Bài giảng Virus gây bệnh ở người - Nguyễn Thị Hoàng Lan

PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN

Lan truyền trực tiếp từ người sang người qua tiếp xúc

o Hô hấp : cúm, sởi, đậu mùa

o Đường phân – miệng : Enterovirus, Rotavirus,

virus viêm gan A.

o Tình dục: virus viêm gan B, HIV, virus Herpes

o Tay – miệng , tay – mắt ,miệng – miệng : virus

Herpes simplex, Epstein-Barr virus.

o Đường máu: virus viêm gan B và HIV

pdf 106 trang yennguyen 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Virus gây bệnh ở người - Nguyễn Thị Hoàng Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Virus gây bệnh ở người - Nguyễn Thị Hoàng Lan

Bài giảng Virus gây bệnh ở người - Nguyễn Thị Hoàng Lan
VIRUS GÂY BỆNH Ở NGƯỜI
TS Nguyễn Thị Hoa ̀ng Lan
Bộ môn vi sinh
Khoa Dược – Đại học Lạc Hồng
MỤC TIÊU
• Hiểu được một sô ́ bệnh thường xãy ra do virus
• Phương pháp phòng ngừa va ̀ điều trị
PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN
Lan truyền trực tiếp từ người sang người qua tiếp xúc
o Hô hấp : cúm, sởi, đậu mùa
o Đường phân – miệng : Enterovirus, Rotavirus, 
virus viêm gan A.
o Tình dục: virus viêm gan B, HIV, virus Herpes
o Tay – miệng , tay – mắt ,miệng – miệng : virus 
Herpes simplex, Epstein-Barr virus..
o Đường máu: virus viêm gan B và HIV 
PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN
• Lan truyền từ động vật sang động vật với
người là ký chủ ngẩu nhiên
o Qua vết cắn : virus bệnh dại
o Giọt lơ lững từ ĐV gặm nhấm : Hanta 
virus
• Lan truyền qua các vectơ như côn trùng
tiết túc
o Arbovirus : sốt xuất huyết
VIRUS GÂY BỆNH QUA
ĐƯỜNG HÔ HẤP
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP
Virus vào cơ thể
• Hô hấp dưới dạng các giọt khí dung hay nước
bọt
INFLUENZA VIRUS (CÚM)
• Virus gây bệnh đường hô hấp. 
• Họ Orthomyxoviridae, có màng bao.
• Bệnh truyền nhiễm cấp tính và gây dịch lớn.
• Genome ARN sợi đơn.
• Có 3 nhóm huyết thanh A,B,C tương ứng 3 týp : 
virus A gây thành dịch còn B và C gây bệnh lẻ tẻ.
• Biểu hiện lâm sàng: nhức đầu,đau mình, sốt, ho.
• Bệnh gây ảnh hưởng đường hô hấp trên và dưới.
Point mutation of HA and NA
genes
ANTIGENIC DRIFT
ANTIGENIC SHIFT
Genetic Reassortment
Human H3N2
Avian H3N8
Human H2N2
Generation of Novel Influenza A Viruses
CẤU TRÚC
• Bộ gen Virus cúm A và B : 6 protein cấu trúc và 2 
protein bề mặt (cúm C không có protein Neu).
• Glycoprotein đặc hiệu ở mặt ngoài màng
bao:Haemagglutinin (H) và Neuraminidase (N) 
giúp virus bám vào tế bào cảm thụ để giúp ARN 
virus xâm nhập vào trong tế bào ký chủ. 
CHU TRÌNH LÂY NHIỄM VIRUS CÚM
Cúm A có 15 loại Heamagglutinin (H1 → H15) và 9 loại Neuraminidase (N1→ N9)
CÁC TÝP CÚM A TRÊN NGƯỜI
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA
• Cúm A thường xuyên thay đổi tính kháng
nguyên → người được miễn nhiễm lần bệnh
trước vẫn bị nhiễm lần kế tiếp bởi loại cúm mới.
