Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền - Hà Văn Hội

I. Ứng trước (Advanced Payment)

 Người mua chấp nhận giá chào hàng của

người bán

 Chuyển tiền thanh toán một phần hoặc

toàn bộ cho người bán,

 Nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi

hàng hóa được người bán chuyển giao cho

người mua

pdf 31 trang yennguyen 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền - Hà Văn Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền - Hà Văn Hội

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền - Hà Văn Hội
Các phương thức thanh toán 
ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền 
I. Ứng trước (Advanced Payment) 
 Người mua chấp nhận giá chào hàng của 
người bán 
 Chuyển tiền thanh toán một phần hoặc 
toàn bộ cho người bán, 
 Nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi 
hàng hóa được người bán chuyển giao cho 
người mua 
ADVANCED PAYMENT 
Thời điểm trả tiền trước (các mốc thời gian): 
 Ngay sau khi ký kết HĐ hay đơn đặt hàng. 
 Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có 
hiệu lực. 
 Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định. 
 Việc trả tiền xảy ra trước khi hàng hóa được 
chuyển giao. 
 ADVANCED PAYMENT 
Mục đích của việc TT trước: 
a/ Nhà NK cấp tín dụng cho nhà XK: 
 Điều kiện: 
 - Tin cậy, làm ăn lâu dài. 
 - Đơn đặt hàng lớn. 
 - Người bán thiếu vốn. 
 - Vì đây là tiền ứng trước nên phải tính lãi suất, và được ẩn 
vào giá hàng (giảm giá). 
ADVANCED PAYMENT 
Ví dụ: Một HĐ có trị giá 100.000 USD. Hai bên mua & bán thoả 
thuận thanh toán 100% trị giá HĐ 6 tháng trước khi giao hàng, 
mức lãi suất áp dụng là 7,2%/năm. 
Số tiền trả trước và tỷ lệ giảm giá? 
Gọi trị giá hợp đồng là V; Số tiền trả trước là A 
 Thời gian ứng trước là t (năm); Mức lãi suất là r (%năm) 
V = A (1+r.t): 
2/ Tỷ lệ giảm được tính theo công thức: 
)(525.96
2
1
072,01
000.100
1
USD
x
rxt
V
A 
%475.3
5,0.072,01
5,0.072,0
%100.
.1
.
.1
1
11 
tr
tr
trV
A
V
AV
d
ADVANCED PAYMENT 
b/ Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ: 
 Lý do: 
 Hai bên chưa có quan hệ từ trước 
 Bên mua từng thanh toán dây dưa 
 Hàng hóa đặc chủng 
 Đặc điểm: Không tính lãi suất (không giảm giá) 
¦u ®iÓm ®èi víi c¸c bªn: 
§èi víi nhµ nhËp khÈu: 
 Do thanh to¸n trưíc nªn ®ưîc gi¶m gi¸ 
 Tr¸nh ®ưîc rñi ro tû gi¸ 
§èi víi nhµ xuÊt khÈu: 
 Tr¸nh ®ưîc rñi ro vỡ nî 
 TiÕt kiÖm chi phÝ qu¶n lý vµ kiÓm so¸t tÝndông 
 Cã thÓ chuyÓn nhanh chãng sang néi tệ ®Ó 
®Çu tư vµ tr¸nh ®ưîc rñi ro tû gi¸. 
ADVANCED PAYMENT 
Rủi ro đối với các bên: 
Đối với nhà nhập khẩu: 
 Một số quốc gia không cho phép thanh toán 
trước 
 Nhà XK không giao hàng 
 Hàng hoá không được bảo hiểm 
 Chịu áp lực về tài chính 
Đối với nhà xuất khẩu: 
 Sau khi đặt hàng, người NK không thực hiện 
thanh toán trả trước 
 Người mua gian lận (séc khống) 
ADVANCED PAYMENT 
 “Thận trọng với phương thức 
thanh toán CAD tại Pakistan” 
Case study 
Công ty G. (VN) ký hợp đồng xuất khẩu 1 container hạt tiêu cho công ty 
Trade Corporation Services (Pa-ki-xtan). Trong khi giá hạt tiêu trên thị 
trường là khoảng 3.500 USD/tấn thì vị khách Pa-ki-xtan này đồng ý mua 
với giá 4.600 USD/tấn. Công ty G. lập tức tiến hành giao hàng và gửi bộ 
