Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa, phòng trường Đại học, Cao đẳng
1. Căn cứ của việc xây dựng lại chương trình bồi dưỡng CBQL khoa/phòng
trường Đại học, Cao đẳng
1.1. Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục đại học
Quan điểm xuyên suốt của Đảng và Nhà nước ta là khẳng định vai trò quyết
định và tầm quan trọng đặc biệt của đội ngũ Nhà giáo và CBQL trong việc điều
hành hệ thống giáo dục đang ngày càng mở rộng và phát triển.
Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định cần thực hiện chủ
trương “Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục”, trong đó đổi mới thể chế quản
lý; tập trung đào tạo nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao và
xây dựng cơ sở hạ tầng là các nội dung then chốt.
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ
rõ mục tiêu về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của
nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự
nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi
hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” .
Một số văn bản pháp lý quan trọng:
- Luật Giáo dục (2005); Luật bổ sung sửa đổi luật Giáo dục (2009).
- Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng
01 năm 2005 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”.
- Nghị quyết của Quốc Hội số 50/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 về
việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và bảo đảm chất
lượng đào tạo đối với giáo dục đại học
- Chỉ thị 296/CT-TTg của Chính phủ về đổi mới quản lý giáo dục Đại học
giai đoạn 2010-2012 và nghị quyết 05 của BCS Đảng bộ Bộ GD&ĐT.
- Nghị định của Chính phủ số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010:
Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
- Nghị định của Chính phủ số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010
về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Nghị quyết số 08/NQ-BCSĐ của BCS Đảng bộ Bộ GD&ĐT ngày
04/4/2007 về việc phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm giai đoạn 2007
đến 2015.6
- Định hướng Chiến lược phát triển ngành GD&ĐT giai đoạn 2011-2020
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa, phòng trường Đại học, Cao đẳng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ KHOA, PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT) 2 GIỚI THIỆU Thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD&ĐT theo phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020; Nghị định của Chính phủ số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Chỉ thị 296/CT-TTg, Nghị quyết số 05/NQ-BCSĐ Bộ GD&ĐT về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012; Bộ GD & ĐT đã chỉ đạo tổ chức xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý GD&ĐT mới(thay thế chương trình bồi dưỡng CBQLGD theo Quyết định số 3481/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/11/1997 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT) và giao cho Học viện Quản lý giáo dục tổ chức triển khai xây dựng chương trình. Thông báo số 710/TB-BGDĐT ngày 12/11/2010 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp Ban chỉ đạo xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản l í GD&ĐT nêu rõ cần đổi mới các chương trình bồi dưỡng CBQLGD&ĐT hiện hành, trong đó có chương trình bồi dưỡng CBQL khoa, phòng trường đại học, cao đẳng. Mục tiêu của chương trình nhằm bồi dưỡng, phát triển kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý trường đại học, cao đẳng, phát triển năng lực của CBQL về lãnh đạo và quản lý trường đại học, cao đẳng trong môi trường có nhiều thay đổi, biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của tổ chức và xã hội theo định hướng đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, nâng cao chất lượng GD&ĐT phục vụ công cuộc đổi mới phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Tham gia xây dựng chương trình gồm nhiều chuyên gia, giảng viên giàu