Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành
• Khái niệm và phân loại TTTC
• Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
• Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
• Các định chế tài chính: Các loại hình, vai trò và rủi ro
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành
8/16/2016 1 Thị trường tài chính Chương 1 Tổng quan về thị trường tài chính Vũ Hữu Thành • Khái niệm và phân loại TTTC • Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp • Thị trường tiền tệ và thị trường vốn • Các định chế tài chính: Các loại hình, vai trò và rủi ro Nội dung 8/16/2016 2 Thị trường tài chính là một nền tảng (platform) cho phép các dòng vốn di chuyển thông qua hoạt động mua bán các công cụ tài chính. 1. Khái niệm và phân loại Hai cách phân loại chính: (i). Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. (ii). Thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Ngoài ra: Thị trường ngoại hối. Thị trường tài chính phái sinh 1. Khái niệm và phân loại 8/16/2016 3 Sơ cấp (primary markets) Thị trường phát hành chứng khoán lần đầu Cung cấp vốn trực tiếp vốn cho người phát hành Cung cấp cơ hội kiếm lợi nhuận theo giá trị cho nhà đầu tư 2. Thị trường sơ cấp và thứ cấp Thứ cấp (secondary markets) TT mua bán chứng khoán đã phát hành Tạo thanh khoản cho cho CK đã phát hành Tạo cơ hội kinh doanh chênh lệch giá Giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trên TT sơ cấp Hỗ trợ 8/16/2016 4 Thị trường sơ cấp - Primary Markets Người phát hành (Sử dụng vốn) Bảo lãnh phát hành (Ngân hàng đầu tư) Người cung ứng vốn (Nhà đầu tư) Nguồn: Saunders và Cornett (2012) Quỹ Công cụ tài chính Thị trường thứ cấp - Secondary Markets Nhà đầu tư Nhà môi giới Nhà đầu tư Nguồn: Saunders và Cornett (2012) Quỹ Công cụ tài chính 8/16/2016 5 Một số thuật ngữ liên quan • IPOs (Initial public offerings): Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng. • SPOs (Seasoned Public Offerings): Phát hành chứng khoán sau khi IPOs • OTC (Over the counter): Giao dịch phi tập trung • Exchange traded market (centralized markets) : Thị trường giao dịch tập trung • Investment bank: Ngân hàng đầu tư Thị trường OTC Thị trường tập trung Địa điểm giao dịch Không có địa điểm giao dịch cụ thể Có địa điểm giao dịch cụ thể Hình thức giao dịch Thương lượng và thỏa thuận Đấu giá tập trung Giá cả Có nhiều mức giá đối với một CK trong cùng một thời điểm Có một mức giá đối với một CK trong cùng một thời điểm Rủi ro Cao hơn Thấp hơn Chi phí giao dịch Cao hơn Thấp hơn Thanh khoản Thấp hơn Cao hơn Cơ chế thanh toán Linh hoạt Bù trừ đa phương 8/16/2016 6 Tiền tệ (Money markets) Giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn Ví dụ: Tín phiếu, thỏa thuận mua lại, chấp thuận của ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng 3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn Vốn (Equity markets) Giao dịch các công cụ tài chính dài hạn Ví dụ: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán cầm cố bất động sản, cho thuê tài chính 1 năm ≤< Thông thường, các công cụ trên thị trường tiền tệ là công cụ nợ, có giá trị lớn và được giao dịch qua OTC 8/16/2016 7 Sự khác biệt Thị trường tiền tệ Thị trường vốn Mục đích của nhà phát hành Bổ sung vốn ngắn hạn cho nhà phát hành Bổ sung vốn dài hạn cho nhà phát hành Thời gian đáo hạn của công cụ tài chính <1 năm ≥ 1 năm Rủi ro thanh khoản của nhà đầu tư trên thị trường Thấp hơn Cao hơn Rủi ro phá sản của tài sản đầu tư trên thị trường Thấp hơn Cao hơn Mức độ ưu thích rủi ro của nhà đầu tư Thấp hơn Cao hơn Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư Thấp hơn Cao hơn Biến động giá Thấp hơn Cao hơn Thị