Bài giảng Sức bền vật liệu CK - Phạm Quốc Liệt
- CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT VỀ NỘI LỰC
- CHƯƠNG III: KÉO – NÉN ĐÚNG TÂM
- CHƯƠNG IV: TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT
- CHƯƠNG V: LÝ THUYẾT BỀN
- CHƯƠNG VI: ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
- CHƯƠNG VII: UỐN PHẲNG THANH THẲNG
- CHƯƠNG VIII: CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN
- CHƯƠNG IX: XOẮN THUẦN TÚY
- CHƯƠNG X: THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sức bền vật liệu CK - Phạm Quốc Liệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sức bền vật liệu CK - Phạm Quốc Liệt
SỨC BỀN VẬT LIỆU – CK MSHP: CN137 Số TC: 03 CBGD: Phạm Quốc Liệt MSCB:2474 Email: pqliet@ctu.edu.vn DD: 01222003312 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 1 MỤC TIÊU - Trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về tác dụng của ngoại lực và nội lực xuất hiện trong kết cấu đơn giản khi chịu tác động nhiều dạng tải trọng khác nhau. - Đối tượng nghiên cứu: thanh chịu kéo - nén đúng tâm, dầm chịu uốn hay dầm chịu xoắn và các thanh chịu lực phức tạp - Mục đích của việc phân tích kết cấu là: xác định ứng suất, biến dạng/chuyển vị gây ra bởi các tải trọng để đảm bảo thanh đủ độ bền và độ cứng. 2 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Thuyết trình + Bài tập nhóm/bài tập trên lớp. - Thực tập tại phòng thí nghiệm vật liệu cơ khí: 4 buổi. (Nếu SV vắng 01 buổi hoặc không nộp bài thu hoạch sẽ bị cấm thi). - Đánh giá môn học: + Điểm giữa kỳ: Bài tập lớn: 35% + Chuyên cần 5%. + Thi cuối kỳ: thi viết 60%. 3 NỘI DUNG MÔN HỌC - CHƯƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN - CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT VỀ NỘI LỰC - CHƯƠNG III: KÉO – NÉN ĐÚNG TÂM - CHƯƠNG IV: TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT - CHƯƠNG V: LÝ THUYẾT BỀN - CHƯƠNG VI: ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG - CHƯƠNG VII: UỐN PHẲNG THANH THẲNG - CHƯƠNG VIII: CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN - CHƯƠNG IX: XOẮN THUẦN TÚY - CHƯƠNG X: THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu chính: - Đỗ Kiến Quốc (chủ biên) và các tác giả, Giáo trình sức bền vật liệu, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2007 - Vũ Đình Lai, Nguyễn Văn Nhậm, Bài tập sức bền vật liệu, NXB Đại học và Trung học Hà Nội, 1998 Tài liệu tham khảo khác: - Nguyễn Đình Đức và Đào Như Mai, Nguyễn Văn Vượng, Sức bền vật liệu và kết cấu, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2011. - Madhukar Vable, Mechanics of Materials Second Edition, Michigan Technological University, 2012. - V.D. da Silva, Mechanics and Strength of Materials, Springer, 2006. 5 PHẦN MỀM THAM KHẢO RDM 6 PHẦN MỀM THAM KHẢO MD SOLIDS 7 PHẦN MỀM THAM KHẢO MODULE COSMOSWORK IN SOLIDWORKS 8 PHẦN MỀM THAM KHẢO INVENTOR 9 PHẦN MỀM THAM KHẢO ANSYS 10 PHẦN MỀM THAM KHẢO Sap 2000 11 CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 12 MỤC TIÊU - Xác định được các loại ngoại lực, phản lực liên kết tác dụng - Nắm được phương pháp lập sơ đồ tính cho bài toán sức bền 13 NỘI DUNG 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.2. NGOẠI LỰC VÀ NỘI LỰC 1.3. ỨNG SUẤT, BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN SBVL 14 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.1. Nhiệm vụ của môn SBVL "Sức bền vật liệu là khoa học nghiên cứu về độ bền, độ cứng và sự ổn định của công trình hay chi tiết máy dưới tác dụng của ngoại lực". Ba bài toán cơ bản của môn SBVL: +Kiểm tra sự làm việc của công trình dưới tác dụng của ngoại lực (kiểm tra điều kiện bền và cứng). +Xác định kích thước công trình hay chi tiết máy. +Xác định trị số lực lớn nhất có thể đặt lên công trình hay chi tiết. 15 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL a. Vật thể thực có