• Miễn dịch đối với cúm xuất hiện nhanh sau khi
nhiễm nhưng không bền vững sau 1- 2 năm.
• Phòng ngừa bằng cách tiêm vaccin
• Điều trị uống Amantadine hydrochloride ức chế
virus thoát vỏ phóng thích và phiên mã ARN (4-
5ngày). Bên cạnh điều trị hạ sốt, giảm đau đầu.
VIRUS QUAI BỊ - MUMPS virus
• Họ Paramyxoviridae, genome là sợi đơn âm
ssARN -
• Lây qua đường hô hấp, truyền từ nước bọt người
bệnh sang người lành.
• Virus gây viêm tuyến nước bọt, có khi tuyến sinh
dục, tụy và màng não.
• 20% nam giới trên 13 tuổi bị nhiễm virus quai bị
có viêm tinh hoàn → ít ảnh hưởng vô sinh vì
thường bị một bên.
CẤU TRÚC
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Ủ bệnh 15 đến 21 ngày.
• 1/3 số trường hợp nhiễm virus quai bị không có
biểu hiện lâm sàng.
• Mệt mõi, biếng ăn.
• Dấu hiệu lâm sàng chủ yếu là sưng tuyến mang tai
và nước bọt (95%).
• Đôi khi có viêm não hoặc màng não nhưng thường
bình phục không di chứng.
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Không có thuốc đặc trị.
• Hạn chế tiếp xúc người bị nhiễm.
• Dùng vaccin bằng virus sống giảm độc lực và
tiêm cho trẻ dưới 1 tuổi, trẻ vị thành niên và
người lớn nếu chưa bị viêm tuyến mang tai do
quai bị.
• Miễn dịch sau khi mắc bệnh khá bền vững.
VIRUS GÂY BỆNH QUA 
HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM VIRUS Ở HỆ THẦN KINH 
TRUNG ƯƠNG
Virus đến não qua hai đường
• Dòng máu
• Sợi thần kinh ngoại biên
VIRUS BỆNH DẠI- Rabies virus
• Virus gây bệnh hệ thần kinh trung ương,
• Họ Rhabdoviridae – tiểu thê ̉ hình viên đạn
• Virus gây bệnh ở thú nhưng lây khi cắn hay cào
người → chó mèo, sóc, chồn.
• Virus sinh sản nơi xâm nhập và theo dây thần
kinh đến hệ thần kinh trung ương.
• Thời gian ủ bệnh dài hay ngắn tùy số virus xâm
nhập qua vết cắn và vị trí gần hệ thần kinh trung
ương (2-8 tuần hoặc cả năm).
CẤU TRÚC
G : Glycoprotein
N : Nucleocapsid
P và L : men Polymerase
M : Matrix
BIỂU HIỆN TIỀN LÂM SÀNG
• Trước 2-4 ngày phát hiện, vết cắn sưng và đau
nhức.
• Dấu hiệu lan rộng dọc hệ thống thần kinh và hệ
thống bạch huyết.
• Bồn chồn, thổn thức có khi la hét.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Thể co thắt → cơ co cứng, co giật, run các cơ kể
cả cơ mặt và dấu hiệu này thường gặp nhất.
• Thể liệt → liệt 1 chi rồi 2 chi dưới rồi lan lên trên
hoặc xuống dưới.Vào ngày thứ 4 tử vong do ngạt
hoặc ngất. Dấu hiệu này gặp ít hơn.
• Thể cuồng → bệnh nhân phản ứng hung dữ, thể
trạng suy sụp. Ngất hôn mê và tử vong.
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu khi lên cơn dại.
• Xử lý vết thương tại chổ và chích vaccin hay 
kháng huyết thanh khi cần.
• Giữ súc vật cắn theo dõi trong ít nhất là 10 ngày.
• Phòng bệnh bằng cách tiêm phòng cho chó.
BỆNH BẠI LIỆT- Poliovirus
• Nhóm virus gây bệnh hệ thần kinh trung ương.
• Thuộc nhóm virus đường ruột họ Picornaviridae,
capsid 20 mặt.