trường tiền tệ dành cho các tay chơi tổ chức và chuyên nghiệp 8/16/2016 8 Thrifts Securities firms and investment banks Mutual funds Pensions funds Commercial Banks Insurance companies Finance companies Hedge funds 4. Định chế tài chính - FIs NH TM NH chuyên biệt Cty Bảo hiểm Cty CK và NH đầu tư Cty tài chính Quỹ đầu tư Quỹ phòng vệ Quỹ hưu trí Dòng chảy của vốn khi không có FIs Người sử dụng vốn (User of funds) Người cung ứng vốn (Supplier of funds) Công cụ tài chính Tiền Nguồn: Saunders và Cornett (2012) 8/16/2016 9 Dòng chảy của vốn khi có FIs Người sử dụng vốn (User of funds) FI (Tổ chức môi giới) Người cung ứng vốn (Supplier of funds) Nguồn: Saunders và Cornett (2012) Tiền mặt FI (Tổ chức chuyển đổi tài sản – Asset transformers) Tiền mặt Công cụ tài chínhCông cụ tài chính Tại sao các nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư gián tiếp thông qua các FIs 8/16/2016 10 Quỹ Đầu Tư Cân Bằng Chiến Lược VCBF - TBF Viết tắt VCBF-TBF Ngày thành lập 24/12/2013 Ngân hàng giám sát Deustche Bank, Chi nhánh Tp.HCM Kiểm toán Ernst & Young Quỹ mở Quỹ Đầu Tư Cân Bằng Chiến Lược VCBF – TBF Điều lệ quỹ: Điều 9. Chiến lược đầu tư Loại hình đầu tư Rủi ro Tỷ trọng trong NAV Cổ phiếu Trung bình tới cao 50,0% Tài sản có thu nhập cố định Thấp tới Trung bình 50,0% ± 25% NAV: Tổng giá trị tài sản ròng 8/16/2016 11 • Tài sản thu nhập cố định: Trái phiếu Chính phủ Việt Nam, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu có bảo lãnh của Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp. • Cổ phiếu: Danh mục đầu tư đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và có thanh khoản tốt trên HSX và HNX. Giá trị tài sản ròng tính tới thời điểm 30/06/2016 Mệnh giá một CCQ 10,000 Giá trị tài sản ròng/1 CCQ 14,907.32 Giá trị tài sản ròng thay đổi so với tháng trước 5.61% Tỉ suất sinh lời trong năm 14.15% Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành 9,203,929.51 Giá trị tài sản ròng 137,205,984,597 8/16/2016 12 Tỷ trọng cổ phiếu và trái phiếu trong tổng tài sản ròng (30/06/2016) Cổ phiếu 62% Trái phiếu 38% 5 mã chứng khoán có giá trị cao nhất Tên công ty % trên NAV Công ty cổ phần sữa Việt Nam (VNM) 8,4% Ngân hàng Quân đội (MBB) 4,3% Công ty Cổ phần FPT (FPT) 3,3% Công ty Dược Hậu Giang (DHG) 2,9% Công ty CP Dịch Vụ Dầu Khí Việt Nam (PVS) 2,8% Tổng 21,7% 8/16/2016 13 Rủi ro của FIs • Rủi ro phá sản: FIs không đủ vốn để hoạt động kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán. • Rủi ro nắm giữ tài sản kém chất lượng: Nắm giữ các tài sản có rủi ro phá sản cao (default risk) như các khoản tín dụng, cổ phiếu, trái phiếu,kém chất lượng. • Rủi ro ngoại hối (foreign exchange risk): Rủi ro xảy ra khi kinh doanh hoặc cho vay ngoại tệ. • Rủi ro quốc gia (country risk hay sovereign risk): Rủi ro xảy ra khi cho các đối tác nước ngoài vay. • Rủi ro lãi suất (interest rate risk): Rủi ro xảy ra khi FIs không cân đối được thời gian đáo hạn (maturity) giữa tài sản nợ và tài sản có. • Rủi ro về giá hay rủi ro thị trường (price risk hay market risk): Rủi ro xảy ra khi FIs chủ yếu sử dụng tài sản để kinh doanh (trade) ngắn hạn thay vì đầu tư dài hạn. • Rủi ro ngoại bảng (off-balance-sheet risk): Rủi ro xảy ra khi FIs thực hiện các dịch vụ có liên quan tới nghĩa vụ nợ tiềm ẩn (cam kết ngoại bảng), ví dụ: bảo lãnh khoản vay • Rủi ro thanh khoản (liquydity risk): Rủi ro xảy ra khi FIs không thực hiện được các nghĩa vụ chi trả khi tới hạn. • Rủi ro công nghệ và rủi ro hoạt động: Rủi ro khi hệ thống công nghệ và quy trình hoạt động của ngân hàng bị trục trặc. Rủi ro của FIs 8/16/2016 14
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_1_tong_quan_ve_thi_tru.pdf