Bài giảng Thuốc điều trị hen - Mạnh Trường Lâm

Mục Tiêu

• Nêu được cơ chế và tác dụng

của các nhóm thuốc thường

dùng trong điều trị HPQ

• Liệt kê được các biện pháp

điều trị hỗ trợ hen bằng thuốc

và không dùng thuốc.

pdf 50 trang yennguyen 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuốc điều trị hen - Mạnh Trường Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuốc điều trị hen - Mạnh Trường Lâm

Bài giảng Thuốc điều trị hen - Mạnh Trường Lâm
THUỐC 
ĐIỀU TRỊ HEN 
Ths.Ds Mạnh Trường Lâm
Chuyên ngành Dược lý_dược lâm sàng
Đối tượng: Dược liên thông 
Thời gian: 2 tiết
Email: thstruonglam@gmail.com
Cell Phone: 0918079623
1
2
Mục Tiêu
• Nêu được cơ chế và tác dụng
của các nhóm thuốc thường
dùng trong điều trị HPQ
• Liệt kê được các biện pháp
điều trị hỗ trợ hen bằng thuốc
và không dùng thuốc.
Hoạt động hô hấp
HEN PHẾ QUẢN (SUYỄN)
Định nghĩa:
- Trạng thái lâm sàng của
sự pứ cao độ ở PQ do
nhiều kích thích khác
nhau, biểu hiện đặc trưng
là cơn khó thở với tiếng
cò cử hậu quả của co thắt
cơ trơn PQ & làm phù nề
niêm mạc PQ và tăng tiết
dịch nhày PQ
HEN PHẾ QUẢN (SUYỄN)
NGUYÊN NHÂN HPQ
Dị ứng khi tiếp xúc với 1 
dị nguyên, gây mẫn
cảm,đặc biệt với người có
cơ địa dị ứng (mề đay,viêm
mũi) Bụi nhà, lông thú, 
phấn hoa, nấm mốc, khói
xe
Hen có thể do nội tại, do 
các bệnh khác viêm PQ, 
gắng sức, nội tiết
PHÂN ĐỘ HEN PHẾ QUẢN
• Hiện nay phân 
độ bệnh hen 
phế quản trên 
nền tảng là 
mức độ điều trị 
yêu cầu để 
kiểm soát bệnh 
một cách tối đa 
(theo GINA 
2016)
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
+ Điều trị tận gốc: chỉ có thể cắt cơn được
một thời gian ngắn
+ Điều trị những cơn nguy kịch: 
SD thuốc đặc hiệu
- Giãn phế quản: (+) beta 2 (Thuốc cắt
cơn)
- Kháng viêm: corticosteroid (Thuốc
ngừa cơn)
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
THUỐC ĐIỀU TRỊ HPQ
Giãn phế quản :
- Thuốc kích thích beta – adrenergic
- Thuốc giãn PQ theo cơ chế kháng
cholinergic
- Thuốc giãn PQ nhóm Xanthin
Ức chế quá trình viêm
- Corticoid
- Thuốc kháng Histamin H1
- Thuốc bảo vệ tb Mast (dưỡng bào )
THUỐC KÍCH THÍCH BETA -
ADRENERGIC
Các chất kích thích beta không
chọn lọc :
Adrenalin :
(+) cả Receptor alpha và beta
- Tiêm : TH khẩn cấp, giãn PQ 
rất nhanh
- TDP: trên tim mạch và hệ thần
kinh
- Tiêm dưới da : BS chuyên
khoa chỉ định
THUỐC KÍCH THÍCH BETA -
ANDRENERGIC
Các chất kích thích chọn lọc Receptor
ß2 adrenergic.
- Ít t/d phụ hơn so với thuốc (+) ß
không chọn lọc, ít ảnh hưởng trên tim.
- Sử dụng ở dạng khí dung.
- Đáp ứng với cơn hen từ nhẹ đến vừa
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic TD NGẮN
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic TD NGẮN
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic TD NGẮN
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic TD NGẮN
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic TD KÉO DÀI
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic TD KÉO DÀI
Cơ chế : kích thích ß2 
làm giãn cơ trơn phế quản
THUỐC KÍCH THÍCH Receptor ß2 adrenergic
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic
Nguyên tắc sử dụng :
- Ưu tiên nhóm chọn lọc trên thụ thể ß2
Loại t/d ngắn:
- Kiểm soát nhanh triệu chứng
-Ngừa co thắt PQ cấp tính do gắng sức hoặc
tiếp xúc với tác nhân gây kích ứng đã biết.
- Tùy theo mức độ của bệnh: dạng xông hít, 
dạng uống
THUỐC KÍCH THÍCH 
Receptor ß2 adrenergic
Loại tác dụng dài:
- Dùng đường hít là chủ yếu
- Thời gian khởi phát t/d : Formoterol<salmeterol
- Hen dai dẳng, trung bình, nặng CẦN PHỐI HỢP 
corticoid.
- Không dùng đơn trị liệu để kiểm soát bệnh trong
thời gian dài
- Che lấp dấu hiệu của cơn hen suyễn dai dẳng và
