Đề thi giữa kỳ môn Kỹ thuật đo lường trong dệt may - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

Câu 1. Trình bày các đại lượng đo: khái niệm, đặc điểm, giá trị trung tâm, ứng dụng và

cho ví dụ.

Câu 2. Nêu các đặc trưng của vải cùng với đại lượng đo và đơn vị đo

Câu 3. Trình bày hệ thống đo FAST trong đánh gía ngoại quan vải.

pdf 4 trang yennguyen 5900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kỳ môn Kỹ thuật đo lường trong dệt may - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa kỳ môn Kỹ thuật đo lường trong dệt may - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

Đề thi giữa kỳ môn Kỹ thuật đo lường trong dệt may - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)
Đề thi giữa kỳ (2011- 2012) 
Kỹ thuật đo lường trong dệt may 
Thời gian 45 phút-không tham khảo tài liệu 
Câu 1. Trình bày các đại lượng đo: khái niệm, đặc điểm, giá trị trung tâm, ứng dụng và 
cho ví dụ. 
Câu 2. Nêu các đặc trưng của vải cùng với đại lượng đo và đơn vị đo 
Câu 3. Trình bày hệ thống đo FAST trong đánh gía ngoại quan vải. 
Câu 4 Bài tập 
Bài tập 1: Có 4 chuyên gia thực hiện sắp hạng 9 mẫu vải theo đặc trưng độ mềm. Quy 
ước số 1 chỉ mẫu có độ mềm cao nhất, số 9 chỉ mẫu có độ mềm kém nhất. Dữ liệu xếp 
hạng của các chuyên gia cho dưới dạng bảng. Hãy kết luận về kết quả sắp hạng. 
Chuyên 
gia 
Mẫu 
A B C D E F G H I 
CG1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
CG2 2 5 3 4 7 6 1 8 9 
CG3 3 1 2 4 5 7 6 9 8 
CG4 4 3 1 2 6 5 7 8 9 
Cho biết 
Bài tập 2: Từ bảng số liệu xếp hạng nhóm chuyên gia dưới đây, hãy bổ sung dữ liệu và 
kết luận về sự xếp hạng. 
 A B C D E F 
A - 8 9 9 9 9 
B 1 - 7 8 7 6 
C 4 3 2 
D 2 1 
E 0 
F 
Cho biết: và khi m lẻ khi m chẵn 
TP Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2011 
BM KTDM GV ra đề 
Khoa Cơ Khí 
BM KT Dệt May 
)]([
).(
32 nnm
SnmW
−
+
=
1
)]1().1([
8
−
−−
=
nnmm
SA
m
A 1min
−
=
1
1
min −
−
=
m
A
Phần đáp án 
Đáp án câu 1. 
Các đại lượng đo, theo bản chất, người ta chia làm 4 loại: định danh, thứ hạng, 
phân khoảng và tỷ lệ. 
1) Định danh 
Định danh đưa ra khái niệm phân loại đối tượng để kiểm. Không đưa ra được so 
sánh hơn kém. Thường dùng biểu thị đặc trưng định tính. Trong ngành dệt may có thể 
gặp như xác định xem lô hàng tồn trong kho là sơ mi hay jacket. Giá trị trung tâm của kết 
quả đo chỉ có thể dùng giá trị mode. 
2) Thứ hạng 
Thứ hạng là đại lượng đo có độ phân giải cao hơn. Đặc trưng của đối tượng đo 
được so sánh hơn kém với nhau. Nhưng đại lượng đo này chưa cho biết mức độ hơn kém 
nhau như thế nào, nó cũng chỉ có thể biểu thị đặc trưng định tính. Giá trị trung tâm có thể 
sử dụng là mode và trung vị. Ví dụ thang đo độ bền màu giặt 5 cấp dùng đánh giá chất 
lượng vải. 
3) Phân khoảng 
Phân khoảng là đại lượng đo cao cấp hơn hai loại trên. Nó có thể so sánh và nêu 
ra được mức độ sai khác của hai đối tượng đo. Giá trị nhận được có thể âm. Tuy nhiên nó 
không có mốc “không” (mốc “0” ) cố định. Ví dụ thang đo nhiệt độ, có độ Xenxiut (0C) 
và độ Kenvin (K). Có độ lớn khoảng chia bằng nhau nhưng có mốc “không” khác nhau. 
Đại lượng này thường dùng để đo đặc trưng định lượng.Giá trị trung tâm có thể sử dụng 
mode, trung vị và trung bình. 
4) Tỷ lệ 
Đại lượng đo tỷ lệ là đại lượng cao cấp nhất. Nó có thể nhận các giá trị liên tục 
trên thang đo và có mốc không xác định. Các phép toán trên số đều có thể áp dụng trên 
dữ liệu kết quả đo. Đặc trưng định lượng thường dùng loại đại lượng này để đo và mô tả. 
