Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 12: Mô hình IS & LM - Nguyễn Anh Tuấn

Lý thuyết về số lượng- Quantity Theory

• Tốc độ chu chuyển của tiền tương đối

ổn định trong ngắn hạn

• Tổng sản phẩm ở mức toàn dụng lao

động

• Thay đổi về cung tiền chỉ làm thay đổi

giá

• Thay đổi về giá là kết quả thay đổi số

lượng tiền tệ

pdf 35 trang yennguyen 9900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 12: Mô hình IS & LM - Nguyễn Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 12: Mô hình IS & LM - Nguyễn Anh Tuấn

Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 12: Mô hình IS & LM - Nguyễn Anh Tuấn
NỘI DUNG 12 
MÔ HÌNH IS - LM
GVGD: TS. Nguyễn Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHQGHN
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÔN KINH TẾ HỌC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-2
V 
P Y
M
Tốc độ chu chuyển của tiền (Velocity)
và công thức trao đổi
M: Cung tiền
P: Giá cả:
Y: Tổng sản phẩm (Aggregate income)
P x Y: Tổng thu nhập danh nghĩa
Công thức về trao đổi: M x V = P x Y
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-3
Lý thuyết về số lượng- Quantity Theory
• Tốc độ chu chuyển của tiền tương đối 
ổn định trong ngắn hạn
• Tổng sản phẩm ở mức toàn dụng lao 
động
• Thay đổi về cung tiền chỉ làm thay đổi 
giá
• Thay đổi về giá là kết quả thay đổi số 
lượng tiền tệ
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-4
Lý thuyết số lượng tiền tệ 
ide both sides by
M = 
1
V
 PY
Chia cả 2 vế cho V ta có
Khi thị trường tiền tệ cân bằng M = Md, để:
 k 
1
V
 k P YTa có Md = k x PY
Do k là hằng số nên Md do PY quyết định.Lượng cầu 
không bị ảnh hưởng bởi lãi suất
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-5
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-6
Lý thuyết ưa thích tiền mặt của Keynes 
(Liquidity Preference Theory)
• Động cơ giao dịch
• Động cơ dự phòng
• Động cơ đầu tư
• Phân biệt lượng tiền thực và lượng tiền 
danh nghĩa
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-7
3 động cơ
P
Md
1
f (i,Y)
M d
P
 f (i,Y ) là phương trình hàm cầu tiền:
Phương trình này có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất và 
tỷ lệ thuận với thu nhập.
Biến đổi ta có
V 
PY
M
Y
f (i,Y)
Rồi thay Md bằng M, nhân Y cả 2 
vế ta có:
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-8
3 động cơ
Sự thay đổi của lãi suất sẽ kéo theo sự 
thay đổ của tốc độ chuy chuyển tiền 
tệ.
Chu chuyển tiền tệ thay đổi do kỳ 
vọng và mức lãi suất danh nghĩa trong 
tương lai thay đổi
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-9
Động cơ dự phòng
• Tương tự như động cơ giao dịch
• Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc 
dự phòng tiền tăng
• Cầu tiền cho động cơ dự phòng có quan 
hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-10
Động cơ đầu cơ
• Tài sản: Tiền và trái khoán
• Trái khoán: tiền lãi và lợi tức dự tính về 
vốn
• Cầu tiền có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi 
suất
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-11
Học thuyết về lượng cầu tiền tệ của 
Friedman
( , , , )
d
e
p b m e m m
d
M
f Y r r r r r
P
=demand for real money balances
= meausre of wealth (permanent income)
d
P
M
P
Y
= Hàm cầu tiền, trong đó
Y: là thu nhập cố đinh
rb: lợi tức dự tính về trái khoán
rm: lợi tức dự tính về tiền mặt
re: lợi tức dự tính về cổ phiếu 
πe: lạm phát
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-12
Sự khác biệt giữa Keynes và 
Friedman
• Friedman 
 Đưa thêm các tài sản thay thế đối với tiền
 Xem tiền và hàng hóa là sản phẩm thay thế 
 Dự kiến lợi tức về tiền không cố định nhưng 
rb – rm tương đối ổn đinh
 Lãi suất ít có ảnh hưởng đến cầu tiền
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-13
• Friedman
 Cầu tiền tương đối ổn định 
tốc độ chu chuyển tiền có thể dự đoán
 Tiền quyết định lớn đến chi tiêu
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-14
Tổng cầu 
adY C I G NX 
adY Y 
- Tổng lượng cầu của một nền kinh tế là tổng của 
bốn loại chi tiêu sau:
- Sự thăng bằng của nền kinh tế xảy ra khi tổng 
cung bằng tổng cầu:
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-15
TIÊU DÙNG VÀ HÀM TIÊU DÙNG
( )DC a mpc Y 
- Thu nhập là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến chi 