tính đàn hồi “SBVL nghiên cứu các vật thể rắn thực là những vật thể bị biến dạng dưới tác dụng của ngại lực” z x y P P z x y P P 16 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL - Các yếu tố ảnh hưởng đến tính đàn hồi của vật thể a. Vật thể thực có tính đàn hồi - Tính đàn hồi 17 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL b. Hình dáng vật thể nghiên cứu: Hình dáng vật thể nghiên cứu là các vật thể thực (công trình, chi tiết máy) + Dạng khối Bệ máyKhuôn 18 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL (tt) + Dạng vỏ/tấm Bồn chứa Vỏ máy 19 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL (tt) +Dạng thanh Trục Dầm 20 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL (tt) +Dạng thanh: * DN1: *DN2: z gọi là trục thanh, A: tiết diện mặt cắt ngang của thanh. Nếu A không đổi, ta có thanh có tiết diện mặt cắt ngang không đổi và ngược lại. *DN3: - Nếu z là hàm theo một biến x hoặc y thì ta có thanh phẳng. - Nếu z là hàm bậc nhất của x hoặc y ta có thanh thẳng. 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) A 0 z = f(x,y) 0 21 1.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC SỨC BỀN VẬT LIỆU (SBVL) 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn SBVL (tt) Các dạng trục thanh Thanh thẳng Thanh cong Thanh gấp khúc Thanh không gian 22 1.2. NGOẠI LỰC VÀ NỘI LỰC 1.2.1. Ngoại lực a.Định nghĩa: ngoại lực là lực từ môi trường hoặc vật thể bên ngoài lên vật thể đang xét. b.Phân loại: +Tải trọng: Lực phân bố: phát sinh trên một diện tích / thể tích vật thể. Lực tập trung: phát sinh tại một điểm trên vật thể. Moment: ngẩu lực. + Phản lực: là các lực thụ động phát sinh tại vị trí liên kết. 23 1.2. NGOẠI LỰC, LIÊN KẾT VÀ PHẢN LỰC 1.2.1. Ngoại lực (tt) c. Tính chất của tải trọng +Tải trọng tĩnh: biến đổi chậm hoặc không thay đổi theo thời gian +Tải trọng động: biến đổi nhanh theo thời gian. 1.2.2. Nội lực “Nội lực là phần lực liên kết tăng thêm khi vật thể chịu tác dụng của ngoại lực” Môn Sức bền vật liệu chỉ nghiên cứu phần tăng thêm này mà không chú ý đến các lực liên kết ban đầu. Nếu ngoại lực bằng không thì nội lực cũng bằng không. (Các vấn đề khác liên quan đến nội lực sẽ được trình bày ở chương II ) 24 1.3. BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ 1.3.2. Biến dạng và chuyển vị Định nghĩa: “Chuyển vị là sự dịch chuyển vị trí của điểm khảo sát trong hệ toạ độ đã chọn” “Biến dạng là sự thay đổi hình dạng và kích thước hình học của vật thể” 25 1.3. BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ 1.3.2. Biến dạng và chuyển vị Ví dụ: Xét dầm console chịu tác dụng của tải trọng P như hình vẽ Ta có: A’, C’,D’ là vị trí mới của A,B,C sau khi dầm bị uốn cong Đoạn AA’ gọi là chuyển vị tuyệt đối của điểm A, AA” gọi là chuyển vị đứng, A’A” gọi là chuyển vị ngang của điểm A. Góc γ gọi là chuyển vị góc (góc quay) của mặt cắt tại điểm A. 26 1.3. ỨNG SUẤT, BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ 1.3.3. Các dạng chịu lực và biến dạng cơ bản Kéo - nén Uốn Xoắn Cắt 27 1.3. ỨNG SUẤT, BIẾN DẠNG VÀ CHUYỂN VỊ 1.3.3. Các dạng chịu lực và biến dạng cơ bản Dạng chịu lực Biến dạng Kéo Dãn dài Nén Co ngắn Uốn Cong Xoắn Đường sinh song song thành đường xoắn trụ Cắt Trượt 28 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.1. Sơ đồ tính sức bền vật liệu a. Định nghĩa: “Sơ đồ tính sức bền vật liệu là mô hình của một bài toán thực tế sau khi đã bỏ bớt đi những yếu tố không cơ bản và có thể giải bài toán đó bằng các phương pháp của sức bền”. Cùng một bài toán thực tế, có thể sẽ đưa về được nhiều sơ đồ tính khác nhau tuỳ theo quan điểm của người tính toán và ngược lại một sơ đồ tính có thể sẽ tương ứng với nhiều bài toán thực tế khác nhau. Sơ đồ tính bao gồm nhiều bước khác nhau gọi là sơ đồ hoá. 29 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.1. Sơ đồ tính sức bền vật