Giá trị trung tâm có thể dùng mode, trung vị, trung bình. Ví dụ loại đại lượng này trong 
dệt may như đại lượng đo chiều dài, đại lượng đo khối lượng, 
Đại lượng đo tỷ lệ và phân khoảng được dùng để đo các đặc trưng định lượng. 
Đại lượng định danh và thứ hạng dùng để đo các đặc trưng định tính. Trong quá trình xử 
lý số liệu, người ta có thể chuyển dữ liệu thuộc đại lượng đo mức cao sang đại lượng đo 
mức thấp, nhưng không thể chuyển ngược lại. 
Đáp án câu 2. Các đặc trưng của vải 
Stt Đặc trưng của vải Đại lượng đo Đơn vị đo 
1 Kích thước tấm vải 
 Dài / Rộng; 
 Dày 
Độ dài 
(ít đo) 
mét; yard / inch; cm 
mm 
2 Khối lượng riêng 
Khối lượng mét vuông 
Khối lượng mét dài 
Khối lượng 
g/m2 
g/m (dài) 
3 Mật độ Số sợi 
Số hàng (cột) vòng 
Số sợi / 10 cm 
Số hàng (cột) vòng/ inch 
Stt Đặc trưng của vải Đại lượng đo Đơn vị đo 
4 Cấu trúc Mô tả qua kiểu dệt, pha cấu tạo 
5 Đặc trưng vật lý Các đại lượng vật lý Các đơn vị tương ứng 
6 Độ bền hóa chất Các khả năng chịu hóa chất Theo phép thử 
7 Độ bền cơ tính Các giới hạn bền Theo phép thử 
8 Chất lượng màu Các loại độ bền màu Theo phép thử 
9 Các đặc trưng may mặc Cảm giác chạm tay Theo tiêu chuẩn 
Câu 3. Trình bày hệ thống đo FAST trong đánh gía ngoại quan vải. 
Đáp án 
FAST là hệ thống đo khách quan vải để đánh giá ngoại quan cảm giác cầm tay và 
những tính năng của vải. Cho phép dự báo một loại vải có thể phù hợp thế nào với việc 
may thành quần áo. Cho thông tin quan trọng với nhà sản xuất, nhà cung cấp vải cũng 
như hộ tiêu thụ. 
FAST không đo lực cản của vải khi biến dạng mà đo sự biến dạng và sự hồi phục 
của vải sau biến dạng. FAST gồm bốn máy với phương pháp đo tương ứng: 
• FAST-1: Đo nén. Đo bề dày vải dưới tác dụng các mức tải trọng khác nhau. 
• FAST-2: Đo uốn. Đo theo tiêu chuẩn BS 3356-1961. Độ dài uốn được chuyển đổi 
thành độ cứng uốn, có quan hệ trực tiếp đến độ cứng của vải. 
• FAST-3: Đo giãn. Đo độ giãn của vải ở các tải trọng khác nhau và độ giãn chéo. 
Độ giãn chéo được chuyển thành độ cứng xé. Nó quan hệ trực tiếp đến tính lỏng 
lẻo của vải. Độ giãn kết hợp với độ cứng uốn tạo nên tính ổn định hình dạng của 
vải. 
• FAST-4: Đo sự ổn định kích thước. Đo độ co lơi của mẫu. 
Các kết quả từ FAST-1, FAST-2, FAST-3 được ghi lại tức thời. Kết quả của 
FAST-4 ghi lại bằng tay. Các kết quả đo biểu diễn dưới dạng biểu đồ và từ đó dự báo vải 
thử nghiệm có thích hợp cho sản phẩm đã thiết kế không. 
Câu 4 Bài tập 
Bài tập 1: Đáp án 
Chuyên 
gia 
Mẫu 
A B C D E F G H I 
CG1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
CG2 2 5 3 4 7 6 1 8 9 
CG3 3 1 2 4 5 7 6 9 8 
CG4 4 3 1 2 6 5 7 8 9 
Sum 10 11 9 14 23 24 21 33 35 
Phân ly 10 9 11 6 3 4 1 13 15 
D bình 100 81 121 36 9 16 1 169 225 S=758 
 m= 4 n= 9 STB= ((m+nm)*n/2)/9 = 20 
 W = 0.855 
W gần 1, Độ đồng thuận của các chuyên gia cao. Kết quả xếp hạng là: 
Sum 10 11 9 14 23 24 21 33 35 
Thứ hạng 2 3 1 4 6 7 5 8 9 
Bài tập 2: Đáp án 
Bảng dữ liệu 
 A B C D E F 
A - 8 9 9 9 9 
B 1 - 7 8 7 6 
C 0 2 - 4 3 2 
D 0 1 5 - 2 1 
E 0 2 6 7 - 0 
F 0 3 8 8 9 - 
 m= 9 n= 6 
Bảng tính S 
 A B C D E F 
A - 28 36 36 36 36 
B 0 21 28 21 15 
C 0 1 6 3 1 
D 0 0 10 1 0 
E 0 1 15 21 0 
F 0 3 28 28 36 
Tong 0 33 110 119 97 52 411 
A = 0.522 
Amin= -0.11 
Amax= 1 
Kết luận 
Các chuyên gia có độ đồng thuận cao, kết quả chấp nhận được. Thứ hạng mẫu như sau: 
Mẫu A B C D E F 
Tổng 1 8 26 27 21 9 
Thứ hạng 1 2 5 6 4 3 
 Hết 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ky_mon_ky_thuat_do_luong_trong_det_may_nam_hoc_2.pdf