tiêu. Thu nhập có thể chi tiêu (disposable income ) (YD) bằng 
tổng thu nhập trừ thuế (Y-T)
- Khuynh hướng tiêu dùng cận biên (mpc - marginal 
propensity to consume) là độ dốc của hàm tiêu dùng 
(ΔC/ΔYD): là sự thay đổi cho chi tiêu khi chúng ta tăng có 
thêm thu nhập, ví dụ 1 USD.
- Tiêu dùng tự định (a) là số tiền chi tiêu cho tiêu dùng mà 
không phụ thuộc vào thu nhập có thể chi tiêu.
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-16
Các điểm 
trên đồ thị
YD ΔYD
Thay đổi 
tiêu dùng
0,5 x YD
C
E 0 200
F 400 400 200 400
G 800 400 200 600
H 1200 400 200 800
ĐỒ THỊ
GiẢ sử hàm tiêu dùng C, có a = 200 
và mpc = 0.5, ta có:
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-17
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-18
CHI TIÊU ĐẦU TƯ
• Đầu tư cố định – Theo kế hoạch
• Đầu tư biến đổi – Không có kế hoạch 
• Đầu tư có kế hoạch phụ thuộc vào: 
 Lãi suất
 Kỳ vọng về kinh doanh
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-19
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-20
SỐ NHÂN CHI TIÊU
1
( )
1
Y I
mpc
1
/ ( )
1
Y I
mpc
Những thay đổi trong đầu tư theo kế hoạch làm tổng cung 
tăng một lượng lớn hơn mức tăng đầu tư
Sự thay đổi trong đầu tư dẫn đến một sự tăng thêm tiêu 
dùng và từ đó làm tổng cung và tổng cầu thau đổi
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-21
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-22
Những thay đổi trong chi tiêu tự định
 Y (a I )(
1
1 mpc
)
- Những thay đổi trong chi tiêu tự định sẽ dẫn 
đến sự thay đổi cao hơn trong tổng cung
- Những thay đổi trong hàm tổng cầu có thể 
xuất phát từ đầu tư theo kế hoạch, tiêu dùng tự 
định hoặc cả hai
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-23
Vai trò của chính phủ
Taxes do not affect aggregate demand directly
C a [mpc (Y T )] a (mpc Y) (mpc T)
If taxes change, consumer expenditure changes 
Chi tiêu của chính phủ và thuế sẽ có ảnh hưởng đến tổng 
cầu, trong đó:
- Chi tiêu chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu
- Thuế xuất không ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu
- Nếu thuế xuất thay đổi, sẽ làm tiêu dùng thay đổi theo 
hướng ngược lại
 C -mpc T
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-24
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-25
 Y NX (
1
1 mpc
)
Vai trò của thương mại quốc tế
- Thay đổi xuất khẩu ròng (Xuất khẩu - Nhập khẩu) có 
quan hệ tỷ lệ thuận với tổng cung
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-26
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-27
Mô hình ISLM
• Đưa tiền và lãi suất và khuôn khổ nghiên cứu 
của Keynes
• Nghiên cứu sự cân bằng giã tổng cung và 
tổng cầu
• Giả sử giá cả cố định khi lãi suất danh nghĩa 
và lãi suất thực không đổi
• Đường IS thể hiện mối quan hệ giữa sản 
lượng cân bằng và lãi suất
• Đường LM là tâph hợp những điểm lãi suất và 
tổng cung khi cung tiền bằng cầu tiền MD = MS
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-28
Cân bằng trên thị trường hàng hóa: 
Đường IS
• Lãi suất và đầu tư kế hoạch: có quan hệ tỷ lệ 
nghịch
• Lâĩ suất và xuất khẩu ròng: có quan hệ tỷ lệ 
nghịch
• Là tập hợp những điểm mà ở đó tổng lượng 
hàng hóa sản xuất ra bằng tổng lượng hàng 
hóa có nhu cầu
• Tổng cung có xu hướng tiến tới điểm ở đó thị 
trường hàng hóa cân bằng
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-29
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-30
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-31
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-32
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Đường LM
• Cầu về tiền tệ là mức độ ưa thích tiền 
mặt
• Md/P phụ thuộc vào thu nhập (Y) and lãi 
suất (i)
• Có quan hệ tỷ lệ thuận với thu nhập
 Làm tăng lượng giao dịch
 Tăng của cải
• Có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-33
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Đường LM
• Nối những điểm mà đáp ứng MD = MS
• Với mỗi mức tổng cung, đường LM cho 
chúng ta biết mức lãi suất cân bằng
• Nền kinh tế hướng đến những điểm trên 
LM
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-34
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-35

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_tien_te_ngan_hang_bai_12_mo_hinh_is_lm.pdf