Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 1: Đại cương về tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung

Nguồn gốc ra đời của tiền tệ

Chức năng của tiền tệ

Các hình thái tiền tệ

Khối tiền tệ

Bản vị tiền tệMỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu được tiền và chức năng của tiền đối với

nền kinh tế

- Nguồn gốc của tiền, sự phát triển và các hình

thái của tiền

- Hiểu được lịch sử tiến hóa của các chế độ tiền

tệ

- Biết được khối tiền trong nền kinh tế và hiểu

được sự vận động của tiền

pdf 33 trang yennguyen 8760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 1: Đại cương về tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 1: Đại cương về tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 1: Đại cương về tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
GV: ThS. Nguyễn Thùy Dung
Khoa: KT - TC - NH
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Th• ời lượng: 45 tiết
• Đánh giá học phần:
- Kiểm tra giữa kỳ
- Kiểm tra kết thúc môn học
Tài• liệu học tập: 
Tài chính tiền tệ – Đại học Hutech
• Tài liệu tham khảo:
Giáo- trình Tài chính – Tiền tệ - Ngân hàng,
GS.TS. Nguyễn Văn Tiến
- Các tài liệu có liên quan trên internet
Website- giảng viên:
https://sites.google.com/site/nguyendungscorner/
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Bài 1: Đại cương về tiền tệ
Bài 2: Hệ thống ngân hàng
Bài 3: Cung – Cầu tiền tệ
Bài 4: Lãi suất
Bài 5: Lạm phát
Bài 6: Tài chính doanh nghiệp
Bài 7: Ngân sách nhà nước
Bài 8: Thị trường tài chính
Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Chức năng của tiền tệ
Các hình thái tiền tệ
Khối tiền tệ
Bản vị tiền tệ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu- được tiền và chức năng của tiền đối với
nền kinh tế
Nguồn- gốc của tiền, sự phát triển và các hình
thái của tiền
Hiểu- được lịch sử tiến hóa của các chế độ tiền
tệ
Biết- được khối tiền trong nền kinh tế và hiểu
được sự vận động của tiền
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Tiền ra đời do nhu cầu trao đổi của con
người, sự ra đời của tiền được đánh dấu bởi
sự phát triển của một loạt các hình thái giá
trị.
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
* Hình thái giá trị chung
* Hình thái tiền tệ
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
1m vải = 10kg thóc
Vật ngang giá
Giá trị tương đối
Hình• thái phôi thai
của giá trị
Trao• đổi mang tính
chất ngẫu nhiên
Tỷ• lệ trao đổi chưa
thể cố định
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái giá trị mở rộng
1m vải = 10kg thóc
= 2 con gà
= 0.1 chỉ vàng
Vật ngang giá
mở rộng
Giá trị
tương đối
Giá• trị của 1 hàng
hóa được biểu hiện
ở giá trị sử dụng của
nhiều hàng hóa
đóng vai trò vật
ngang giá chung
Trao• đổi trực tiếp
hàng lấy hàng
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái chung của giá trị
10kg thóc =
2 con gà =
0.1 chỉ vàng =
Vật ngang giá
chung chưa 
ổn định
Các• hàng hóa đều biểu hiện giá trị của mình ở
cùng 1 thứ hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
chung
• Vật ngang giá chung chưa ổn định ở một thứ
hàng hóa nào
1m vải
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái tiền tệ
10kg thóc =
10m vải =
2 con gà =
Vàng trở
thành tiền tệ
Giá• trị của mọi hàng hóa được biểu hiện ở 1
hang hóa đóng vai trò tiền tệ
• Giá trị các hàng hóa đã có một phương tiện
biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố
định lại.
0.1 chỉ vàng
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
→ Tiền tệ xuất hiện là kết quả phát triển lâu
dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
→ Bản chất của tiền tệ: là vật trung gian
môi giới trong trao đổi hàng hóa dịch vụ, là
phương tiện giúp cho quá trình trao đổi
được thực hiện dễ dàng hơn
→ Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận
chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa,
dịch vụ hoặc để hoàn trả các khoản nợ.
1.2 Chức năng của tiền tệ
Chức
năng
của tiền
tệ
Thước
đo giá
trị
Phương
tiện lưu
thông
Phương
tiện cất
trữ
Phương
tiện
thanh
toán
Tiền tệ
thế giới
1 Thước• đo giá trị
1.2 Chức năng của tiền tệ
Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của
các hàng hóa khác
Muốn đo lường giá trị của các hàng hoá, bản
thân tiền tệ phải có giá trị.
Giá trị hang hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả
hang hóa
1.2 Vai trò của Marketing trong NH
 Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng
hoá.
Để làm chức năng lưu thông hàng hoá ta phải
có tiền mặt.
Trao đổi hàng hoá lấy tiền làm môi giới gọi là
lưu thông hàng hoá.
2 Phương• tiện lưu thông
1.2 Vai trò của Marketing trong NH
 Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để