kinh nghiệm là cán bộ quản lý GD&ĐT của các Vụ bậc học, Học viện QLGD, Trường CBQLGD Tp. Hồ Chí Minh, các Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBGD một số địa phương, Do điều kiện tổ chức biên soạn chương trình còn nhiều hạn chế, rất mong nhận được ý kiến góp ý, bổ sung hoàn thiện chương trình của các chuyên gia, CBQLGD&ĐT và những người quan tâm. Tổng chủ biên PGS.TS. Trần Ngọc Giao 3 TỪ NGỮ VIẾT TẮT CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐHQGHN Đại học quốc gia Hà Nội CĐ Chuyên đề GD Giáo dục GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo ĐH,CĐ Đại học, cao đẳng GDTCCN,ĐH,CĐ Giáo dục TCCN,ĐH,CĐ HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế- xã hội TCCN Trung cấp chuyên nghiệp QLNN Quản lý Nhà nước THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên UBND Ủy ban nhân dân 4 MỤC LỤC GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 5 CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT.................................................................................. 13 MODULE 1. ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN GD&ĐT VIỆT NAM......................... 14 Chuyên đề 1. Đường lối phát triển GD&ĐT............................................................ 14 MODULE 2. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ ............................................................. 16 Chuyên đề 2. Tổng quan về khoa học quản lý và Quản lý giáo dục ........................ 16 Chuyên đề 3. Quản lý sự thay đổi ............................................................................ 17 MODULE 3. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.......................................... 18 VỀ GD&ĐT.............................................................................................................. 18 Chuyên đề 4. Quản lý hành chính Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo........................... 18 Chuyên đề 5. Đánh giá và kiểm định chất lượng trong................................................. 20 giáo dục đại học, cao đẳng.......................................................................................... 20 MODULE 4. QUẢN LÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG..................................... 22 Chuyên đề 6. Lập kế hoạch phát triển trường Đại học, Cao đẳng ........................... 23 Chuyên đề 7. Quản lý quá trình đào tạo trong trường Đại học, cao đẳng................ 26 Chuyên đề 8. Phát triển chương trình đào tạo đại học, cao đẳng ............................. 29 Chuyên đề 9. Quản lý đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên trong trường đại học, cao đẳng .......................................................................................... 31 Chuyên đề 10. Quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ trong trường Đại học, Cao đẳng................................................................................................................... 33 Chuyên đề 11. Quản lý nhân sự trong trường Đại học, Cao đẳng ........................... 36 Chuyên đề 12. Quản lý tài chính, tài sản trong trường ĐH, CĐ .............................. 39 Chuyên đề 13. Quản lý công tác học sinh, sinh viên trường Đại học, Cao đẳng............ 41 Chuyên đề 14. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ trong nước, quốc tế của trường Đại học, Cao đẳng......................................................................................... 43 Chuyên đề 15. Xây dựng và phát triển văn hoá trường đại học, cao đẳng ....................... 45 Chuyên đề 16. Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong các trường Đại học, Cao đẳng ........................................................................................................... 47 MODULE 5. CÁC KỸ NĂNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG....................................................................................................................... 48 Chuyên đề 17. Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp .......................................... 48 Chuyên đề 18. Kỹ năng ra quyết định ...................................................................... 50 Chuyên đề 19. Kỹ năng làm việc nhóm ................................................................... 52 5 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 1. Căn cứ của việc xây dựng lại chương trình bồi dưỡng CBQL khoa/phòng trường Đại học, Cao đẳng 1.1. Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục đại học Quan điểm xuyên suốt của Đảng và Nhà nước ta là khẳng định vai trò quyết định và tầm quan trọng đặc biệt của đội ngũ Nhà giáo và CBQL trong việc điều hành hệ thống giáo dục đang ngày càng mở rộng và phát triển. Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định cần thực hiện chủ trương “Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục”, trong đó đổi mới thể chế quản lý; tập trung đào tạo nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng cơ sở hạ tầng là các nội dung then chốt. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ rõ mục tiêu về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” . Một số văn bản pháp lý quan trọng: - Luật Giáo dục (2005); Luật bổ sung sửa đổi luật Giáo dục (2009). - Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 01 năm 2005 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”. - Nghị quyết của Quốc Hội số 50/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 về việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và bảo đảm chất lượng đào tạo đối với giáo dục đại học - Chỉ thị 296/CT-TTg của Chính phủ về đổi mới quản lý giáo dục Đại học giai đoạn 2010-2012 và nghị quyết 05 của BCS Đảng bộ Bộ GD&ĐT. - Nghị định của Chính phủ số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010: Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục. - Nghị định của Chính phủ số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức. - Nghị quyết số 08/NQ-BCSĐ của BCS Đảng bộ Bộ GD&ĐT ngày 04/4/2007 về việc phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm giai đoạn 2007 đến 2015. 6 - Định hướng Chiến lược phát triển ngành GD&ĐT giai đoạn 2011-2020 1.2. Nhu cầu thực tiễn về đổi mới chương trình bồi dưỡng CBQL Khoa, Phòng trường ĐH, CĐ Trong bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế có nhiều biến động, giáo dục Việt Nam đang đối diện với nhiều thách thức. Toàn cầu hoá, nền kinh tế tri thức và cách mạng khoa học công nghệ có những tác động lớn làm thay đổi vai trò của người CBQLGD. Vai trò của CBQLGD đã có xu hướng chuyển từ nhà quản lý thụ động, hệ quả của cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp, sang một nhà lãnh đạo và quản lý năng động, thích ứng với mọi sự thay đổi và đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Vì vậy, cần đổi mới chương trình bồi dưỡng CBQLGD để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành GD&ĐT trong bối cảnh tăng cường phân cấp quản lý và hội nhập quốc tế. 2. Định hướng thiết kế chương trình Chương trình BD CBQL Khoa, Phòng các trường ĐH, CĐ phải tạo ra được những sản phẩm có thể đáp ứng với những đòi hỏi của nghề nghiệp không ngừng thay đổi, với một thế giới không ngừng biến động. Tiếp cận phát triển sẽ phát triển năng lực tiềm ẩn trong mỗi người, làm cho họ làm chủ được những tình huống, đương đầu được với những thách thức, rủi ro gặp phải, chủ động và sáng tạọ Trên cơ sở Nghị quyết 08/NQ-BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chỉ thị số 39/2007/CT-BGDĐT, Chỉ thị 296/CT-TTg, Nghị quyết số 05/NQ-BCSĐ, chương trình được thiết kế theo các định hướng sau: - Tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách nhất về lãnh đạo và quản lý Khoa, Phòng trường ĐH, CĐ nhằm tạo động lực thay đổi phát triển GD&ĐT theo hướng chất lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH & HĐH đất nước. - CBQL