liệu b. Sơ đồ hóa vật liệu: “Vật liệu được xem là liên tục, đồng chất và đẳng hướng”. c. Sơ đồ hoá liên kết: Liên kết: là một bộ phận của công trình/chi tiết có tác dụng hạn chế bớt số bậc tự do của vật thể hoặc của hệ. + Ngàm: Là loại liên kết hạn chế hoàn toàn sáu bậc tự do của hệ, trong mặt phẳng hạn chế 2 dịch chuyển thẳng và 1 dịch chuyển quay. 30 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.1. Sơ đồ tính sức bền vật liệu Gối cố định: Là loại liên kết hạn chế 2 dịch chuyển thẳng (trong không gian hai chiều) và 3 dịch chuyển thẳng (trong không gian ba chiều). Gối di động: Đây là một loại liên kết đơn, trong mặt phẳng nó chỉ hạn chế 1 dịch chuyển thẳng 31 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.1. Sơ đồ tính sức bền vật liệu c.Sơ đồ hoá kích thước hình học Đây là quá trình chuyển đổi các vật thể từ thực tế có dạng thanh và biểu diễn bằng đường trục của nó. d. Sơ đồ hoá ngoại lực: thay thế tác dụng tương hỗ giữa các phần vật thể với nhau bằng các lực mà không làm thay đổi trạng thái làm việc của chúng. 32 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.1. Sơ đồ tính sức bền vật liệu d. Sơ đồ hoá ngoại lực: P TẢI TRỌNG TẬP TRUNG M MOMENT TẬP TRUNG TẢI TRỌNG PHÂN BỐTUYẾN TÍNH TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU m MOMENT PHÂN BỐ ĐỀU TẢI TRỌNG PHÂN BỐ BẬC 2 33 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.2. Các giả thuyết a. Giả thuyết 1: “Tính đàn hồi của vật liệu được xem là đàn hồi tuyệt đối và vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi”. b. Giả thuyết 2: “Biến dạng của vật thể do ngoại lực gây nên được xem là bé (so với kích thước vật thể).” 1.4.3. Nguyên lý cộng tác dụng Nếu một hệ chịu tác dụng đồng thời của nhiều yếu tố thì có thể khảo sát hệ đó dưới tác dụng của từng yếu tố riêng rẽ rồi cộng các kết quả lại 34 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.4. Ví dụ Hãy lập sơ đồ tính cho đối tượng sau: 35 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 1.4.4. Ví dụ Hãy lập sơ đồ tính bánh vít, với các thành phần lực do trục vít sinh ra là: Fr (Oy), Fa(oz), Ft(Ox) x y zO 36 CHƯƠNG II LÝ THUYẾT NỘI LỰC 37 MỤC TIÊU - Vẽ biểu đồ nội lực (BĐNL) bằng phương pháp mặt cắt - Kiểm tra lại biểu đồ nội lực bằng mối liên hệ vi giữa nội lực – tải trọng tác dụng 38 NỘI DUNG 2.1. KHÁI NIỆM NỘI LỰC VÀ ỨNG SUẤT 2.2. CÁC THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT 2.4. LIÊN HỆ VI PHÂN GIỮA NỘI LỰC VÀ TẢI TRỌNG PHÂN BỐ TRONG THANH THẲNG 2.5. KIỂM TRA BIỂU ĐỒ NỘI LỰC 39 2.1. KHÁI NIỆM NỘI LỰC VÀ ỨNG SUẤT 2.1.1. Nội lực a. Định nghĩa “Nội lực là phần lực liên kết tăng thêm khi vật thể chịu tác dụng của ngoại lực” b. Tính chất Nếu ngoại lực bằng không thì nội lực cũng bằng không. 40 - Giả sử ta có vật thể cân bằng chịu tác dụng của các thành phần ngoại lực sau: - Tưởng tượng cắt đôi vật thể bằng mặt phẳng K và giữ lại thành phần bên trái để khảo sát P1 P2 P3 P4 P5 P6 2.1.2. Ứng suất 2.1. KHÁI NIỆM NỘI LỰC VÀ ỨNG SUẤT 41 Tại một điểm C bất kỳ trên mặt cắt ngang của vật thể, ta lấy bao quanh nó một diện tích ΔF: tb P P F 0 lim F P P F Gọi hợp lực của các thành phần nội lực P trên diện tích ΔF là ΔP và đặt: Cho ΔF tiến về 0 mà vẫn bao quanh điểm C ta có: : gọi là ứng suất trung bình tại C : gọi là ứng suất thực tại C 2.1. KHÁI NIỆM NỘI LỰC VÀ ỨNG SUẤT 2.1.2. Ứng suất Ứng suất thực tại một điểm nào đó chính là cường độ nội lực tại điểm đó. 42 Chiếu véctơ P lên phương vuông góc với mặt cắt và phương nằm trong mặt cắt ta được hai thành phần tương ứng: - Ứng suất pháp σ - Ứng suất tiếp τ, thành phần τ thường lại được phân theo hai phương còn lại trong mặt cắt. 2.1. KHÁI NIỆM NỘI LỰC VÀ ỨNG SUẤT 2.1.2. Ứng suất 43 2.2.1 Các thành phần nội lực B1: Sau khi cắt mặt vật thể bằng mặt phẳng hợp các nội lực thành R => dời R về trọng tâm O => Nội lực R và M. B2: Đặt