Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 2: Các công cụ tài chính - Nguyễn Phúc Khoa
MỤC TIÊU
1 Nhận biết các công cụ tài chính
Hiểu đặc điểm, cách thức, định giá, giao dịch của
2 từng loại công cụ tài chính.
Hiểu cách thức phát triển các công cụ tài chính
trên thị trường tài chính Việt Nam
3NỘI DUNG
11 Công cụ tài chính trên thị trường vốn
2 Công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
3 Công cụ tài chính phái sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 2: Các công cụ tài chính - Nguyễn Phúc Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 2: Các công cụ tài chính - Nguyễn Phúc Khoa
CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH MỤC TIÊU Nhận biết các công cụ tài chính 1 Hiểu đặc điểm, cách thức, định giá, giao dịch của từng loại công cụ tài chính. 2 Hiểu cách thức phát triển các công cụ tài chính trên thị trường tài chính Việt Nam 3 NỘI DUNG 1 Công cụ tài chính trên thị trường vốn 1 Công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ 2 Công cụ tài chính phái sinh 3 1. Công cụ tài chính trên thị trường vốn Thị trường vốn - Là thị trường phát hành và mua bán lại các công cụ tài chính dài hạn (trên 1 năm) Khái niệm Thị trường chứng khoán Bao gồm Thị trường cho thuê tài chính Thị trường thế chấp Thị trường Chứng khoán Giới thiệu chứng khoán Trái phiếu Cổ phiếu 1.1 Thị trường chứng khoán Chứng chỉ quỹ 1.1.1 Giới thiệu chứng khoán Khái niệm và vai trò chứng khoán Khái niệm: Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản, hoặc vốn của tổ chức phát hành, bao gồm: Trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và chứng khoán phái sinh. Vai trò: Là công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường để tạo nên một lượng vốn tiền tệ khổng lồ nhằm tài trợ dài hạn cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của DN hay các dự án đầu tư của nhà nước Phân loại chứng khoán Căn cứ vào hình thức chứng khoán Căn cứ vào lợi tức chứng khoán Chứng khoán nợ Phân loại chứng khoán Căn cứ vào nội dung chứng khoán Chứng khoán vốn Chứng khoán vô danh Chứng khoán ký danh Chứng khoán có lợi tức ổn định Chứng khoán có lợi tức khôngổn định Cổ phiếu vô danh (Mặt trước) Cổ phiếu vô danh (Mặt sau) Cổ phiếu hữu danh (Mặt trước) Cổ phiếu hữu danh (Mặt sau) Trái phiếu chính phủ Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm 1.1.2 Trái phiếu Các yếu tố của trái phiếu Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam Phân loại trái phiếu Trái phiếu Lợi tức và rủi ro của trái phiếu Khái niệm trái phiếu Các yếu tố ảnh hưởng giá trái phiếu Khái niệm trái phiếu đảm bảo một sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn 2 Trên mỗi trái phiếu có ghi mệnh giá và tỷ suất lãi của từng loại trái phiếu. 3 Là một hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát hành (Chính phủ hay doanh nghiệp) và người cho vay 1 Trái phiếu dùng để làm gì? Đối với người phát hành • Nhà nước • Doanh nghiệp Đối với trái chủ Điều kiện Phát hành Vốn điều lệ đã góp >=10 tỷ đồng Cam kết với nhà đầu tư 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam Năm trước có lãi Không có lỗ lũy kế và không có nợ quá hạn trên 1 năm Có phương án phát hành, sử dụng, trả nợ Các yếu tố của trái phiếu Quyền mua lại Giá mua Thời hạn Trái phiếu Mệnh giá Lãi suất Trái phiếu Mệnh giá (par-value) Giá ghi trên trái phiếu, chỉ có giá trị danh nghĩa, là số tiền được trả lại vào thời điểm đáo hạn Số vốn huy động Mệnh giá trái phiếu = ----------------------------- Số trái phiếu phát hành Giá mua Số tiền thực tế bỏ ra của trái chủ để mua trái phiếu Giá mua có thể =,>.