• ARN+ sợi đơn.
• Dựa vào tính kháng nguyên , chia 3 loại: týp 1
Brunhild, týp II Langsing và týp III Léon. Týp I
được phân lập nhiều ở bệnh nhân sốt bại liệt.
• Lây lan thành dịch gây tổn thương nhiều cơ
quan và tổ chức, đặc biệt ở hệ thần kinh vận
động.
CẤU TRÚC
Lây truyền qua đường miệng, sinh sôi và vượt tế bào
tiêu hóa đi vào tủy sống phá hủy các nơron thần kinh
gây bại liệt.
PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN
• Người là nguồn bệnh duy nhất của virus bại liệt.
• Một số súc vật có mang virus này nhưng không
lây sang người.
• Ruồi nhặng, gián là trung gian truyền bệnh → tác
nhân vận chuyển virus từ phân người bệnh sang
người lành.
• Đường lây truyền chính là đường tiêu hóa, trực
tiếp qua phân – miệng hoặc gián tiếp qua nước
uống và thực phẩm.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Ủ bệnh 3 – 35 ngày, trung bình 6 – 20 ngày.
• Bốn bệnh cảnh lâm sàng
o Không triệu chứng
o Thể bệnh nhẹ
o Thể không liệt
o Thể liệt
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA
• Cách ly bệnh nhân trong bệnh viện 2 tuần và
bệnh nhân ở thể nhẹ tránh vận động mạnh và
kích thích đau.
• Không có thuốc đặc trị.
• Dùng vaccin loại mất hoạt tính IPV tiêm dưới da 
→ vaccin Salk.
• Vaccin uống OPV chứa virus sống giảm độc lực
→ vaccin Sabin.
VIRUS GÂY BỆNH Ở
DA VÀ NIÊM MẠC
VIRUS SỞI – Measle virus
• Virus lây bệnh qua đường hô hấp gây bệnh ở da
và niêm mạc → phản ứng viêm niêm mạc mắt,
mũi, đường tiêu hóa và nổi mẫn.
• Họ Paramyxoviridae,chi Morbillivirus.
• Genome ARN-, sợi đơn và thẳng.
• Cấu trúc hình cầu, gen mã hóa 6 protein.
CẤU TRÚC 
Cấu trúc hình khối 20 mặt, đường kính 40-70nm với 32 capsomer
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
CHU TRINH LÂY NHIỄM CỦA VIRUS SỞI - RUBELLA
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Lâm sàng thể điển hình
o Ủ bệnh 10- 12 ngày và nổi mẩn sau 14 ngày.
o Khởi phát → 4-5 ngày từ khi bắt đầu sốt đến khi
ra sởi.
o Toàn phát → ra sởi hay ra ban, sốt cao ho liên
tục, co giật và mê sản.
o Lui bệnh → ban bắt đầu bay sau khi sởi mọc khắp
người.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Lâm sàng thể đặc biệt – Sởi cấp tính
o Hiếm gặp ở trẻ sơ sinh vì có miễn dịch thụ động từ
mẹ
o Viêm mắt, mũi, bạch cầu tăng, sốt rất cao có thể tử
vong
o Sởi cấp tính → suy hô hấp cấp, rối loạn thần kinh, 
rối loạn đông máu và dê ̃ tử vong.
o Sởi ở người lớn thường bị nặng hơn trẻ em
• Biến chứng liên quan đường hô hấp, hệ thần kinh
trung ương và đường tiêu hóa.
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Không có thuốc đặc trị.
• Điều trị triệu chứng khi nhiễm khuẩn hoặc viêm não.
• Dùng vitamine A liều cao cho trẻ em rất hiệu quả.
• Hiện nay sử dụng Vidarabin trong điều trị virus sởi.
• Vệ sinh thân thể.
• Chủng ngừa với vaccin đã giảm độc lực, chỉ tiêm khi
trẻ 9 tháng tuổi và nhắc lại khi 2 tuổi sẽ được miễn
dịch suốt đời.