khó kiểm soát
THUỐC KÍCH THÍCH Receptor ß2 adrenergic
Tác dụng phụ:
- Run đầu chi
- Nhịp tim nhanh
- Hạ kali máu
(phụ thuộc liều, 
dạng uống/tiêm
hơn là dạng xông
hít).
THUỐC KHÁNG CHOLINERGIC
Đặc điểm:
- Thường dùng Ipratropium, Oxitropium, Tiotropium.
- Sinh khả dụng toàn thân thấp.
- Dùng theo đường xông hít
THUỐC KHÁNG CHOLINERGIC
Dược lực:
- Thuốc khởi phát t/d sau 5-20 phút, t/d tối đa 30-60 
phút và kéo dài 3-6h.
- Có hiệu quả trong viêm PQ mạn.
- T/d giãn PQ kém hơn nhóm (+) beta
- Phối hợp 2 thuốc hiệu quả hơn dùng riêng lẻ
từng loại.
- Dùng phối hợp với nhóm (+) beta trong hen 
suyễn cấp tính,mức độ trung bình nặng.
- Có lợi trong COPD hơn là đối với hen
- Ít dùng trong điều trị hen do giảm tiết dịch.
THUỐC NHÓM XANTHIN
Đặc điểm:
- Sử dụng trong hen 
cấp và mạn tính
- TD giãn cơ trơn khí
PQ
- Ức chế phóng thích
Histamin
- Điển hình : 
Theophylin, 
aminophyline (tiêm
tĩnh mạch, uống)
THUỐC NHÓM XANTHIN
Đặc điểm:
- Thuốc Theophylin có phạm vi điều trị
hẹp nên cần theo dõi nồng độ
Theophylin/huyết tương.
- Dùng trong hen cấp, BN khó dùng
đường uống
- Dạng t/d kéo dài giữ nồng độ điều trị
ổn định.
THUỐC NHÓM XANTHIN
- Với các chất cảm ứng men 
gan: Phenobarbital, 
Phenytoinlàm mất t/d 
Theophylin
- Với các chất ức chế men 
gan: Cimetidin, Fluconazol, 
Erythromycinlàm tăng nồng
độ Theophylin trong máu.
Tương
tác
thuốc
- Với thuốc nhóm Macrolid (ở 
giai đoạn chuyển hóa) se làm
tăng nồng độ Theophylin trong
huyết tương.
- T/d kích thích TKTW tăng lên, 
nếu BN uống café, trà trong lúc
sử dụng Theophylin.
THUỐC NHÓM XANTHIN
Tương
tác
thuốc
THUỐC NHÓM XANTHIN
-Buồn nôn, nôn, đau đầu, 
mất ngủ, tim nhanh, loạn
nhịp. 
- Nếu trầm trọng có thể mê
sảng, co giật, thậm chí có
thể tử vong.
T/d phụ, 
độc tính
CORTICOID
Đặc điểm :
- Đóng vai trò quan trọng trong điều trị
HPQ với cơ chế chống viêm, giãn PQ nhẹ.
- Giúp tăng tốc độ hồi phục sau các cơn
hen và phòng ngừa cơn cấp
- Không có t/d tức thời nên cần phối hợp
thuốc giãn PQ (kích thích beta) để giảm
nhanh chóng triệu chứng.
CORTICOID
- Dạng dùng: uống, tiêm hoặc khí dung (giảm tdp)
- Sử dụng lâu dài cần giảm liều từ từ, ko ngưng đột
ngột để giảm t/d suy thượng thận.
KHÁNG HISTAMIN H1
Cơ chế: Ngăn chặn sự tiếp xúc của Histamin với thụ thể VÌ VẬY 
không gây co thắt PQ. 
Tuy nhiên Histamin chỉ là 1 trong những
yếu tố gây co thắt PQ chỉ ngăn chặn
được cơn hen trong 1 số case.
TDP : giảm tiết dịch gây khô miệng, dịch
nhày PQ quánh đặc, giảm thải đờm, 
uống nhiều nước
KHÁNG HISTAMIN H1
Đặc điểm:
- Giúp ổn định màng tb Mast khỏi pứ KN-KT
- T/d kháng viêm nhẹ, DPQ ko đáng kể
- Dùng để dự phòng, phòng ngừa hen suyễn
trước khi thể dục, phơi nhiễm ko tránh được
đối với dị nguyên đã biết, Ít t/d trong điều trị
- Phổ biến là cromolyn dạng hít
- Khá an toàn cho người sử dụng
THUỐC BẢO VỆ TẾ BÀO MAST
- Phổ biến là cromolyn dạng hít
- Khá an toàn cho người sử dụng
THUỐC BẢO VỆ TẾ BÀO MAST
CORTICOID
Lưu ý:
Mỗi lần xịt chỉ xịt một nhát. Sau 5 phút xịt tiếp nhát thứ 2.
Những thuốc có thành phần corticoid: cần xúc miệng sau
xịt thuốc. Việc không xúc miệng sau xịt những thuốc này
có thể gây nấm họng.
Cần nhấn mạnh lại vai trò của động tác: Hít THẬT 
NHANH, THẬT SÂU, THẬT DÀI ngay sau xịt thuốc
giúp bạn đạt hiệu quả tối ưu của mỗi lần dùng thuốc
Mang theo thuốc và dùng thử ngay trước mặt bác sỹ để
chắc chắn bạn đã dùng thuốc đúng cách
CÁC BiỆN PHÁP HỖ TRỢ
- Thuốc long đờm
- Oxy : thường dùng trong bv, đặc biệt
trong điều trị tích cực ở bệnh nhân hen 
kéo dài và mức độ nặng.
- Bù nước

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuoc_dieu_tri_hen_manh_truong_lam.pdf