một hệ trục tọa độ Descartes vuông góc ngay tại trọng tâm mặt cắt ngang ta có 06 thành phần nội lực: 03 lực Rx, Ry, Rz và 03 moment Mx, My, Mz. R R M 2.2. CÁC THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT NỘI LỰC 44 2.2.2 Phương pháp xác định Lập các phương trình cân bằng hình chiếu các lực trên các trục tọa độ + phương trình cân bằng moment đối với các trục tọa độ: Đối với bài toán phẳng ta chỉ cần xác định các thành phần: Nz, Qy, Mx, Mz 2.2. CÁC THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT NỘI LỰC 1 0 0 n Z z iz z i F N P N 1 0 0 n Y y iy y i F Q P Q 1 0 0 n X x ix z i F N P N 1 / Ox ( ) 0 n x x i x i M M m P M 1 / Oy ( ) 0 n y y i y i M M m P M 1 / Oz ( ) 0 n z z i z i M M m P M 45 2.2.3 Mối liên hệ giữa các thành phần nội lực và ứng suất Dựa vào phân tích các thành phần nội lực và các thành phần ứng suất trên hệ trục xOy, các thành phần nội lực trên mặt cắt chính là tổng hợp của các thành phần ứng suất tương ứng: 2.2. CÁC THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT NỘI LỰC .z z F N dF .x zx F Q dF .y zy F Q dF . .x z F M y dF . .y z F M x dF . . . .z zy zx F F M x dF y dF 46 2.2.4. Tên gọi và quy ước dấu của các thành phần nội lực (BT phẳng) 2.2. CÁC THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT NỘI LỰC Nội lực Ký hiệu Qui ước chiều dương Lực dọc Nz hướng ra ngoài mặt cắt Lực cắt Qy quay đoạn thanh đang xét thuận chiều kim đồng hồ Mômen uốn Mx căng thớ dưới Mômen xoắn Mz dựng từ ngoài mặt cắt nhìn vào thấy Mz quay thuận chiều kim đồng hồ Mặt cắt 47 2.3.1. Trình tự vẽ biểu đồ nội lực theo phương pháp mặt cắt 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT Xác định phản lực liên kết Phân đoạn tải trọng Viết phương trình nội lực Vẽ biểu đồ nội lực Kiểm tra biểu đồ nội lực 48 2.3.1. Trình tự vẽ biểu đồ nội lực theo phương pháp mặt cắt 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT • Bước1 : xác định phản lực - Xác định các phản lực liên kết, giả thiết chiều của các phản lực - Dùng các phương trình cân bằng tĩnh để xác định các phản lực - Nếu phản lực dương => gt đúng, nếu phản lực âm => đổi chiều 49 2.3.1. Trình tự vẽ biểu đồ nội lực theo phương pháp mặt cắt 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT • Bước 2: phân đoạn tải trọng sau cho các thành phần nội lực trên thanh không đổi và dựa theo quy tắc sau - Trong đoạn chia không được: + Chứa lực tập trung hoặc momen tập trung + Có sự gián đoạn của lực phân bố - Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần • Bước 3: viết phương trình nội lực - Xem lại qui ước dấu của các thành phần nội lực - Cắt trục thanh tại vị trí bất kỳ trên đoạn đã phân tải trọng - Viết phương trình nội lực => xác định giá trị các điểm cần thiết để vẽ biểu đồ nội lực, xác định cực trị nếu cần 50 2.3.1. Trình tự vẽ biểu đồ nội lực theo phương pháp mặt cắt 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT • Bước 4: vẽ biểu đồ nội lực dựa theo qui ước dấu sau - Biểu đồ lực cắt Qy tung độ dương vẽ phía trên trục hoành. - Biểu đồ moment uốn Mx tung độ dương vẽ phía dưới trục hoành - Tên của biểu đồ được viết trong vòng tròn • Bước 5: kiểm tra lại biểu đồ (xem mối liên hệ giữa nội lực và tải trọng phân bố) 51 Chú ý: - Nếu phân đoạn tải trọng không đúng thì phương trình nội lực sẽ không đúng trên đoạn tải trọng đó - Cường độ tải trọng phân bố dạng chữ nhật: - Cường độ tải trọng phân bố dạng tam giác: (với 0≤z ≤l) 0( )q z q 0.