< mệnh giá Trái phiếu Lãi suất trái phiếu Lợi ích mà trái chủ được hưởng hàng năm Tỷ lệ phần trăm tính trên mệnh giá Phương thức trả lãi: định kỳ hàng năm/ 6 tháng Thời hạn trái phiếu Thời điểm thanh lý trái phiếu Người phát hành thu hồi trái phiếu và thanh toán vốn gốc cho trái chủ Số năm Trái phiếu Quyền mua lại Đối với loại trái phiếu có điều khoản chuộc lại, cho phép tổ chức phát hành trái phiếu thu hồi trái phiếu và hoàn lại vốn gốc với mức giá dự kiến trước thời hạn thanh toán Thực hiện khi lãi suất trái phiếu lớn hơn lãi suất thị trường Căn cứ vào chủ thể phát hành Căn cứ vào lợi tức trái phiếu Trái phiếu vô danh Phân loại trái phiếu Căn cứ vào hình thức phát hành Trái phiếu ký danh Trái phiếu công ty TP CP và chính quyền địa phương Trái phiếu có lãi suất ổn định Trái phiếu chiết khấu Trái phiếu lãi suất thả nổi Phân loại trái phiếu Căn cứ vào hình thức phát hành Trái phiếu vô danh: Là loại trái phiếu không ghi tên người sở hữu trái phiếu cũng như không vào sổ của công ty phát hành Trái phiếu ký danh: Là loại trái phiếu ghi tên người sở hữu trái phiếu cũng như vào sổ của công ty phát hành 1 2 Phân loại trái phiếu Căn cứ vào chủ thể phát hành Trái phiếu công ty Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương : Việc phát hành trái phiếu chính phủ cũng thông qua các tổ chức môi giới chứng khoán bằng phương thức đấu thầu Trái phiếu tín chấp: Là loại trái phiếu không có bảo lãnh , dựa vào uy tín của công ty để phát hành Trái phiếu thế chấp: Là loại trái phiếu khi phát hành có một lượng tài sản tương ứng ký thác tại cơ quan uỷ thác Trái phiếu thu nhập: Là loại trái phiếu mà lợi tức được trả tuỳ thuộc vào lợi nhuận công ty và không cao hơn lãi suất ghi trên trái phiếu Trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu thường : Lãi suất loại trái phiếu này thường thấp hơn trái phiếu thường 1 2 Phân loại trái phiếu Căn cứ vào lợi tức trái phiếu Trái phiếu có lãi suất ổn định: Là loại trái phiếu có lãi suất ổn định và được trả định kỳ, sáu tháng hoặc một năm một lần. Vốn gốc của trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu được trả một lần khi đáo hạn 1 1 Trái phiếu chiết khấu (Trái phiếu Zero – Coupon ): Là loại không trả lãi định kỳ. Căn cứ vào lãi suất thị trường lúc phát hành để định ra giá của trái phiếu. Giá này thường rất thấp so với mệnh giá gọi là giá chiết khấu nhưng khi đáo hạn trái chủ lại được hoàn lại vốn gốc bằng với mệnh giá trái phiếu, 2 2 3 Trái phiếu lãi suất thả nổi: Là loại trái phiếu mà lãi suất được điều chỉnh theo từng thời kỳ phù hợp với lãi suất thị trường (Lãi suất tín dụng) 3 Tỷ suất sinh lợi đáo hạn Lợi tức hiện tại Tỷ suất sinh lợi chuộc lại Lợi tức Thước đo lợi suất chênh lệch giá Tiền lãi định kỳ Lãi trên lãi Lợi tức của trái phiếu Rủi ro thanh toán Rủi ro tái đầu tư Rủi