VIRUS ĐẬU MÙA
• Còn gọi là Smallpox virus hay Variola virus.
• Họ Poxviridae - genome ADN sao chép trong tế
bào chất của tế bào nhiễm.
CẤU TRÚC
Tiểu thể hình elip , không đối xứng 20 mặt cũng khôngđối xứng xoắn ốc
Màng bọc lipoprotein bao quanh lõi va ̀ 2 cấu trúc đối diện nhau gọi là thể bên.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Lây truyền từ người sang người qua tiếp xúc với
chất bài tiết từ vết thương trên da hoặc qua
đường hô hấp.
• Ủ bệnh 10- 12 ngày.
• Sốt cao mệt mõi 1-5 ngày trước khi xuất hiện nốt
ban, sau đó biểu hiện bằng các vết thương trên
da.
• Xâm nhập qua niêm mạc trên đường hô hấp gây
tổn thương ở miệng và đường hô hấp trên.
• Nốt mụn vỡ ra và virus phát tán vào môi trường
chung quanh.
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Không có thuốc đặc trị
• Chủng ngừa bằng vaccin là virus sống
• Thế giới đã thanh toán được bệnh này từ
năm 1979.
BỆNH THỦY ĐẬU
VARICELLA và ZOSTER VIRUS
DẤU HIỆU HÌNH THÀNH MỤN RỘP VÀ ĐÓNG VẨY
BỆNH ZONA ( DỜI LEO)
CẤU TRÚC
SINH BỆNH HỌC VIRUS VARICELLA-ZOSTER
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VARICELLA
• Lây truyền qua đường hô hấp và tiếp xúc mụn rộp.
• Virus thủy đậu có thời gian ủ bệnh trung bình 12
ngày, virus được nhân lên → nhiễm virus máu và là
nguyên nhân của các tổn thương lan tỏa.
• Sốt nhẹ, bơ phờ da nổi những nốt đỏ kèm theo
ngứa → 24 - 48 giờ sau thành mụn rộp, khi lành
đóng vảy đen.
• Thường nhẹ ở trẻ em nhưng nặng ở người lớn.
• Biến chứng hiếm gặp: viêm não và viêm phổi.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ZOSTER
• Virus Zona là sự tái hoạt của virus thủy đậu tiềm
tang trong các hạch giao cảm → thường gặp ở 
những người bsuy giảm miễn dịch.
• Lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc với mụn rộp. 
• Gặp ở người lớn và là nguồn bệnh Varicella ở 
trẻ em.
• Zona là viêm thần kinh
• Thời kỳ ủ bệnh của virus dời leo không rõ.
• Sốt, mệt mõi, rất đau ở vùng da và niêm mạc có
phân bố. hạch và thần kinh cảm giác.
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Điều trị bằng VZIG Varicella-Zoster Immune 
Globulin.
• Dùng Acyclovir,Vidarabine,Interferon do bệnh
nhân bị suy giảm miễn dịch.
• Cách ly bệnh nhân.
• Tiêm vaccin sống giảm độc lực.
• Diễn tiến bệnh thường lành tính.
VIRUS GÂY BỆNH 
TẠNG PHỦ - MÁU - SINH DỤC
VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis
• Hepatitis A - HAV thuộc họ Picornaviridae
• Hepatitis B - HBV thuộc họ Hepadnaviridae
• Hepatitis C - HCV và HGV thuộc họ Flaviviridae
• Hepatitis D - HDV,Hepatitis E- HEV - Caliciviridae
HÌNH DẠNG CÁC LOẠI VIRUS VIÊM GAN
ĐẶC TÍNH CỦA VIRUS VIÊM GAN
TÊN ĐƯỜNG TRUYỀN GENOME
HAV Ruột ARN sợi đơn dương, thẳng
HBV Ngoài ruột ADN sợi kép vòng
HCV Ngoài ruột ARN sợi dương, thẳng
HDV Ngoài ruột ARN sợi đơn âm, vòng
HEV Ruột ARN sợi đơn dương, thẳng
Virus viêm gan A và E không có màng bao
Virus viên gan B và C thường gây bệnh mãn tính, dẫn đến ung thư gan
VIÊM GAN A - HAV
• Gây viêm gan thể cấp,qua khỏi khi nghỉ ngơi
• Lây qua thức ăn bị nhiễm, phân hay nước cũng có
ít trường hợp lây qua đường tình dục.