( ) q z q z l 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT 52 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT •Ví dụ : Vẽ biểu đồ nội lực cho dầm chịu lực như h.vẽ A BC P=20kN q=2kN/m 2m 4m 53 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT + Bước 1: Xác định phản lực Thay thế các liên kết bằng phản lực liên kết có chiều như hình vẽ: Xét phương trình cân bằng tĩnh học ta có: (1)FZ= 0 => HA= 0 (2)Fy = 0 => VA+VB - q.4 - P = 0 (3)MA= 0 => VB.6 - q.4.4 - P.2 = 0 => VB =20 kN, vậy giả thiết đúng Thay vào (2) => VA= 20 kN A BC P = 20KN 5KN / mq= 2 m 4 mVA VB HA 54 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT + Bước 2: Phân đoạn tải trọng : 2 đoạn AC ; CB A BC P = 20KN 5KN / mq= 2 m 4 mVA VB HA 1 1 2 2 55 2.3. VẼ BIỂU ĐỒ NỘI LỰC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT + Bước 3: Viết phương trình lực cắt ... ÂN Các bước tính bài toán độ cứng bằng pp tích phân: Bước 1: phân đoạn tải trọng vẽ biểu đồ moment uốn Mx cho từng đoạn. Bước 2: viết phương trình đàn hồi và phương trình góc xoay dựa vào Mx. Bước 3: xác định các hằng số tích phân dựa vào các điều kiện biên. Nếu có nhiều phân đoạn thì xác định thêm điều kiện tại các điểm chuyển tiếp giữa các đoạn. Bước 4: tính độ võng và góc xoay cực đại. + Nếu dầm console thì tìm ymax dựa vào φmax. + Nếu dầm có gối tựa thì tìm ymax dựa vào đk φ=0. Nếu có nhiều phân đoạn thì xét chuyển vị góc ở đầu và cuối phân đoạn, nếu chuyển vị góc đổi dấu thì y đạt giá trị cực đại trong phân đoạn đó. ,tr ph tr phC C C Cy y 194 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Đối với việc khảo sát đường đàn hồi của dầm ta có phương trình vi phân: Mặt khác ta cũng có: => ta thấy có sự tương đồng 2 '' 2 . x x Md y y dz E I 2 2 x x dQ q dz dM Q dz d M q dz 195 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Tính lực cắt Qy và mômen uốn Mx theo tải trọng q từ việc khảo sát các phương trình cân bằng. => cũng có thể tính góc xoay φ và độ võng y theo hàm mà không cần tích phân. Đó là phương pháp tải trọng giả tạo. Phương pháp tải trọng giả tạo: Tưởng tượng một dầm giả tạo (DGT) có chiều dài giống dầm thực (DT), trên DGT có tải trọng giả tạo qgt giống như biểu đồ trên dầm thật, thì sẽ có sự tương đương: '' ', , . x gt gt gt x M y q y Q y M E I 196 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Cách chọn dầm giả tạo (DGT): - Điều kiện là nơi nào trên DT không có độ võng và góc xoay thì điều kiện liên kết của DGT ở những nơi đó phải tương ứng sao cho qgt không gây ra Mgt và Qgt. - Chiều dài của DT và DGT là như nhau. 197 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Một số DGT thường gặp 198 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Cách tìm tải trọng giả tạo qgt Vì , nên qgt bao giờ cũng ngược dấu với mômen uốn Mx. Do đó: - Nếu: Mx > 0 thì qgt < 0, nghĩa là nếu biểu đồ Mx nằm phía dưới trục hoành (theo qui ước Mx > 0 vẽ phía dước trục thanh) thì qgt hướng xuống. - Nếu: Mx < 0 thì qgt hướng lên. ⇔ qgt luôn có chiều hướng theo thớ căng của biểu đồ mômen Mx. . x gt x M q E I 199 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Để thuận tiện cho việc tính các nội lực Mgt, Qgt của DGT, cần phải tính hợp lực của lực phân bố qgt trên các chiều dài khác nhau ta dựa vào bảng sau: 200 8.5. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẢI TRỌNG GIẢ TẠO Các bước giải bài toán xác định độ võng và góc xoay dựa vào phương pháp tải trọng giả tạo: Bước 1: tách biểu tải trọng tác dụng và vẽ biểu đồ Mx cho từng thành các thành phần riêng biệt trên cũng một biểu đồ. Bước 2: thay thế dầm thực bằng DGT dựa vào bảng 8.1. Bước 3: tính Qgt và Mgt dựa vào độ lớn tải trọng giả tạo theo bảng 8.2. 201 8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP MOMENT TIẾT DIỆN Xét dầm có đường đàn hồi và biểu đồ sau: . x x M E I Xét đoạn AB ta có: . . B B A A Z Z x x x xZ Z ABB A AB M M d dz d dz E I E I S ABS Diện tích của biểu đồ giữa 2 điểm A và B . x x M E I 202 8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP MOMENT TIẾT DIỆN Định lý 1. Độ thay đổi góc xoay giữa hai mặt cắt của một dầm (thí dụ giữa A và B) thì bằng dấu trừ diện tích của biểu đồ giữa hai mặt cắt ấy: . x x M E I . . . B B A A Z Z x x C ABAB x xZ Z M M dt zd z dz t dt z dz z S E I E I Cz