ro lạm phát Rủi ro Rủi ro tỷ giá hối đoái Rủi ro lãi suất Rủi ro thanh khoản Rủi ro của trái phiếu Biến động Nghịch chiều Quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất ? Rủi ro lãi suất Rủi ro tái đầu tư Rủi ro tái đầu tư Lãi trái phiếu nếu được tái đầu tư rủi ro lãi suất ảnh hưởng khoản đầu tư Lãi suất giảm Lợi tức tái đầu tư giảm 1 2 3 Rủi ro lãi suất và rủi ro tái đầu tư có hiệu ứng triệt tiêu Rủi ro lạm phát (rủi ro sức mua) Lãi suất coupon < tỷ lệ lạm phát sức mua dòng tiền giảm sút % lạm phát càng cao giá trái phiếu càng giảm TP có lãi suất thả nổi rủi ro lạm phát ở mức thấp. Lạm phát làm xói mòn dần giá trị trái phiếu: rủi ro Nội tệ giảm giá so với ngoại tệ nhà đầu tư nhận được số ngoại tệ ít hơn rủi ro Trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ, thanh toán bằng nội tệ ? Rủi ro tỷ giá RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Sau khi TP được phát hành, mức xếp hạng tín nhiệm có thể thay đổi Khả năng trả nợ của người phát hành Mức xếp hạng tín nhiệm Rủi ro thanh toán Rủi ro thanh toán (tín dụng) Nếu bán TP trước hạn, tại thời điểm bán, khoảng cách giữa giá bán và giá trị: rủi ro Nhà đầu tư muốn nắm giữ trái phiếu trong thời gian bao lâu? Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản Những yếu tố đó ảnh hưởng đến giá thị trường của trái phiếu Những yếu tố nào tác động đến cung cầu trái phiếu ? Các yếu tố ảnh hưởng Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu Các yếu tố ảnh hưởng giá trái phiếu Năng lực tài chính của người phát hành Thời gian đáo hạn Lạm phát dự kiến Biến động lãi suất thị trường Thay đổi tỉ giá hối đoái • Năng lực tài chính Tình hình tài chính Khả năng thanh toán của người phát hành • Thời gian đáo hạn:Thời gian càng gần ngày đáo hạn rủi ro thấp giá trái phiếu càng tăng • Lạm phát dự kiến tăng lợi tức từ đầu tư TP giảm (lãi suất thực giảm) dòng vốn chuyển sang kênh đầu tư khác Giá thị trường TP có lãi suất cố định giảm • Lãi suất tăng Dòng vốn dịch chuyển từ TP sang kênh đầu tư khác Giá TP giảm Các yếu tố ảnh hưởng giá trái phiếu Câu hỏi trao đổi 1. So sánh cổ phiếu và trái phiếu ? 2. Hiện nay NĐT có thể thực hiện giao dịch trái phiếu trên cả hai sàn HNX, HOSE? 3. Mức độ thanh khoản của trái phiếu cao hơn cổ phiếu ? 4. NĐT sở hữu trái phiếu được tham gia điều hành, quản lý công ty ( được tham dự các quyết định của công ty) ? Câu hỏi trao đổi 1.Trái phiếu chính phủ rủi ro khi nào? 2.Những yếu tố nào quyết định tới tính thanh khoản, rủi ro của TPDN 3.Trái phiếu chính phủ luôn có tính thanh khoản cao a.Đúng b.Sai 4. Thực trạng huy động vốn thông qua trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp như thế nào tại Việt Nam ? Thời hạn TP Ngày phát hành Ngày đáo hạn Ngày mua TP Lãi suất coupon ABC 25/8/2006 25/8/2016 29/10/2011 12% XYZ 1/3/2010 1/3/2013 1/3/2010 10.5% Thời hạn trái phiếu ? Thời gian đầu tư ? Câu hỏi trao đổi 1. Những nhân tố ảnh hưởng tới giá phát hành TP 2. Thời hạn TP càng dài, lãi suất danh nghĩa TP càng: a. Cao b. Thấp c. Không có mối liên quan gì giữa thời hạn và ls danh nghĩa 3. Thời hạn trái phiếu càng dài, rủi ro trái phiếu càng thấp a. Đúng b. Sai Câu hỏi trao đổi Lãi suất Trái phiếu chính phủ thường lớn hơn