• Ủ bệnh ngắn 2-4 tuần gây rối loạn tiêu hóa,nôn
mữa, sốt nhẹ sau đó có thể vàng da.
• Điều trị không đặc hiệu
• Phòng bệnh bằng ISG Immune 
Serum Globulin
VIÊM GAN B - HBV
• Lây truyền qua đường máu, tình dục, mẹ truyền sang con
• Thời gian ủ bệnh dài từ 4 – 6 tháng.
• Genome sợi kép ADN, sao chép qua trung gian ADN-ARN 
được điều khiển tổng hợp bằng ADN polymerase của virus.
• Có 7 kiểu gen A,B,C,D,E,F,G có ý nghĩa lâm sàng khác nhau
• HBV có thể dẫn đến xơ gan hay ung thư gan.
CẤU TRÚC
BỘ GEN HBV
CHU TRÌNH LÂY NHIỄM
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Không có triệu chứng lâm sàng trong nhiều năm
và khi phát bệnh thì hay vàng da.
• Người lớn 65-80% không có triệu chứng lâm
sàng và 90-95% bình phục hoàn toàn.
• Ổ trẻ em 80-95% sau khi nhiễm bình phục sẽ
mang mầm bệnh mãn → nguy cơ ung thư biểu
mô TB gan.
• HBV mãn tính → người mang mầm bệnh trên 6 
tháng.
HUYẾT THANH HỌC HBV
• HBsAg : kháng nguyên bề mặt và kháng thể
kháng HBsAg xuất hiện rất muộn sau khi
nhiễm HBV (anti-HBs)
• HBcAg : kháng nguyên lõi chỉ tồn tại trong tế
bào gan và không phát hiện trong huyết
thanh và kháng thể kháng HBcAg (anti- HBc)
xuất hiện sớm ở giai đoạn ủ bệnh nhưng nếu
tồn tại dài → viêm gan mãn tính.
• HBeAg : kháng nguyên có nguồn gốc từ
nucleocapsid hòa tan trong huyết thanh và
kháng thề kháng HBeAg xuất hiện rất muộn
ở thời kỳ lui bệnh và hồi phục.
Ý NGHĨA HUYẾT THANH HBV
HBsAg AntiHBs AntiHBc GIẢI THÍCH
+ - - Nhiễn HBV giai đoạn sớm
+ ± + Nhiễm cấp hoặc mãn
- - + Nhiễm HBV trước đó và miễn
dịch với viêm gan B
- + - Đáp ứng vaccin
HBsAg là kháng nguyên bề mặt hiện diện trên màng bọc của HBV.
HBcAg là kháng nguyên lõi (core) của virus, tồn tại trong tế bào gan.
HBeAg là glycopeotid có liên quan đến kháng nguyên lõi.
TƯƠNG ỨNG 3 LOẠI KHÁNG NGUYÊN LÀ 3 LOẠI KHÁNG THỂ 
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG 
• Điều trị
o Dùng α Interferon → 25-40% có thuyên giảm rõ rệt.
o Thử nghiệm sử dụng Lamivudine điều trị nhiễm HBV
mãn → ức chế men sao chép ngược.
o Nghỉ ngơi, chế độ dinh dưỡng hợp lý.
• Dự phòng
o Miễn dịch chủ động → chủng ngừa vaccin tái tổ hợp
sản xuất từ nấm men Engerix –B.
o Miễn dịch thụ động → HBIG Globulin Immuno
Hepatitis B hiệu quả khi dùng sớm sau khi tiếp xúc
mầm bệnh trong 3 ngày đầu.HBIG tạo sự bảo vệ
ngay lập tức nhờ kháng thể nhận được thụ động.Giá
thành cao.
INTERFERON
• Là proteine được sản xuất
bởi đại thực bào, tế bào
lympho và một số tế bào khi
bị nhiễm virút : vi rút xâm
nhập vào tế bào và kích hoạt
gen tổng hợp interferon
• Interferon được tiết ra sẽ gắn
lên thụ thể trên tế bào kích
thích tế bào SX proteine 
ức chế sự tổng hợp proteine
của VR , ngăn chặn sự nhân
lên của VR
• Có 3 loại interferon : alpha, 
beta & gamma
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG 
HBIG rất có hiệu quả khi kết hợp với vaccine viêm
gan B trong các trường hợp:
• Trẻ sinh ra từ mẹ có HBsAg (+)
• Tiếp xúc với máu có HBsAg (+) qua da hoặc
đường niêm mạc.
• Quan hệ tình dục với người có HBsAg (+)
• Bảo vệ bệnh nhân khỏi nhiễm HBV tái diễn sau
ghép gan.
VIÊM GAN C - HCV
• Họ Flaviviridae, giống Hepacivirus.
• Lây truyền qua đường máu, quan hệ tình dục.
• Còn gọi là virus không A không B.
• Genome sợi đơn ARN + thẳng, virus có màng bọc
lipid chưa các protein E1 và E2 , sao chép không
qua ADN trung gian.
• Có 6 kiểu genotype từ 1→ 6.
CẤU TRÚC VIRUS VIÊM GAN C
CHU TRÌNH LÂY NHIỄM
CHU TRÌNH LÂY NHIỄM
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Thời gian ủ bệnh từ 6 – 7 tuần.
• Thường không có triệu chứng, chỉ có men gan tăng.
• 5% bệnh nhân có rối loạn tiêu hóa.
• 25% bệnh nhân bị vàng da, 75% tiến triển thành viêm
gan mãn → 10 – 20% diễn tiến thể hoạt động xơ gan.
• Dấu hiệu nhiễm khi phát hiện thấy HCV-RNA dương tính
trong huyết thanh.
• Tìm kháng thể anti-HCV trong huyết thanh trung bình từ
khi tiếp xúc 8-9 tuần → 90% có anti-HCV dương tính
trong vòng 5 tháng.
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Điều trị
o α- interferon nhưng khi ngưng thuốc thì mắc bệnh lại.
o 10 – 25% bệnh nhân nhiễm HCV mãn có đáp ứng
thuốc.
o Phối hợp α – interferon và ribavirin thì đáp ứng 50%.
o Cần xác định genotype để điều trị hiệu quả.
• Phòng ngừa
o Chưa có vaccine.
VIÊM GAN D - HDV
• Virus khiếm khuyết vì không có mã di truyền
trong cấu trúc để tổng hợp màng bọc virus.
• Có kháng nguyên delta và kháng thể delta.
• Thường liên quan đến các dạng viêm gan nặng ở
bệnh nhân HBsAg (+) nên phụ thuộc vào nhiễm
HBV.
• Phương thức truyền bệnh giống HBV nhưng
không truyền qua đường sinh dục.
• Chưa có vaccine phòng ngừa và thuốc điều trị
đặc hiệu.
VIÊM GAN E - HEV
• Virus có màng bao, hình cầu và là virus đường
ruột và dễ bị bất hoạt khi bị thủy phân.
• Phổ biến ở Châu Á và Châu Úc.
• Lây qua đường tiêu hóa và không tiến triển
thành mãn tính.
• Không biến chứng xơ gan và ung thư gan.
• Gây tỷ lệ tử vong cao ở phụ nữ mang thai (20%).
VIÊM GAN G - HGV
• Phát hiện năm 1995
• Virus có màng bao, bộ gen sợi đơn ARN+
• Lây truyền qua đường tiêu hóa và đường sinh
dục.
• Tình trạng nhiễm HGV trong bệnh gan còn đang
được nghiên cứu thêm.