chứng từ giao hàng cho ngân hàng Pa-ki-xtan. Sau đó công ty G. nhận 
được giấy báo chuyển tiền của ngân hàng. Tuy nhiên công ty G. đã cảnh 
giác và tiến hành thẩm tra giấy báo chuyển tiền với sự giúp đỡ của các 
chuyên viên ngân hàng và phát hiện ra giấy báo chuyển tiền là giả mạo. 
Cuộc “tranh luận” giữa hai bên diễn ra, và bên nhập khẩu lộ nguyên hình là 
đối tượng lừa đảo. Đối tượng này thẳng thừng tuyên bố là công ty G. sẽ 
mất lô hàng vì sẽ không thể bán lô hàng cho khách hàng khác và cũng 
không thể tái xuất lô hàng ra khỏi Pa-ki-xtan. Với kinh nghiệm nhiều năm 
buôn bán quốc tế, công ty G. không tin lời đe doạ của vị khách hàng lừa 
đảo và tìm cách bán lô hàng cho một khách hàng khác. Sau khi gặp một số 
khó khăn trong việc bán lô hàng tại Pa-ki-xtan, công ty quyết định tái nhập 
lô hàng trở lại Việt Nam. Sau gần hai tháng cố gắng, sử dụng mọi phương 
cách, công ty G. vẫn không thể đưa lô hàng về Việt Nam. Rất may là với 
sự giúp đõ của một khách hàng lớn của Pa-ki-xtan, công ty G. đã tránh 
được kết cục mất trắng lô hàng. 
II. Phương thức mở tài khoản, ghi sổ (Open account) 
 Khái niệm: Người bán mở một tài khoản ghi nợ 
bên mua từ việc cung cấp hàng hoá đến cung 
ứng dịch vụ. 
Theo định kỳ (quý, năm) người mua sẽ dùng 
nghiệp vụ chuyển tiền trả tiền cho người bán. 
- Thực chất là hình thức tín dụng thương mại 
mà ngưười bán cấp cho người mua. 
§Æc ®iÓm: 
 Tự các bên mở tài khoản và liên hệ với 
nhau, không cần thông qua ngân hàng 
 Chỉ có hai bên tham gia là người XK và 
người NK 
 Hai bên thực sự tin tưởng lẫn nhau 
 Sử dụng trong TT nội địa hoặc hàng đổi 
hàng 
LAPRO - TỔNG QUAN THANH TOÁN QUỐC TẾ 
www.slideshare.net170 × 128Tìm kiếm bằng hình ảnh 
Hình ảnh có thể có bản quyền.Gửi phản hồi 
Lợi ích ®èi víi c¸c bªn 
a. Đối với nhà nhập khẩu: 
 Chưa phải thanh toán khi nhận hàng. 
 Giảm được áp lực tài chính 
 Có lợi khi ngoại tệ giảm giá 
b. Đối với nhà xuất khẩu: 
 Đơn giản, chi phí thấp 
 Có thể giám giá tăng khả năng cạnh 
tranh. 
 Giảm được chi phí giao dịch ngân hàng. 
Rủi ro đối với các bên 
a. Đối với nhà nhập khẩu: 
 Hoá đơn thanh toán bằng ngoại tệ, sẽ gặp 
rủi ro về tỷ giá. 
 Nhà xuất khẩu vi phạm nghĩa vụ giao hàng 
b. Đối với nhà xuất khẩu: 
 Nhà nhập khẩu không thanh toán 
 Gặp rủi ro tỷ giá. 
 Chịu các chi phí liên quan đến kiểm soát tín 
dụng và thu tiền 
Nh÷ng ®iÓm cÇn tho¶ thuËn 
 Thống nhất đồng tiền ghi nợ 
 Căn cứ nhận nợ 
 Giá trị hoá đơn giao hàng 
 Phương thức chuyển tiền (M/T or T/T) 
 Định kỳ thanh toán 
 Vấn đề chậm thanh toán? 
 Sự khác biệt về ghi nợ của người bán và 
nhận nợ của người mua 
Trình tự thực hiện 
III Phương thức chuyển tiền 
Khái niệm 
Một khách hàng (người trả tiền) yêu cầu 
ngân hàng phục vụ mình chuyển một số 
tiền nhất định cho một người khác (người 
thụ hưởng 
Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân 
hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý 
của mình ở nước người thụ hưởng 
Hình thức: 
 Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer-M/T) 
 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic 
Transfer – T/T) 
C¸c bªn tham gia: 
 Người chuyển tiền (người trả tiền)-Remitter 