lãi suất trái phiếu doanh nghiệp ? Tại sao? Khi nào TCPH mua lại trái phiếu nếu như trái phiếu có điều kiện đi kèm là “ Trái phiếu có thể bị mua lại” Tại sao các công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi ? Khi nào NĐT (chủ SH trái phiếu ) thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu. 1.1.3 CỔ PHIẾU 1 Giới thiệu cổ phiếu 1 Cổ phiếu thường 2 Cổ phiếu ưu đãi 3 GIỚI THIỆU CỔ PHIẾU MỘT SỐ KHÁI NIỆM Cổ phần (share) Cổ phiếu (stock) Cổ đông (shareholder) Cổ tức (dividend) Phân loại cổ phiếu 1 Cổ phiếu thường 1 Cổ phiếu ưu đãi 2 Trách nhiệm và quyền lợi cổ đông thường Điều kiện phát hành Phân loại cổ phiếu thường Cổ phiếu thường Cổ tức Đặc điểm Lợi tức và rủi ro Cổ phiếu thường Giá cổ phiếu Dao động giá cổ phiếu Yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu Company Name Cổ tức phụ thuộc KQKD Không kỳ hạn, không được hoàn vốn ĐẶC ĐIỂM CỔ PHIẾU THƯỜNG Cổ đông thường là người cuối cùng hưởng giá trị tài sản khi công ty phá sản Giá thị trường của cổ phiếu nhạy cảm với sự biến động Điều 12 Luật chứng khoán Cty CP muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải: Có phương án phát hành và PA sử dụng vốn 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Điều kiện phát hành cổ phiếu ở Việt Nam Vốn điều lệ >=10 tỷ đồng HĐKD năm liền trước năm Đ ký chào bán có lãi và ko có lỗ lũy kế Trách nhiệm và quyền lợi cổ đông thường Trách nhiệm Quyền lợi 5 2 Vĩnh viễn không rút vốn, chỉ được chuyển nhượng vốn trên thị trường (bán cổ phiếu) Trách nhiệm hữu hạn với phần vốn đã góp Được chia cổ tức Được chia tài sản nếu công ty phá sản Bầu cử Được mua cổ phiếu mới Phân loại cổ phiếu thường • CP thường loại A • CP thường loại B • CP thường có gộp lãi • CP thượng hạng (blue chip stock) • CP tăng trưởng • CP thu nhập • CP chu kỳ • CP theo mùa Phân loại cổ phiếu thường • Công ty tăng trưởng – CP tăng trưởng • Công ty thận trọng – CP thận trọng • Công ty chu kỳ - CP chu kỳ • Công ty đầu cơ – CP đầu cơ • Nếu NĐT có một nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội đầu tư một khoản vốn lớn vào lĩnh vực chứng khoán, NĐT này sẵn sàng chấp nhận rủi ro với mục tiêu gia tăng quy mô vốn trong tương lai. Vậy NĐT này nên lựa chọn loại chứng khoán nào sau đây: a. Cổ phiếu phổ thông b. Cổ phiếu thu nhập c. Cổ phiếu có chất lượng tốt (Bluechip) d. Cổ phiếu tăng trưởng Câu hỏi trao đổi Được trả sau cổ tức của cổ phiếu ưu đãi Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức Cổ tức một cổ phần = (LN ròng – Cổ tức CP ưu đãi – Các quỹ tích lũy)/ Số cổ phiếu thường lưu hành Cổ tức Lợi tức và rủi ro Lợi tức Rủi ro Cổ tức Lợi vốn (chênh lệch giá) Rủi ro hệ thống Rủi ro thị trường Rủi ro lãi suất Rủi ro sức mua Rủi ro không hệ thống Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính Giá cổ phiếu • Mệnh giá (par value):giá danh nghĩa • Thư giá (book value): giá sổ sách • Giá nội tại (Instrinsic value): thực giá. Vấn đề định giá ? • Thị giá (market value) Dao động giá cổ phiếu • Thị giá dao động quanh thực giá (giá nội tại) • Vùng dao động, giới hạn trên, dưới • Hành động của nhà đầu tư? Giá cổ phiếu của công ty đắt hay rẻ? THÒ GIAÙ > THÖ GIAÙ GIAÙ CP CUÛA CTY ÑAÉT THÒ GIAÙ < THÖ GIAÙ GIAÙ CP CUÛA