khoảng cách từ trọng tâm của diện tích đến điểm B ABS 203 8.6. XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG VÀ GÓC XOAY BẰNG PHƯƠNG PHÁP MOMENT TIẾT DIỆN Định lý 2. Độ sai lệch giữa tiếp tuyến ở một điểm B trên đường đàn hồi với một tiếp tuyến ở một điểm A khác cũng trên đường đàn hồi bằng với dấu trừ mômen tĩnh của diện tích của biểu đồ đối với đường thẳng đứng đi qua B . x x M E I . ( ) ( ) . . B A A AB AB A A B A AB C CAB ABB A A B A A A AB y y L t y z z t y y z z z S y L z S Tương tự ta có: . . ABA B B AB Cy y L z S Với ZC là khoảng cách trọng tâm C của kể từ AABS 204 8.7. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH Tương tự các bài toán về thanh chịu kéo, nén đúng tâm, ta còn có các BTST về uốn. Bài toán siêu tĩnh là bài toán mà ta không thể xác định toàn bộ nội lực hoặc phản lực chỉ với các phương trình cân bằng tĩnh học, vì số ẩn số phải tìm của bài toán lớn hơn số phương tĩnh cân bằng tĩnh học có được. => Để giải được các BTST, cần tìm thêm một số phương trình phụ dựa vào điều kiện biến dạng của dầm. 205 BÀI TẬP 8.1 – 8.6 (TRANG 206 – 207) 206 CHƯƠNG IX XOẮN THUẦN TÚY 207 NỘI DUNG 9.1. KHÁI NIỆM 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH THẲNG TIẾT DIỆN TRÒN 9.3. XOẮN THUẦN TÚY THANH THẲNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT 9.4. TÍNH LÒ XO TRỤ NGẮN CHỊU LỰC DỌC TRỤC 9.5. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH 208 9.1.1. ĐỊNH NGHĨA Một dầm (đoạn dầm) gọi là chịu xoắn thuần tuý khi trên các mặt cắt ngang chỉ có một thành phần nội lực mômen xoắn Mz Qui uớc dấu của Mz > 0 khi từ mặt cắt nhìn vào thấy Mz quay cùng chiều kim đồng hồ. 9.1. KHÁI NIỆM 209 9.1.2. CÁC NGOẠI LỰC XOẮN THƯỜNG GẶP - Ngoại lực xoắn phân bố thường gặp ở dạng mũi khoan khoan và chi tiết. - - Ngoại lực xoắn tập trung thường gặn ở dạng các mômen xoắn tập trung, loại này thường ở dạng: + Do các ngẫu lực; + Do dời các lực vòng ở các bánh răng, bánh đai, bánh xích... + Do công suất (N) của động cơ truyền tới. 9.1. KHÁI NIỆM 210 9.1.2. CÁC NGOẠI LỰC XOẮN THƯỜNG GẶP Nhiều trường hợp ngoại lực xoắn được tính theo công suất và số vòng quay của trục: - Nếu tính theo mã lực thì: - Nếu tính theo Watt thì: M0: moment xoắn trên trục (N.m) N: công suất trục (Hp, kW) n: số vòng quay của trục (vòng/phút) 9.1. KHÁI NIỆM 0 7162.N M (N.m) n 0 9740.N M (N.m) n 211 9.1.3. BIỂU ĐỒ NỘI LỰC MOMENT XOẮN MZ Biểu đồ moment xoắn được vẽ dựa vào phương pháp mặt cắt và phương trình cân bằng tĩnh học. 9.1. KHÁI NIỆM 212 9.2.1. THÍ NGHIỆM THANH CHỊU XOẮN Xét thanh tiết diện tròn chịu xoắn. Kẻ các đường sinh và các đường tròn chu tuyến Cho thanh chịu moment xoắn M ở hai đầu, với biến dạng bé đàn hồi ta có nhận xét: - Chiều dài thanh và khoảng cách giữa các đường tròn hầu như không đổi, các góc vuông thay đổi. - Các đường tròn vẫn phẳng, bán kính không thay đổi. Mặt phẳng chứa các đường tròn xoay quanh trục, góc xoay của các vòng tròn khác nhau 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN 213 9.2.2. CÁC GIẢ THUYẾT - Khoảng cách giữa hai mặt cắt ngang, chiều dài của thanh trước và sau biến dạng luôn không đổi - Bán kính của một điểm bất kỳ trên mặt cắt luôn không đổi trước và sau biến dạng. - Các thớ dọc không tác dụng lẫn nhau trong khi biến dạng. - Vật liệu tuân theo định luật Hook Theo các giả thuyết trên: tại tiết diện chỉ tồn tại ứng suất tiếp τ các ứng suất pháp σ bằng không. 