Khoa, Phòng trường ĐH, CĐ phải được bồi dưỡng những nội dung dựa trên nhu cầu thực tế của công tác đổi mới tư duy, đổi mới quản lý GD&ĐT của các trường ĐH, CĐ ở từng địa phương cụ thể. - Học hỏi những kiến thức, kĩ năng, phương pháp, bài học và kinh nghiệm thực tiễn trong chương trình bồi dưỡng của một số nước trong khu vực và trên thế giới, lựa chọn áp dụng có chọn lọc vào thực tiễn giáo dục Việt nam. - Chương trình được cấu trúc thành hai phần chính. Phần thứ nhất bao gồm các nội dung lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn được khái quát hóa phù hợp với CBQL trường ĐH, CĐ. Phần thứ hai, tiếp nối sau quá trình thực hiện bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực, người học (CBQLGD) được yêu cầu phải hoàn thành một đề án đổi mới cho cơ quan, trường học nơi mình đang công tác, dưới sự hỗ trợ, tư vấn, giám sát và đánh giá của các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của người học. 7 3. Nguyên tắc xây dựng chương trình Chương trình phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Tính pháp lí: Đảm bảo đáp ứng các quy định về nhiệm vụ của nhà trường và người CBQL khoa/phòng trường ĐH, CĐ được quy định tại Điều lệ trường Đại học. Tính thực tiễn: Chương trình mang tính ứng dụng, phù hợp với thực tiễn, bảo đảm được những vấn đề lý luận nền tảng chung về QLGD và những kỹ năng quản lý các lĩnh vực hoạt động cụ thể của trường phổ thông. CBQL trường phổ thông cần được bồi dưỡng những nội dung phù hợp, dựa trên nhu cầu thực tế đòi hỏi đổi mới tư duy, đổi mới quản lý của các trường phổ thông ở từng địa phương cụ thể. Tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách nhất về lãnh đạo và quản lý trường phổ thông nhằm tạo động lực thay đổi phát triển giáo dục phổ thông theo hướng chất lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH & HĐH đất nước. Tính kế thừa: Tham khảo để kế thừa một số nội dung của Chương trình được ban hành theo Quyết định số 3481/QĐ- BGDĐT, chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông theo hình thức liên kết Việt Nam- Singapore. Tuy nhiên chương trình không trùng lặp về nội dung các chương trình bồi dưỡng công chức, viên chức GD & ĐT khác. Tính linh hoạt: Xây dựng khung chương trình mở, chú trọng đến phương thức bồi dưỡng đa dạng. Xây dựng chương trình theo các module tương đối độc lập. Chú ý tính liên thông của chương trình bồi dưỡng. Tính phù hợp: Chú ý đến năng lực nền tảng chung và năng lực tác nghiệp cho từng đối tượng cụ thể, lưu ý đặc thù đối tượng CBQL Khoa, Phòng trường ĐH, CĐ. Tính hiện đại: Chương trình được xây dựng theo tiếp cận đào tạo dựa trên năng lực. Khai thác những kiến thức, kĩ năng, phương pháp và kinh nghiệm thực tiễn trong chương trình bồi dưỡng của một số nước trong khu vực và trên thế giới, lựa chọn áp dụng có chọn lọc vào thực tiễn giáo dục đại học của Việt Nam. 4. Mục tiêu của chương trình 4.1. Mục tiêu chung Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý trường ĐH, CĐ, Phát triển năng lực cho CBQL khoa, phòng trường ĐH, CĐ về lãnh đạo và quản lý trường học, chủ động trong đổi mới lãnh đạo, quản lý để phát triển nhà trường trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục. Biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của cơ quan, nhà trường và xã hội cho sự nghiệp phát triển GD&ĐT với nhiệm vụ trung tâm là nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ công cuộc đổi mới phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 8 4.2 Mục tiêu cụ thể - Quán triệt các quan điểm, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, phát triển GD&ĐT trong bối cảnh hội nhập quốc tế theo tinh thần lấy đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam. . - Tăng cường năng lực lãnh đạo để CBQL Khoa, Phòng trường ĐH, CĐ nhận thức được sứ mạng, xây dựng được tầm nhìn, biết chọn lựa mô hình và phong cách lãnh đạo phù hợp với vị trí công việc được giao trong điều kiện cụ thể của mỗi cơ quan, trường học. - Tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý giáo dục để CBQL Khoa, Phòng trường ĐH, CĐ tự học và phát triển năng lực bản thân. 5. Đối tượng Trưởng/ Phó/cán bộ nguồn của các khoa, phòng/bộ môn trực thuộc trường ĐH, CĐ. 6. Chương trình bồi dưỡng - Chương trình được cấu trúc thành hai phần chính: 6.1. Phần thứ nhất: Kiến thức, kỹ năng về lãnh đạo và quản lý trường đại học, cao đẳng Các nội dung này chủ yếu được thực hiện tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD, bao gồm các nội dung lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn được khái quát hóa phù hợp với đối tượng người học, nội dung gồm 5 module sau: Module 1: Đường lối phát triển GD & ĐT Việt Nam Bao gồm các quan điểm chiến lược phát triển kinh tế xã hội, tư tưởng Hồ Chí Minh về GD&ĐT, định hướng chiến lược phát triển GD và đào tạo trong khoảng 10 năm tới và các liên hệ vận dụng vào công tác quản lý giáo dục ĐH, CĐ. Module 2: Lãnh đạo và quản lý Trình bày các vấn đề tổng quan của khoa học quản lý và quản lý giáo dục, quản lý trong bối cảnh thay đổi, liên hệ vận dung trong quản lý ở các trường ĐH, CĐ. Module 3: Quản lý Nhà nước về GD&ĐT Trang bị các hiểu biết về vị trí, vai trò, nội dung của QLNN về GD&ĐT, giáo dục đại học, t ... Văn hoá 1.2. Văn hoá công sở 1.3. Văn hoá nhà trường 1.4. Các yếu tố cấu thành văn hóa trường Đại học II. Tầm quan trọng của việc phát triển văn hoá trường ĐH,CĐ 2.1. Đối với sinh viên 2.2. Đối với giảng viên, CBNV 2.3. Đối với lãnh đạo nhà trường III. Vai trò của lãnh đạo quản lý trong việc phát triển văn hoá trường ĐH,CĐ IV. Định hình những giá trị cốt lõi để xây dựng và phát triển văn hoá trường ĐH,CĐ 4.1. Giá trị cốt lõi 4.2. Cách xác định những giá trị cốt lõi V. Những kinh nghiệm để xây dựng và phát triển văn hoá trường ở các nước trên thế giới và Việt Nam . 5.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới 5.2. Kinh nghiệm của Việt Nam 5.3. Một số vấn đề đặt ra trong xây dựng văn hóa trường ĐH,CĐ 46 D. Tài liệu học tập 4.1. Tài liệu chính: - Tài liệu về Chuyên đề: Xây dựng và phát triển văn hoá trường ĐH, CĐ (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). 4.2. Tài liệu tham khảo: [1]. Học viện Quản lý giáo dục, 2008, Xây dựng văn hóa nhà trường- Bài giảng chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông chương trình liên kết Việt nam- Singapore; Hà Nội. [2]. Nguyễn Hữu Lam, 2010, Văn hóa tổ chức, Bài giảng cho HV tại “Center for excellence in managament development”, TP Hồ Chí Minh. [3]. Phạm Quang Huân, 2007, Văn hóa tổ chức – hình thái cốt lõi của văn hóa nhà trường, Kỷ yếu Hội thảo Văn hóa học đường, Viện NCSP, Trường ĐHSPHN. [4]. Nguyễn Văn Dung, Phan Đình Quyền, 2010, Văn hóa tổ chức và lãnh đạo, NXB Giao thông vận tải. [5]. Văn hóa tổ chức và nghệ thuật lãnh đạo (2011), www.hrclub.com.vn [6]. Rick Allen. Building School Culture in an Age of Accountability. Building School Culture, November 2003 | Volume 45 | Number 7. [7]. Kent D. Peterson and Terrence E. Deal, 2006, How Leaders Influence the Culture of Schools, [8]. Yenming Zhang NIE Nanyang, 2008, Shaping School Culture. Technological University Objectives. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Nội dung Lý thuyết Bài tập Thảo luận Thực tế Tự nghiên cứu Tổng 1. Khái niệm chung 1 1 2 2. Tầm quan trọng của việc phát triển văn hóa trường ĐH, CĐ 1 1 2 3. Vai trò của lãnh đạo quản lý trong việc phát triển văn hoá trường ĐH, CĐ 1 1 1 3 4. Định hình những giá trị cốt lõi để xây dựng và phát triển văn hoá trường ĐH, CĐ 1 2 1 4 5. Những kinh nghiệm để xây dựng và phát triển văn hoá trường ĐH, CĐ tại các nước và Việt Nam (ứng dụng trong đơn vị công tác của bản thân) 4 4 Tổng 4 0 8 0 3 15 47 Chuyên đề 16. Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong các trường Đại học, Cao đẳng Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề, học viên hiểu được: Các khái niệm thông tin, công nghệ thông tin, vai trò của CNTT và truyền thông trong sự phát triển của xã hội. Một số lĩnh vực ứng dụng CNTT. Tác động của CNTT và truyền thông đối với giáo dục. Ứng dụng CNTT trong quản lý trường ĐH, CĐ và vai trò của cán bộ quản lý với việc ứng dụng CNTT trong trường ĐH, CĐ. Kĩ năng: Học xong chuyên đề này, học viên vận dụng được các kiến thức đã học vào công việc chuyên môn của mình. Các mục tiêu khác: Học viên có ý thức ứng dụng CNTT tại đơn vị để nâng cao hiệu quả quản lý. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề: Cung cấp những thông tin cốt lõi về: Các khái niệm thông tin, công nghệ thông tin; Vai trò của CNTT và truyền thông với sự phát triển của xã hội. Một số lĩnh vực ứng dụng CNTT. Ứng dụng CNTT trong giáo dục; Ứng dụng CNTT trong quản lý trường ĐH, CĐ; Vai trò của cán bộ quản lý với việc ứng dụng CNTT ở các trường ĐH, CĐ. C. Nội dung chi tiết chuyên đề I. Công nghệ thông tin và truyền thông 1.1. Khái niệm 1.1.1. Thông tin 1.1.2. Công nghệ thông tin và truyền thông 1.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong sự phát triển xã hội 1.2.1. Vai trò đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 1.2.2. Vai trò đối với phát triển kinh tế, xã hội 1.2.3. Vai trò đối với việc quản lý xã hội 1.3. Tác động của CNTT và truyền thông đối với GD&ĐT 1.3.1. Thay đổi mô hình giáo dục 1.3.2. Thay đổi chất lượng đào tạo 1.3.3. Thay đổi hình thức đào tạo 1.3.4. Thay đổi phương thức quản lý II. Ứng dụng CNTT trong trường ĐH, CĐ 2.1. Ứng dụng CNTT trong dạy học ĐH, CĐ 48 2.1.1. Ứng dụng trong soạn thảo giáo án 2.1.2. Ứng dụng trong thực hiện bài giảng 2.1.3. Ứng dụng trong khai thác tài liệu 2.1.4. Ứng dụng trong đánh giá 2.1.5. Ứng dụng trong học tập của học sinh, SV 2.2. Ứng dụng CNTT trong quản lý trường ĐH, CĐ 2.2.1. Hệ thống thông tin quản lý 2.2.2. Phần mềm quản lý 2.2.3. Một số ứng dụng cụ thể 2.3. Vai trò của CBQL với việc ứng dụng CNTT trong trường ĐH, CĐ 2.3.1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT 2.3.2. Tổ chức triển khai và quản lý ứng dụng 2.3.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng 3. Thực hành 3.1. Sử dụng phần mềm để thiết kế bài trình bày 3.2. Một số phần mềm quản lý trường trường ĐH, CĐ D. Tài liệu học tập Tài liệu bắt buộc: - Tài liệu về Chuyên đề: Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong các trường Đại học, Cao đẳng (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). Tài liệu tham khảo chính: [1]. Bài giảng Ứng dụng CNTT trong quản lý trường ĐH, CĐ. [2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Năm 2008 E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Nội dung Lý thuyết Bài tập Thảo luận Thực tế Tự nghiên cứu Tổng 1. Thông tin và Công nghệ thông tin 1 1 1 3 2. Ứng dụng CNTT trong trường ĐH, CĐ 1 1 2 4 3. Thực hành 8 8 Tổng 2 0 2 8 3 15 MODULE 5. CÁC KỸ NĂNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Chuyên đề 17. Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp Số tiết học: 10 A. Mục tiêu của chuyên đề: 49 Kiến thức: Người học nắm được những kiến thức cơ bản về đàm phán; những nguyên tắc cơ bản trong trong đàm phán; những đặc điểm của đàm phán đạt hiệu quả; những yếu tố tác động đến đàm phán không đạt hiệu quả; các yếu tố của một cuộc họp đạt hiệu quả. Kĩ năng: Có kĩ năng đàm phán và tổ chức họp đạt hiệu quả Thái độ: Tự tin và quyết tâm rèn luyện để đàm phán đạt hiệu quả và tổ chức cuộc họp thành công. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề: Cung cấp những thông tin cốt lõi về đàm phán; những nguyên tắc cơ bản trong đàm phán; những đặc điểm của đàm phán đạt hiệu quả; những yếu tố tác động đến đàm phán không đạt hiệu quả; các yếu tố của một cuộc họp đạt hiệu quả. C. Nội dung chi tiết chuyên đề I. Kỹ năng đàm phán, thương thuyết 1.1. Khái niệm chung về đàm phán 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Đặc điểm của đàm phán 1.2. Mục đích của đàm phán trong quản lý lãnh đạo 1.3. Những đặc điểm của đàm phán đạt hiệu quả 1.4. Các bước tiến hành một cuộc đàm phán 1.5. Thực hành đàm phán trong quản lý lãnh đạo; Xử lý một số tình huống trong giao tiếp của CBQL Khoa/Phòng trường ĐH, CĐ II. Tổ chức cuộc họp 2.1. Khái niệm 2.2 Các yếu tố của cuộc họp đạt hiệu quả 2.3. Thực hành tổ chức cuộc họp D. Tài liệu học tập 4.1. Tài liệu bắt buộc: - Tài liệu về Chuyên đề: Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). 