CTY REÛ P / E CAO GIAÙ CP CUÛA CTY ÑAÉT P / E THAÁP GIAÙ CP CUÛA CTY REÛ Yếu tố ảnh hưởng giá CP • Yếu tố kinh tế • Yếu tố phi kinh tế • Yếu tố thị trường • Yếu tố tâm lý • Các hành vi tiêu cực • Giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam chịu tác động của yếu tố nào nhiều nhất ? Giải thích ? • Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ : a. Là chủ nợ chung b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp d. Là người cuối cùng được thanh toán • Cổ đông cổ phiếu thường định kỳ hàng năm đều được nhận cổ tức? • Cổ tức chi trả càng cao càng tốt ? Câu hỏi trao đổi • Trong một cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông tại một công ty cổ phần có 9 ứng cử viên vào hội đồng quản trị, một NĐT đang nắm giữ 1000 cổ phần tại công ty này có thể bỏ tối đa cho mỗi ứng cử viên bao nhiêu phiếu theo phương thức bầu dồn? a. 1000 b. 0 c. 4000 d. 9000 Câu hỏi trao đổi Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi Đặc điểm Phân loại 1 2 3 So sánh với cổ phiếu thường CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước cổ phần thường và được chia tài sản còn lại của công ty khi công ty thanh lý, giải thể 2 Những người sở hữu cổ phiếu ưu đãi không được phép tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm soát công ty 3 Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán chứng minh quyền sở hữu đối với công ty, được hưởng một mức cổ tức riêng biệt có tính cố định hàng năm 1 Đặc điểm cổ phiếu ưu đãi Có đặc điểm giống trái phiếu Có những đặc điểm riêng Đặc điểm Có đặc điểm giống cổ phiếu thường Chứng khoán lai • So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi? • Tại sao NĐT thường ưa thích CP thường hơn? • Khi nào doanh nghiệp quyết định phát hành cổ phiếu ưu đãi? • Năm N, mặc dù công ty XYZ kinh doanh thua lỗ, công ty XYZ vẫn phải trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi ? • CĐ ưu đãi không được tham gia vào ĐHCĐ và có quyền biểu quyết ? Câu hỏi trao đổi Đặc điểm CP thường CP ưu đãi Trái phiếu Chứng khoán vốn Không kỳ hạn Không hoàn vốn Chứng khoán nợ Có kỳ hạn Có hoàn vốn Cổ tức không cố định Cổ tức cố định (so với mệnh giá) 3. Được hưởng GTCL tài sản của DN sau cùng khi phá sản 2. Có thể dàn xếp nội bộ khi mất khả năng thanh toán 1. Ưu tiên trả nợ khi phá sản PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ: Là loại cổ phiếu được hưởng cổ tức cố định, nhưng trong trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ tức hoặc trả lãi không đủ thì số thiếu đó sẽ được tích luỹ qua sang năm sau 1 Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ: Khác với cổ phiếu ưu đãi tích luỹ ở chỗ: phần cổ tức còn thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ chi trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có hiệu quả. 2 Cổ phiếu ưu đãi có tham dự chia phần: Là loại cổ phiếu mà ngoài cổ phần cổ tức được chia cố định cổ đông được hưởng một phần lợi nhuận phụ trợ theo quy định khi công ty làm ăn có lãi nhiều 3 Cổ phiếu ưu đãi không tham dự chia phần: Là loại chỉ được hưởng cổ tức ưu đãi, ngoài ra không nhận gì thêm, dù cho năm đó công ty làm ăn có lãi cao 4 Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu thường :Cho phép chuyển đổi theo tỷ giá chuyển đổi đã được ấn định trước. Giá cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi trên thị trường cũng giao động khá mạnh vì nó gắn liền với cổ phiếu thường. 