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN 214 9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN Khảo sát biến dạng của một phân tố thanh có chiều dài dx. Tiết diện bên trái tại tọa độ x có góc quay là φ. Tiết diện bên phải tại tọa độ x+dx , góc quay là φ +d φ. Bán kính của tiết diện bên phải cũng quay đi một góc là d φ. Xét phân tố trụ tròn bán kính ρ, góc xoắn của bán kính ρ cũng là d φ 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN 215 9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN Xét phân tố trụ tròn bán kính ρ, góc xoắn của bán kính ρ cũng là d φ Biến dạng góc vuông ở mặt bên của phân tố con: : góc xoắn tương đối giữa hai tiết diện cách nhau một đơn vị chiều dài (rad/m) 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN AB d . . dz dz d dz 216 9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN Theo định luật Hook ứng suất tiếp quan hệ với góc quay tương đối bằng: : module đàn hồi trượt Theo định nghĩa: Với: Vậy: 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN G. G. . G 2 z A A M . .dA G. . .dA G. const z z 2 A M M G. .dA I 217 9.2.3. ỨNG SUẤT TIẾP TRÊN TIẾT DIỆN Trong đó: là moment quán tính độc cực của mặt cắt Ứng suất tiếp: : bán kính điểm cần tính ứng suất. ồ thị ứng suất tiếp: Vậy ứng suất tiếp cực đại: 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN 2 A I .dA zM . I 218 9.2.4. ĐỒ THỊ ỨNG SUẤT TIẾP – MẶT CẮT NGANG HỢP LÝ Xét biểu thức: Ta thấy: nên có quan hệ bậc nhất đối với bán kính Đồ thị ứng suất tiếp: Từ đồ thị ta thấy được: : moment chống xoắn của m/c ngang, 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN zM . I z M const I z z max max z M M . I W z max I W max D 2 219 9.2.4. ĐỒ THỊ ỨNG SUẤT TIẾP – MẶT CẮT NGANG HỢP LÝ Mặt cắt ngang hợp lý: Nhìn biểu đồ ứng suất tiếp ta thấy: Tại chu vi mặt cắt vật liệu làm việc nhiều nhất (vì có τmax) còn phía trong chịu lực ít dần. Tới tâm thì không chịu lực. Do đó nếu có cùng tiết diện thì mặt cắt hình vành khăn sẽ chịu lực tốt hơn. Moment chống uốn của hình tròn và hình vành khăn: 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN 4 4 z 4 4 4 4 z D I D32Tròn : W D D 16 2 2 D 1I D d32VK: W 1 ; D D 16 D 2 2 y y xo d d F Hình 5-8 dD 220 9.2.5. GÓC XOẮN Từ liên hệ vi phân ta có: Góc xoắn tuyệt đối trên thanh có chiều dài l: + Nếu Mz không đổi trong suốt chiều dài l: + Nếu thanh có nhiều đoạn chiều dài li , Mz không đổi, G.Iρ không đổi: 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN z zM Md d d dz dz dz G.I G.I l z 0 M dz(rad) G.I zM .l G.I n zi i i 1 i M .l G.I 221 9.2.5. ĐIỀU KIỆN BỀN – BA BÀI TOÁN CƠ BẢN Để đảm bảo sự làm việc an toàn khi thanh chịu xoắn thuần túy, ứng suất trong thanh phải đảm bảo điều kiện bền: Từ bất đẳng thức trên ta có ba bài toán cơ bản: - Kiểm tra bền: - Chọn kích thước mặt cắt: - Xác định tải trọng cho phép: 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN zM . [ ] I max z max max M . [ ] I hay z z M [ ] W max z z M W [ ] max z zM [ ].W 222 9.2.6. ĐIỀU KIỆN CỨNG – BA BÀI TOÁN CƠ BẢN Ngoài điều kiện cứng, ứng suất trong thanh phải cũng đảm bảo điều kiện cứng: Từ bất đẳng thức trên ta có ba bài toán cơ bản: - Kiểm tra cứng: - Chọn kích thước mặt cắt: - Xác định tải trọng cho phép: 9.2. XOẮN THUẦN TÚY THANH TIẾT DIỆN TRÒN zM .l [ ] G.I max z max M .l [ ] G.I max zMI .l G.[ ] max z I .G.[ ] M l hay z M [ ] G.I 223 9.3.1. ỨNG SUẤT TRÊN MẶT CẮT NGANG Khi xoắn thanh mặt cắt chữ nhật ta thấy mặt cắt ngang của thanh không còn phẳng mà bị vênh đi: 9.3. XOẮN THANH THẲNG TIẾT DIỆN CHỬ NHẬT 224 9.3.1. ỨNG SUẤT TRÊN MẶT CẮT NGANG Mọi giả thuyết dùng để tính cho thanh mặt cắt tròn đây không dùng được. Từ lý thuyết đàn hồi người ta chứng minh được: - Tại tâm và các góc ứng suất tiếp bằng 0 - Tại điểm giữa cạnh dài ứng suất tiếp cực đại: - Tại điểm giữa cạnh ngắn ứng suất tiếp cực đại: 9.3. XOẮN THANH THẲNG TIẾT DIỆN CHỬ NHẬT max z max 2 M .h.b 1 max. 225 9.3.2. GÓC XOẮN TƯƠNG ĐỐI TRÊN MẶT CẮT NGANG Góc xoắn tương đối: : các hệ số phụ thuộc vào tỉ số cạnh dài (b) chia cho cạnh ngắn (h) được cho trong bảng: 9.3. XOẮN THANH THẲNG TIẾT DIỆN CHỬ NHẬT max z 3 M .h.b , , 226 9.4.1. KHÁI NIỆM Trong thực tế ta hay gặp nhiều lò xo xoắn ốc hình trụ để giảm chấn như ở các phương tiện giao thông, máy, động cơ điện, chúng thường ở dạng chịu kéo (nén) liên tục. Các thông số đặc trưng của lò xo: + D : đường kính trung bình của ống lò xo + d: đường kính của dây lò xo. + n : số vòng quấn của lò xo. + h : bước quấn của lò xo. + α: góc nghiêng của vòng lò xo. 