 Người thụ hưởng (Beneficiary) 
 Ngân hàng chuyển tiền (Remtting Bank) 
 Ngân hàng trả tiền (Paying Bank) 
Các hình thức ra lệnh chuyển tiền 
Lệnh chuyển tiền bằng chứng từ điện tử: 
 Chuyển qua hệ thống Swift hay Telex 
 Chuyển tiền qua hệ thống E-Bank 
 Quy định chữ ký điện tử, ký hiệu, mã khóa. 
 Quy định về mẫu lệnh chuyển tiền. 
Nội dung của yêu cầu chuyển tiền 
 Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền 
 Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản 
 Số tiền xin chuyển 
 Tên và điạ chỉ người thu ̣ hưởng, số tài 
khoản, Ngân hàng chi nhánh 
 Lý do chuyển tiền 
 Kèm theo các chứng từ có liên quan 
Các bút toán chuyển tiền 
 Chuyển tiền bằng VND 
 Chuyển tiền bằng ngoại tệ 
Case Study No. 3 
1
/4
/2
0
1
7
24 
Tập đoàn Nestle có nhập khẩu bơ từ hãng Latel của Na 
Uy để sản xuất các loại sữa giàu dinh dưỡng. Cuộc mua 
bán được giới thiệu thông quan một số thông tin trên 
Internet. Do đang trong lúc cần nguyên liệu gấp nên 
Nestle đã nhanh chóng thoả thuận hợp đồng nhập khẩu 
với Latel. Họ đã thoả thuận thanh toán trả trước 50% trị 
giá hợp đồng, vì vội vàng nên Nestle chưa đề cập kỹ các 
nội dung cụ thể của HĐ mà nhanh chóng chuyển tiền cho 
Latel theo HĐ thông qua một ngân hàng do Nestle chỉ 
định. Nhưng rồi, tiền thì được gửi đi mà hàng thì mãi vẫn 
chưa thấy về. Tìm hiểu kỹ thì Nestle mới vỡ lẽ ra rằng, 
Latel chỉ là một công ty ảo trên mạng, không có thật. 
Trường hợp áp dụng 
 Bên bán và mua hoàn toàn tin cậy lẫn 
nhau. Người mua tin vào việc giao hàng 
của người bán, người bán tin vào việc trả 
tiền của người mua. 
 Khi nghiệp vụ này trở thành một bộ phận 
cấu thành của các phương thức khác (D/P, 
D/A, L/C). 
 Chỉ nên áp dụng trong những trường hợp 
giao dịch phi thương mại 
Phí chuyển tiền 
 Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như 
là một phương thức độc lập thì ai chuyển 
tiền người đó phải trả phí. 
 Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương 
thức khác thì 2 bên cùng thoả thuận. 
Case study 
1) Tập hợp tiền bẩn (Placement): kẻ rửa tiền đưa tiền 
bẩn vào lưu thông trong hệ thống tài chính (hay còn gọi 
bằng những từ lóng là “cài đặt”, “gửi tiền”), thường là 
dưới hình thức tiền mặt gửi ngân hàng 
Đây là thao tác đầu tiên trong chu trình rửa tiền, nhằm 
che dấu nguồn gốc xuất xứ, thay đổi hình thái tồn tại 
của tiền bẩn nhằm bước đầu “hoà nhập” vào hệ thống 
tài chính ngân hàng 
2) Phân lớp tiền bẩn (Layering): Quá trình tích 
tụ và quay vòng các khoản tiền sau khi chúng đã 
xâm nhập được vào các hệ thống tài chính (hay 
tiếng lóng của bọn tội phạm gọi là “sắp xếp”, 
“trộn lẫn” hay “chuyển đổi”). Mục đích của việc 
này là nhằm xoá bỏ hoàn toàn nguồn gốc “bẩn” 
của đồng tiền. 
3) HỢP NHẤT TIỀN BẨN (Integration). Đây là giai đoạn đầu 
tư hợp pháp sau khi “đồng tiền bẩn” được che giấu dưới hình 
thức sạch sẽ. Ở giai đoạn này, những “đồng tiền bẩn” sau 
hàng loạt những thao tác nghiệp vụ đã có những vỏ bọc hợp 
pháp được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh như vốn 
đầu tư cho các doanh nghiệp, các khoản vay cá nhân, cổ 
phiếu, bất động sản, 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_4_cac_phuong_thuc_thanh.pdf