5 PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại 6 Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết 7 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức 8 Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại 9 Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng Chứng chỉ quỹ Giới thiệu về quỹ đại chúng Đây còn gọi là quỹ đầu tư tập thể, là những quỹ đầu tư được hình thành từ vốn góp của rất nhiều nhà đầu tư và uỷ thác cho một công ty quản lý quỹ để thực hiện các hoạt động đầu tư của quỹ (Mutual Fund - quỹ tương hỗ) Chứng chỉ quỹ đầu tư PRUBF1 MAFPF1 VFMVF1 VDF Giới thiệu về quỹ đại chúng - Khi tham gia vào các quỹ công chúng, các nhà đầu tư được hưởng các lợi ích sau: Được hưởng lợi từ việc đầu tư đa dạng hoá, nhờ đó, giảm thiểu các rủi ro không hệ thống. Được hưởng lợi nhờ giảm thiểu các chi phí đầu tư do quy mô đầu tư của các quỹ thường lớn. Vốn của các nhà đầu tư được quản lý bởi các chuyên gia đầu tư có chuyên môn và giàu kinh nghiệm của một công ty quản lý quỹ. Các chứng chỉ quỹ cũng có tính thanh khoản như một loại cổ phiếu, nhờ đó, các nhà đầu tư có thể dễ dàng bán các chứng chỉ quỹ khi cần thiết. Chứng chỉ quỹ CCQ CP thường Chứng khoán vốn, cổ tức Quyền sở hữu cổ phần Đầu tư chứng khoán, lĩnh vực khác Phân tán rủi ro, giảm chi phí giao dịch Ban QL quỹ quyết định mọi vấn đề NĐT đầu tư vào một DN NĐT tự quyết định đầu tư NĐT có quyền biểu quyết Phân loại – theo cơ chế hoạt động Closed - end fund Open – end fund - Dạng cty, tín thác, hợp đồng - Phát hành 1 số CCQ nhất định - Không mua lại CCQ - CCQ gd trên TT thứ cấp - Dạng cty , tín thác, hợp đồng - Thường xuyên phát hành và mua lại CP/CCQ - Công bố giá mua/bán rõ ràng, thường xuyên Câu hỏi trao đổi 1. Quỹ đầu tư chỉ phát hành CCQ , không p/h CP a. Đúng b. Sai 2. Quỹ đóng là quỹ a. CCQ giao dịch trên TT thứ cấp b. Có thực hiện mua lại CCQ c. Giá CCQ phụ thuộc vào quan hệ cung cầu d. Giá CCQ thấp hơn NAV e. a, b và c đúng f. a, c, d đúng g. Chỉ a và c đúng Câu hỏi trao đổi 3. Quỹ mở là quỹ a. CCQ giao dịch trên TT thứ cấp b. Có thực hiện mua lại CCQ c. NĐT giao dịch mua bán với quỹ đầu tư d. NĐT giao dịch mua bán với nhau e. a, b và c đúng f. a, b, d đúng g. Chỉ b và c đúng 4. Giá mua bán chứng chỉ quỹ mở d. a và b đều đúng e. b và c đều đúng a. Là giá trên TT thứ cấp b. Là giá mua lại – theo NAV c. Giá quỹ đầu tư ấn định sẵn Câu hỏi trao đổi 5. Phân biệt Quỹ đầu tư mở và Quỹ đầu tư đóng -Khái niệm -Đặc điểm -Phân biệt 6.Giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu quỹ mở thấp nhất là bằng NAV . a. Đúng b. Sai 7.Cơ sở xác định giá CP/CCQ của quỹ đóng là NAV a. Đúng b. Sai 1.2 Công cụ tài chính – Thị trường cho thuê tài chính Thuê tài sản là một hình thức thỏa thuận thông qua một hợp đồng giữa bên đi thuê và bên cho thuê. Theo đó, bên cho thuê giao cho bên đi thuê sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian nhất định, và có nghĩa vụ thanh toán chi phí thuê định kỳ trong suốt thời gian đi thuê Cho thuê tài