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN 227 9.4.2. NỘI LỰC Tưởng tượng dùng một mặt cắt qua trục của ống lò xo chia lò xo làm hai phần và khảo sát một trong hai phần đó: Vì bước của lò xo là ngắn nên góc nghiêng α của vòng lò xo rất nhỏ tức là ta có thể coi các vòng lò xo cuốn như nằm ngang. Do đó mặt cắt lò xo một cách gần đúng có thể coi như tròn.. Khảo sát sự cân bằng của các thành phần nội lực trên mặt cắt của lò xo: + Lực cắt: + Moment xoắn: 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN z D M P. 2 yQ P 228 9.4.3. ỨNG SUẤT Lực cắt Qy và mômen xoắn Mz đều gây nên ứng suất tiếp ứng suất tiếp do lực cắt trong lò xo 1 cách gần đúng có thể coi như phân bổ đều theo chiều Qy. Tức là: Ứng suất tiếp do mômen xoắn Mz có giá trị cực đại tại chu vi mặt: 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN y Q 2 Q P 4P A A d 3 z 3 z M P.D d 8P.D : W 2 16 d 229 9.4.3. ỨNG SUẤT Biểu đồ ứng suất do lực cắt Qy và Mz gây ra trên mặt cắt lò xo Trên đồ thị ta thấy điểm K là điểm nguy hiểm nhất vì Qy và Mz cùng chiều, ứng suất tổng có giá trị: 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN max K 2 3 3 4P 8P.D 8P.D d 1 d d d 2D 230 9.4.3. ỨNG SUẤT Do D = (5 ÷ 10) d nên tỷ số là rất nhỏ so với 1 nên ta có thể bỏ qua, mặt cắt gần đúng ta có: Ta nhận thấy công thức trên là công thức gần đúng bỏ qua ảnh hướng góc nghiêng của lò xo và bỏ qua τQ. Để bù vào 2 sai số trên người ta dùng công thức chính xác: K: hệ số điều chỉnh xác định bằng thực nghiệm: Trong đó: 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN d 2D max 3 8P.D d max 3 8P.D K. d m 0, 25 K m 1 d m D 231 9.4.4. BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO Gọi λ là độ dãn (hay co) của lò xo. Khi lò xo chịu kéo (nén) đúng tâm bởi lực P nó sẽ tích luỹ một năng lượng, dưới dạng thế năng biến dạng đàn hồi U: Xem dây lò xo có thể coi như 1 thanh tròn: + Moment xoắn: + Chiều dài dây lò xo: + Moment quán tính độc cực: 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN 4.d I 32 z P.D M 2 l .D.n 2 zM .lU 2G.I 232 9.4.4. BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO Mặt khác khi lực P chuyển dời trên biến dạng λ của lò xo sẽ sinh công biến dạng T: Theo định luật bảo toàn năng lượng: U=T Với C là độ cứng của lò xo: G: module biến dạng đàn hồi của vật liệu làm lò xo 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN P. T 2 2 z 2 3 z 4 M .lP. 2 2G.I P.M .l 8P.D .n P G.I G.d C 4 3 G.d C 8D .n 233 9.4.5. ĐIỀU KIỆN BỀN, ĐIỀU KIỆN CỨNG – BA BÀI TOÁN CƠ BẢN Để đảm bảo sự làm việc an toàn khi thanh chịu xoắn thuần túy, ứng suất trong thanh phải đảm bảo điều kiện bền và điều kiện cứng: Từ hai bất đẳng thức trên ta có ba bài toán cơ bản: - Kiểm tra bền (cứng) - Chọn kích thước mặt cắt theo điều kiện bền (cứng) - Xác định tải trọng cho phép theo điều kiện bền (cứng) 9.4. TÍNH LÒ XO XOẮN ỐC HÌNH TRỤ CÓ BƯỚC NGẮN max 3 8P.D K. [ ] d 3 4 8P.D .n [ ] G.d 234 9.5.1. THANH CHỊU XOẮN Tương tự như ở chương kéo nén đúng tâm, bài toán siêu tĩnh là bài toán có nhiều ẩn hơn các phương trình cân bằng tĩnh học mà ta xác định được, các bước giải tương tự đối với thanh chịu xoắn, Điều kiện biến dạng đối với thanh chịu xoắn: Chuyển vị tại ngàm bằng không hay tổng chuyển vị trên thanh bằng không: 9.5.2. LÒ XO CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM Đối với lò xo chịu nén đúng tâm, ta cần phải xét thêm mối quan hệ biến dạng giữa các lò xo hay tỉ lệ: 9.5. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH n i 0 0 i k 235 7.1 – 7.12 (TRANG 173 – 176) BÀI TẬP 236
File đính kèm:
- bai_giang_suc_ben_vat_lieu_ck_pham_quoc_liet.pdf