HIV Human Immunodeficiency Virus
• Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch.
• Tế bào đích là tế bào lympho TCD4, người bình
thường 600-700 tế bào/µl và ở bệnh nhận AIDS
→ CD4 < 200/µl.
• Vai trò tế bào TCD4 trong đáp ứng miễn dịch rất
quan trọng nên HIV gây nhiễm và tiêu diệt → suy
giảm miễn dịch và hậu quả các bệnh nhiễm
trùng cơ hội và ung thư phát triển.
TẾ BÀO LYMPHO T CD4 
Nhạc trưởng điều hành hệ thống miễn dịch
Các tế bào trình
diện kháng nguyên
Lymphocyte 
T CD4
Lympho B
Lympho
T CD8
Tế bào diệt tự
nhiên NK
Đáp ứng miễn dịch với tế bào T CD4
MIỄN DỊCH DỊCH THỂ
– TCD4 hỗ trợ nhận diện phức hợp KN - MHC lớp II
trên tế bào lympho B đặc hiệu sản xuất kháng thể
chống tác nhân gây bệnh.
– Tiết cytokin kích thích chức năng hoạt động của các
tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu :
o TNF- a : hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính
o IL5 : hoạt hóa bạch cầu ái toan.
o IFN-g : hoạt hóa bạch cầu đơn nhân.
o IL2 : hoạt hóa tế bào NK tiết chất độc phá hủy tế bào
đích, hoạt hóa tế bào T và cả tế bào B
Đáp ứng miễn dịch với tế bào T CD4
 Tế bào lympho TCD4 hỗ trợ
nhận diện phức hợp KN-
MHC lớp II trên tế bào trình
diện kháng nguyên tiết
cytokin (IL2, IL6, INFg) 
kích thích tế bào TC có hiệu
lực gây độc để ly giải tế bào
đích.
 Ví dụ cơ chế đề kháng với
virus cúm , độc tố ...
 Tế bào lympho TCD4 nhận
diện phức hợp KN-MHC lớp II
trên đại thực bào nhiễm 
hoạt hóa đại thực bào để tiêu
diệt tác nhân gây bệnh.
 Ví dụ cơ chế đề kháng với vi
khuẩn lao, vi khuẩn Hansen,
Pneumocytis carinii...
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
CẤU TRÚC HIV
• HIV - phân nhóm Lentivirus của nhóm Retrovirus phân
thành HIV-1 và HIV-2
o HIV-1 có 3 nhóm: O,N và M ( 11 thứ týp ký hiệu từ
A→K) và nhóm M gây bệnh phổ biến trên thế giới.
o HIV-2 có 6 thứ týp (ký hiệu A → F) ít phổ biến.
• Genome 2 sợi ARN trên có men sao chép ngược
• Có 3 bộ gen mã hóa cấu trúc : GAG, POL và ENV
• Capsid mang 2 kháng nguyên quan trọng p17 và p24
• Màng bọc mang 2 kháng nguyên gp120 và gp41.
HIV 1 & HIV 2
RNA
HIV 1 HIV 2
envelope proteins
gp 41
gp 120
envelope proteins
gp 36
gp 125
gag proteins
p 17
p 24
gag proteins
p 16
p 26
reverse transcriptase
enzymes
p 66/51
p 31
enzymes
p 68
p 34
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC HIV
RETROVIRUS - LENTIVIRUS - HIV1//HIV2
Màng 
đôi lipid
gp120
gp41
d ~ 100 nm
Men phiên 
mã ngược
www.stanford.edu/2005gongishmail/HIV.html
CẤU TRÚC GEN CỦA HIV-1
CHU KỲ NHÂN LÊN CỦA VIRUS
Hạt HIV
Gắn lên tế bào đích
Tế bào nhiễm
Hạt virus mới
CD4
Sao chép ngược
ARN
HIV
Sao chép ADN 
từ ARN của virus
Intégrase
Protein viruùt
Protéase
Génome ARN
ADN của virus đan xen
vào genome của tế bào
gp120
Nảy chồi và thoát ra khỏi tế bào
CCR5/CXCR4
Weiss, R. Nature, 2001
SINH BỆNH HỌC
• Giai đoạn I
o Hội chứng nhiễm HIV cấp , hoặc sơ nhiễm.