chính Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc HĐ Hợp đồng có quy định quyền chọn mua 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch cho thuê tài chính Hiện giá của các khoản tiền thuê lớn hơn 90% hoặc bằng giá thị trường của TS tại thời điểm thuê Thời gian của hợp đồng bằng phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản (75%) Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính Hợp đồng ngắn hạn Hợp đồng trung và dài hạn Có thể hủy hợp đồng Không được hủy hợp đồng Bảo trì, đóng bảo hiểm và đóng thuế: bên cho thuê Bảo trì, đóng bảo hiểm và đóng thuế: bên thuê Tiền thuê rất nhỏ so với giá trị tài sản Tiền thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản Quyền sở hữu tài sản luôn thuộc về bên cho thuê Có điều khoản thỏa thuận chuyển quyền sở hữu / bán / tái thuê Rủi ro phần lớn do bên thuê gánh chịu, trừ rủi ro do lỗi bên cho thuê gây ra Rủi ro phần lớn do bên thuê gánh chịu, kể cả rủi ro không gây ra Ý nghĩa của cho thuê tài chính Có tài sản trong điều kiện vốn hạn hẹp. Đặc biệt các dự án đầu tư kết hợp mua tài sản và thuê giải quyết vốn và hiệu quả sử dụng vốn 1 Thời gian thuê dài hơn so với vay giảm chi phí sử dụng vốn hằng năm 2 Tránh rủi ro lạc hậu công nghệ, nhưng tiền thuê cao 3 Giao dịch thực hiện nhanh và linh hoạt so với huy động vốn trên thị trường và vay 4 Đối với bên thuê Cho thuê gắn với mục đích kinh doanh của bên thuê mục đích sử dụng vốn được đảm bảo thu hồi vốn cho thuê đúng hạn Tạo điều kiện mở rộng khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh Bên cho thuê Ý nghĩa của cho thuê tài chính 1.3 Thị trường thế chấp Cho vay trung và dài hạn Cho vay các món nợ dài hạn dùng để tài trợ đầu tư bất động sản (nhà xưởng, máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ) Tài sản thế chấp: Tài sản sẵn có của người đi vay, tài sản được hình thành từ khoản nợ vay 1 2 2. Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ • Các loại chứng khoán có thời hạn dưới một năm được xem là các công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ. • Phát hành các loại công cụ này có thể là công ty hoặc Chính phủ nhằm mục địch huy động vốn ngắn hạn hay vốn thiếu hụt tạm thời. Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ bao gồm • Tín phiếu kho bạc (Treasury bills) • Tín phiếu công ty( Commercial paper) • Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit) • Hợp đồng mua lại (Repurchase agreements) • Ký quỹ liên bang (Federal funds) • Chấp nhận của ngân hàng (Banker’s acceptance) • Dollar ngoại biên (Eurodollar) 3. CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH Thị trường tài chính phái sinh là thị trường giao dịch các công cụ hay các loại chứng khoán phái sinh. Chứng khoán phái sinh (derivative securities) là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở - underlying asset). Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm Chứng quyền (rights) Chứng khế (warrants) Hợp đồng quyền chọn (options) o Quyền chọn mua (call options) o Quyền chọn bán (put options) o Hợp đồng kỳ hạn (forwards). Hợp đồng tương lai (futures). Hợp đồng hoán đổi (swaps).
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_2_cac_cong_cu_tai_chin.pdf