4.2. Tài liệu tham khảo: [1]. Giang Hà Huy, 1999, Kỹ năng trong quản lý, NXB Thống kê. [2]. Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu biên dịch, 2006, Các kĩ năng quản lý hiệu quả (cẩm nang kinh doanh Harvard), NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. [3]. Phillip L.Hunsaker (university of SanDiego), 2001, Training in management Skills. [4]. Leslie W. Rue and Lloyd L. Byars, 2005, Management (Skill and appalication). [5]. [6]. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Nội dung Lý Bài tập Thảo Thực tế Tự nghiên cứu Tổng 50 thuyết luận 1. Kỹ năng đàm phán, thương thuyết 1 1 2 1 5 2. Tổ chức hội họp 1 1 2 1 5 Tổng 2 2 4 0 2 10 Chuyên đề 18. Kỹ năng ra quyết định Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Sau khi học chuyên đề này người học có thể được: - Khái niệm chung về quyết định; - Vai trò, các yếu tố cấu thành một quyết định; - Hoàn cảnh môi trường ra quyết định, kịch bản quyết định; - Các kiểu ra quyết định, mô hình ra quyết định hợp lý. Kĩ năng: Sau khi học chuyên đề, người học có khả năng: - Mô tả và phân tích vấn đề - Xác định nguyên nhân của vấn đề - Đưa ra những giải và ra quyết định lựa chọn giải pháp tối ưu. - Thực thi quyết định và đánh giá hiệu quả của giải pháp Thái độ: Có thái độ đúng trong quá trình chuẩn bị quyết định và ra quyết định quản lý cũng như tổ chức thực hiện quyết định B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi: Khái niệm chung về quyết định; Vai trò, các yếu tố cấu thành một quyết định; Hoàn cảnh môi trường ra quyết định, kịch bản quyết định; Các kiểu ra quyết định, mô hình ra quyết định hợp lý. C. Nội dung chi tiết chuyên đề I. Khái quát chung về quyết định quản lý 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại quyết định 1.2.1. Phân loại theo nội dung quyết định 1.2.2. Phân loại theo tính thành văn của quyết định 1.2.3. Phân loại theo tính công bố của quyết định 1.2.4. Phân loại theo cách thức tác động tới đối tượng thực hiện quyết định 1.2.5. Phân loại theo tầm hạn quản lý 1.3. Yêu cầu cơ bản đối với quyết định quản lý 51 1.3.1. Phải có căn cứ khoa học toàn diện 1.3.2. Phải bảo đảm tính thống nhất 1.3.3. Phải đúng thẩm quyền 1.3.4. Phải kịp thời, ngắn gọn, chính xác 1.3.5. Phải có tính pháp lý 1.4. Các phương pháp ra quyết định 1.4.1. Phương pháp kinh nghiệm 1.4.2. Phương pháp phân tích 1.4.3. Phương pháp kết hợp 1.4.4. Phương pháp thực nghiệm II. Chủ thể quyết định 2.1. Khái niệm “Chủ thể quyết định” 2.2. Phân loại chủ thể quyết định 2.2.1. Chủ thể cá nhân 2.2.2. Chủ thể nhóm 2.3. Vai trò của chủ thể quyết định 2.3.1. Vai trò của chủ thể quyết định trong hệ thống quản lý 2.3.2. Chức năng của chủ thể quyết định trong hệ thống quản lý 2.3.3. Những giới hạn trước vai trò của chủ thể 2.3.4. Vai trò của chủ thể trong việc xử lý quan hệ giữa môi trường và quyết định. III. Quy trình ra quyết định quản lý 3.1. Phát hiện vấn đề, phân tích thông tin, sơ bộ đề ra nhiệm vụ 3.2. Chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của phương án ra quyết định và xác định mục tiêu 3.3. Xây dựng các phương án giải quyết vấn đề 3.4. Phân tích đánh giá các phương án và so sánh các phương án theo tiêu chuẩn hiệu quả đã xác định 3.5. Lựa chọn phương án tối ưu và hình thức ra quyết định 3.6. Ra quyết định IV. Quá trình tổ chức thực hiện quyết định 4.1. Truyền đạt quyết định 4.2. Lập kế hoạch thưc hiện quyết định 4.3. Bố trí nguồn lực thực hiện quyết định 4.4. Chỉ đạo triển khai thực hiện QĐ, Kiểm tra đánh giá thực hiện quyết định 4.5. Điều chỉnh quyết định 4.6. Tổng kết việc thực hiện quyết định D. Tài liệu học tập Tài liệu bắt buộc: - Tài liệu về Chuyên đề: Kỹ năng ra quyết định (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). Tài liệu tham khảo: [1]. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 2005, Khoa học quản lý. 52 [2]. Đỗ Hoàng Toàn (chủ biên), 2000, Giáo trình Khoa học quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [3]. Vũ Cao Đàm, Đào Thanh Trường, 2004, Lý thuyết ra quyết định, Trường DHKHXH&NV. [4]. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt yếu về quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Nội dung Lý thuyết Bài tập Thảo luận Thực tế Tự nghiên cứu Tổng 1. Khái quát chung về quyết định quản lý 1 1 1 3 2. Chủ thể quyết định 1 1 2 3. Quy trình ra quyết định quản lý 2 2 1 5 4. Quá trình tổ chức thực hiện quyết định 1 1 2 1 5 Tổng 5 1 6 0 3 15 Chuyên đề 19. Kỹ năng làm việc nhóm Số tiết học: 10 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề người học có khả năng: Trình bày được khái niệm về nhóm, nhóm làm việc; cấu trúc tổ chức nhóm làm việc; các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm; nguyên tắc làm việc nhóm. Kỹ năng : Biết tổ chức các nhóm làm việc; tham gia làm việc nhóm và quản lý nhóm hiệu quả. Thái độ: Có thái độ tích cực, tinh thần hợp tác, chia sẻ trong làm việc nhóm; có ý thức trong xây dựng và tổ chức các nhóm làm việc trong hoạt động của cơ quan giáo dục hay cơ sở giáo dục. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về nhóm, nhóm làm việc; cấu trúc tổ chức nhóm làm việc; các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm; nguyên tắc làm việc nhóm; tổ chức các nhóm làm việc; tham gia làm việc nhóm và quản lý nhóm hiệu quả. C. Nội dung chi tiết chuyên đề I. Khái quát về nhóm và làm việc nhóm 1.1. Khái niệm nhóm 1.1.1. Nhóm và nhóm làm việc 53 1.1.2. Vai trò của nhóm làm việc trong tổ chức 1.2. Phân loại nhóm 1.2.1. Nhóm chính thức 1.2.2. Nhóm không chính thức 1.3. Các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm 1.3.1. Giai đoạn hình thành 1.3.2. Giai đoạn xung đột 1.3.3. Giai đoạn bình thường hóa 1.3.4. Giai đoạn hoạt động trôi chảy II. Các nguyên tắc tổ chức làm việc nhóm 2.1. Các đặc điểm của một nhóm làm việc hiệu quả 2.2. Nguyên tắc làm việc nhóm III. Kỹ năng làm việc nhóm 3.1. Tổ chức nhóm: 3.1.1. Trưởng nhóm 3.1.2. Các thành viên 3.2. Xây dựng kế hoạch làm việc nhóm 3.2.1. Yêu cầu 3.2.2. Nội dung 3.3. Họp nhóm 3.3.1. Cuộc họp đầu tiên 3.3.2. Các cuộc họp tiếp theo 3.3.3. Cuộc họp cuối cùng 3.4. Thông tin trong nhóm 3.4.1. Các phương pháp thông tin 3.4.2. Yêu cầu đối với thông tin trong nhóm 3.5. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong làm việc nhóm 3.5.1. Nhận diện các vấn đề phát sinh trong nhóm 3.5.2. Nguyên tắc và phương pháp giải quyết các vấn đề phát sinh trong làm việc nhóm 3.6. Đánh giá kết quả làm việc nhóm 3.6.1. Xây dựng chuẩn đánh giá 3.6.2. Đánh giá kết quả làm việc nhóm D. Tài liệu học tập Tài liệu bắt buộc: - Tài liệu về Chuyên đề: Kỹ năng làm việc nhóm (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). Tài liệu tham khảo: [1]. Giang Hà Huy, 1999, Kỹ năng trong quản lý, NXB Thống kê. [2]. Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu biên dịch, 2006, Các kĩ năng quản lý hiệu quả (cẩm nang kinh doanh Harvard), NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. 54 [3]. Phillip L.Hunsaker (university of SanDiego), 2001, Training in management Skills. [4]. Leslie W. Rue and Lloyd L. Byars, 2005, Management (Skill and appalication) [5]. [6]. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Nội dung Lý thuyết Bài tập Thảo luận Thực tế Tự nghiên cứu Tổng 1. Khái quát về nhóm và làm việc nhóm 1 1 2 2. Các nguyên tắc tổ chức làm việc nhóm 1 1 1 3 3. Kỹ năng làm việc nhóm 1 1 2 1 5 Tổng 3 1 4 0 2 10 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển 55
File đính kèm:
- chuong_trinh_boi_duong_can_bo_quan_ly_khoa_phong_truong_dai.pdf