• Giai đoạn II
o Nhiễm trùng không triệu chứng, huyết thanh dương tính.
o Khả năng lây cho người khác.
• Giai đoạn III
o Viêm hạch bạch huyết toàn thân kéo dài.
o Tình trạng miễn dịch của bệnh nhân đang suy sụp.
• Giai đoạn IV
o Biểu hiện lâm sàng của AIDS → biểu hiện bệnh nhiễm
trùng cơ hội và dẽ đưa đến tử vong.
CHẨN ĐOÁN
• Tìm kháng thể kháng virus trong máu
o Kỹ thuật ELISA
o Kỹ thuật nhanh
o Kỹ thuật ngưng kết
o Khẳng định lại bằng kỹ thuật Western Blot
• Tìm kháng nguyên trực tiếp
o Kháng nguyên p24 trong máu
• Tìm ADN – HIV và RNA – HIV
o Kỹ thuật PCR – ADN định tính
o Kỹ thuật PCR– ARN định lương
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
• Điều trị bằng thuốc kháng virus
o Thuốc ức chế hoạt động men sao chép ngược.
o Thuốc ngăn HIV bám vào tế bào CD4 và ức chế sự hòa
màng.
o Thuốc ức chế hoạt động men protease ngăn cản sự hình
thành virus mới hoàn chỉnh.
• Phòng ngừa
o Đang nghiên cứu và thử nghiệm vaccin.
o Sống lành mạnh : không quan hệ tình dục bừa bãi.
o Không dùng kim tiêm chung.
o Truyền máu được thử nghiệm không có HIV.
o Xét nghiệm HIV vào tháng đầu của thai kỳ để có biện pháp
phòng tránh kịp thời cho trẻ nếu mẹ có HIV dương tính.
CÁC VIRUS SINH U
HỌ VIRUS LOẠI VIRUS LOẠI U
Papovaviridae Virus Papilloma ở người U sinh dục,carcinoma hầu- họng, 
carcinoma sừng.
Herpesviridae Virus Epstein-Barr U lympho bào B, Carcinoma mũi
hầu
U lympho Burkitt
Hepadnaviridae Virus viêm gan B Carcinoma tế bào gan
Retroviridae HTLV-1
HTLV-2
Ung thư bạch huyết/U lympho bào
T
Unh thư bạch huyết tế bào tua
Flaviridae Virus viêm gan C Carcinoma tế bào gan
HTLV : Human T Lymphocyte virus 
CÁC VIROID
• Phân tử ARN rất nhỏ 200-400 nucleotides, dạng que.
• Không có capsid và vỏ bao.
• Không mã hóa cho bất kỳ một protein nào và nó
được sao chép nhờ RNA polymerase của tế bào chủ
và chi tiết của sao chép đến nay người ta chưa rõ.
• Giữa các viroid khác nhau có các trình tự khác nhau,
được sử dụng trong phân loại để chia viroid thành
giống (genera) và loài (species).
• Viroid gắn liền với bệnh thực vật → viroid ống thoi
khoai tây (potato spindle tuber viroid - PSTVd).
Potato spindle tuber viroid - PSTV
CÁC PRION
• Prion là Protein nhiễm → Proteinacious Infective Particle
• Prion là những hạt chứa Protein, không có ADN hoặc
ARN
• Trên người,virus tiến triển chậm và prion gây tình trạng
nhiễm mãn tính ở hệ thần kinh trung ương
• Gây bệnh xốp não lây nhiễm
(Transmissible Spongiform Encephalopathics - TSE)
o Thời gian ủ bệnh rất dài
o Bệnh khởi phát thì diễn tiến nhanh
o Tử vong
106

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_virus_gay_benh_o_nguoi_nguyen_thi_hoang_lan.pdf