khi cần đem ra mua hàng
Để làm chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải
có đủ giá trị, tức là tiền vàng, tiền bạc
3 Phương• tiện cất trữ
1.2 Vai trò của Marketing trong NH
Thanh toán các khoản nợ, không những trong
lĩnh vực hàng hoá dịch vụ mà cả trong các lĩnh
vực khác như nộp thuế, trả nợ và các khoản chi
tiêu tài chính khác
4 Phương• tiện thanh toán
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia, tiền
làm chức năng tiền tệ thế giới
5 Tiền• tệ thế giới
1.3 Các hình thái tiền tệ
Hóa tệ
Tín tệ
Bút tệ
Tiền điện tử
Phi kim
Kim loại
Tiền kim loại
Tiền giấy
Điều kiện để một hàng hoá được chấp
nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng
loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b) Được chấp nhận rộng rãi.
c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà
không bị hư hỏng.
d) Cả 3 phương án trên.
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Khối• tiền tệ được sử dụng đo lường, xác
định tổng lượng tiền được cung ứng trong
nền kinh tế
Chia• thành các khối khác nhau để tách biệt
những loại tiền khác nhau về tính lỏng ra
từng nhóm
Các• khối tiền tệ trong lưu thông: M1, M2,
M3
1.4 Khối tiền tệ
* Khối tiền giao dịch M1
Gồm những phương tiện được sử dụng rộng
rãi trong chi trả, thanh toán hang hóa, dịch vụ,
bộ phận này có tính lỏng cao nhất:
+ Tiền mặt lưu hành: do NHTW phát hành
đang lưu thông
+ Tiền gửi không kỳ hạn: có thể tồn tại dưới
tài khoản phát séc hoặc không phát séc.
1.4 Khối tiền tệ
* Khối tiền giao dịch M1
Séc: 1 dạng chứng từ của chủ tài khoản yêu cầu NH trích từ
tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, một
số tiền nhất định bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
1.4 Khối tiền tệ
* Khối tiền mở rộng M2
Gồm M1 và tiền gửi có kỳ hạn
Giữa M2 và M1 thường xuyên có sự chuyển
hoá lẫn nhau.
* Khối tiền tài sản M3
Gồm M2, trái phiếu ngắn hạn, tín phiếu, hối
phiếu
M3 có tính lỏng thấp nhất
1.4 Khối tiền tệ
Chế độ tiền tệ: là hình thức tổ chức lưu thông
tiền tệ của 1 quốc gia được xác định bằng luật
pháp dựa trên 1 căn bản nhất định
Căn bản đó được gọi là bản vị tiền tệ: là hệ
thống quy định chung mà mỗi nước chọn làm
căn bản cho đơn vị tiền tệ của mình.
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.1 Chế độ đơn bản vị
Là- chế độ tiền tệ, trong đó lấy một thứ kim loại
quý nào đó đóng vai trò là vật ngang giá chung
và là cơ sở của toàn bộ chế độ lưu thông tiền tệ
nước đó.
Tự- do đem bạc, vàng đổi lấy tiền cho lưu hành
Giá- trị ghi trên đồng tiền là giá trị thực của vàng
và bạc dùng để đúc tiền
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.2 Chế độ song bản vị
Là- chế độ tiền tệ trong đó cả vàng & bạc
đều được sử dụng làm tiền tệ
Cả- vàng và bạc đều có giá trị thanh toán
như nhau
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.3 Chế độ bản vị vàng
- Chỉ còn vàng là kim loại duy nhất được sử
dụng để trở thành tiền tệ
1.5 Bản vị tiền tệ
Tự- do đúc tiền vàng
Tiền- vàng được lưu
thông không hạn
chế
1.5.4 Bản vị ngoại tệ
- Là chế độ tiền tệ trong đó đơn vị tiền tệ của một
nước được định nghĩa theo một ngoại tệ nhất định,
thường là ngoại tệ mạnh.
1.5 Bản vị tiền tệ
Hình- thành xu hướng sử dụng
ngoại tệ thay cho vàng trong các
giao dịch quốc tế
Hình- thành các khu vực tiền tệ:
đồng bảng Anh, đồng dollar Mỹ,
đồng franc Pháp
Các hình thái giá trị
Khi vật ngang giá chung cố định ở một loại 
hàng hóa - vàng thì hình thái tiền tệ xuất hiện
Tất cả hàng hoá biểu hiện giá trị của 
mình ở một hàng hoá đóng vai trò là vật 
ngang giá chung
Giá trị của 1 vật được biểu hiện ở 
giá trị SD của các hàng hoá khác 
có tác dụng làm vật ngang giá 
chung
Giá trị của 1 vật được biểu 
hiện ở giá trị SD của 1 vật 
khác duy nhất đóng vai trò 
vật ngang giá đơn nhất
Hình thái tiền tệ
Hình thái giá trị chung
Hình thái giá trị mở rộng
Hình thái giá trị giản đơn
TÓM TẮT
Chức năng của tiền tệTÓM TẮT
Chức
năng
của tiền
tệ
Thước
đo giá
trị
Phương
tiện lưu
thông
Phương
tiện cất
trữ
Phương
tiện
thanh
toán
Tiền tệ
thế giới
Các hình thái tiền tệTÓM TẮT
- Là tiền
bằng hàng
hóa
- Gồm: hóa
tệ phi kim
và hóa tệ
kim loại
Tiền kim
loại và tiền
giấy (khả
hoán & bất
khả hoán)
Tiền nằm
trong các TK
mở ở NH
chính là số
dư trên TK
TG (không
kỳ hạn)
Thẻ tín 
dụng 
và các 
loại thẻ 
thanh 
toán
Hoá 
tệ
Tín 
tệ
Bút 
tệ
Tiền 
điện 
tử
Khối tiền tệTÓM TẮT
Tiền mặt•
Tiền gửi không kỳ hạn•M1
• M1
Tiền gửi có kỳ hạn•M2
• M2
Trái phiếu, tín phiếu...•M3
Bản vị tiền tệTÓM TẮT
Chế độ 
đơn 
bản vị
Chế độ 
song 
bản vị
Chế độ 
bản vị 
vàng
Chế độ 
bản vị 
ngoại tệ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_1_dai_cuong_ve_tien_te_nguye.pdf