỉ định II. CÔNG TÁC KIỂM NGHIỆM THUỐC 42 III. CÔNG TÁC LƢU MẪU, LƢU HỒ SƠ KIỂM NGHIỆM Thời gian lƣu mẫu Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc Mẫu thuốc thành phẩm phải được lưu ít nhất 12 tháng sau khi hết hạn dùng Mẫu nguyên liệu là hoạt chất dùng cho sản xuất thuốc phải được lưu ít nhất 12 tháng sau khi hết hạn dùng của thành phẩm Cơ sở kiểm nghiệm thuốc: ít nhất 12 tháng sau khi hết hạn dùng của thuốc; hoặc 24 tháng kể từ ngày lấy mẫu đối với mẫu thuốc được lấy để kiểm tra chất lượng, hoặc kể từ ngày tiếp nhận đối với mẫu 43 III. CÔNG TÁC LƢU MẪU, LƢU HỒ SƠ KIỂM NGHIỆM Thời gian lƣu hồ sơ Hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc đều phải lưu giữ theo quy định tại Luật lưu trữ và các văn bản hướng dẫn liên quan Thuốc, nguyên liệu làm thuốc chứa gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ: thời gian lưu trữ ít nhất là 02 năm kể từ khi hết hạn dùng của thuốc
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_nghiem_duoc_pham_bai_3_cong_tac_kiem_nghiem_t.pdf