Giáo trình Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may (Mới)
I. Chất lượng sản phẩm:
1. Tính chất của sản phẩm:
Tính chất là đặc tính khách quan của sản phẩm, là phương diện biểu hiện của sản phẩm
khi tồn tại và sử dụng, là nguồn gốc để phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác.
Ơ một sản phẩm có rất nhiều tính chất, nhưng chất lượng sản phẩm không bao trùm mọi
tính chất của sản phẩm, mà chỉ gồm những tính chất làm cho sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nhất
định phù hợp với công dụng xác định.
Như vậy, việc xác định tập hợp các chỉ tiêu liên quan đến khả năng làm thỏa mãn theo
công dụng của sản phẩm là công việc quan trọng đầu tiên khi tiếp cận với chất lượng sản
phẩm.
2. Chỉ tiêu chất lượng :
Chỉ tiêu chất lượng là đặc trưng định lượng của những tính chất xác định cấu thành chất
lượng sản phẩm. Đặc trưng này được xem xét phù hợp với điều kiện sản xuất và sử dụng của
sản phẩm.
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm do Nhà nước hoặc Bộ, Tổng cục hoặc do hợp đồng kinh tế
giữa cơ sở chế tạo với tổ chức tiêu thụ qui định trong phạm vi chế độ Nhà nước đã ban hành.
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm gắn liền với từng loại sản phẩm cụ thể, được thể hiện bằng
những tiêu chuẩn kỹ thuật và dựa vào tính chất cơ, lý, hóa, sinh của sản phẩm để xác định.
Cần chú ý rằng, nếu tính chất là phạm trù khách quan của sản phẩm thì chỉ tiêu chất
lượng là định lượng phụ thuộc vào điều kiện và phương pháp xác định chúng. Khi nói tới một
chỉ tiêu chất lượng thường bao gồm tên gọi chỉ tiêu, nội dung chỉ tiêu (kèm theo phương pháp
thử ) và giá trị của chỉ tiêu.
Thực tế, một số chỉ tiêu thường liên hệ, phối hợp với nhau hình thành nên nhóm chỉ tiêu
biểu hiện và phản ánh từng mặt chất lượng sản phẩm. Tùy thuộc vào tính chất và công dụng
cụ thể của từng loại sản phẩm mà tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ở những xí nghiệp thuộc
các ngành công nghiệp khác nhau sẽ không giống nhau.
Đối với những sản phẩm là vật phẩm tiêu dùng như : quần áo, giày, dép, thực phẩm, văn
phòng phẩm, mỹ phẩm phụ thuộc vào công dụng của sản phẩm mà tiêu chuẩn chất lượng
được xác định bởi : độ thẩm mỹ, độ khẩu vị, tính dinh dưỡng, thời gian sử dụng, tính thời trang
.v.v. Phần lớn những chỉ tiêu này được giám định bằng các giác quan của giám định viên.
Trình độ chất lượng của những sản phẩm là vật phẩm tiêu dùng được thể hiện ở phẩm cấp của
nó.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may (Mới)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT KHOA KỸ THUẬT NỮ CÔNG ---------------------- TRẦN THANH HƯƠNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NGÀNH MAY TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH ( LƯU HÀNH NỘI BỘ) - 2007- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT KHOA KỸ THUẬT NỮ CÔNG ---------------------- TRẦN THANH HƯƠNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NGÀNH MAY TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH ( LƯU HÀNH NỘI BỘ) - 2007- Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 1 MỤC LỤC Trang Lời nói đầu .....................................................................................................................3 Phần 1: Kiến thức chung về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ....................4 BÀI 1: Khái niệm về chất lượng sản phẩm – Hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm .....................................................................................4 I. Khái niệm về chất lượng sản phẩm ............................................................4 II. Sự hình thành chất lượng sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng ..................5 III. Quản lý chất lượng sản phẩm công nghiệp .................................................7 IV. Ứng dụng toán học trong công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm công nghiệp ..................................................................................................9 V. Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm ..........................................14 BÀI 2: Các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và một số thuật ngữ – định nghĩa thường dùng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm ...........16 I. Tầm quan trọng của việc tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm ...............16 II. Các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ...........................................16 III. Một số thuật ngữ, định nghĩa thường dùng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm ......................................................................................................18 Phần 2: Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành May .................................................21 BÀI 1: Chức năng – nhiệm vụ – quyền hạn – cơ cấu nhân sự của bộ phận KCS trong doanh nghiệp may .......................................................................21 I. Vai trò của bộ phận KCS..............................................................................21 II. Chức năng của bộ phận KCS .......................................................................22 III. Nhiệm vụ của bộ phận KCS.........................................................................22 IV. Quyền hạn của bộ phận KCS .......................................................................22 V. Cơ cấu nhân sự của bộ phận KCS................................................................23 VI. Các điều kiện để trở thành nhân viên KCS ................................................24 BÀI 2: Một số vấn đề cần biết trong công tác KCS tại các doanh nghiệp May........25 I. Các nguyên tắc kiểm tra chất lượng sản phẩm ..........................................25 II. Nội dung kiểm tra ........................................................................................25 III. Phương pháp kiểm tra ..................................................................................26 IV. Dụng cụ kiểm tra .........................................................................................26 V. Các điều kiện để kiểm tra chất lượng sản phẩm có hiệu quả ....................27 BÀI 3: Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp May ..................28 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 2 I. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ở khâu Chuẩn bị sản xuất .........................28 II. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các công đọan sản xuất .........................29 III. Qui trình kiểm tra chất lượng áo sơ mi .......................................................41 IV. Qui trình kiểm tra chất lượng áo jacket .......................................................42 V. Qui trình kiểm tra chất lượng quần tây ........................................................43 Bài 4: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may ..........................................................45 I. Tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu ......................................................45 II. Tiêu chuẩn chất lượng phụ liệu .............................................................46 III. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may ...................................................47 IV. Các phụ lục về Thông số kích thước thành phẩm .....................................52 Bài 5: Những qui định về khuyết điểm trong kiểm tra chất lượng sản phẩm may mặc .................................................................................................58 I. Khuyết điểm lớn ..........................................................................................58 II. Khuyết điểm nhỏ ..........................................................................................58 III. Khuyết điểm về thông số ............................................................................58 IV. Khuyết điểm về mật độ mũi chỉ ..................................................................59 V. Khuyết điểm về cắt chỉ không sạch.............................................................60 VI. Khuyết điểm về nối chỉ ...............................................................................61 VII. Khuyết điểm về may thừamũi, thiếu mũi, bỏ mũi, rối chỉ .........................61 VIII. Khuyết điểm nhăn, nhàu, ủi cháy ...............................................................62 IX. Khuyết điểm vải lỗi sợi ................................................................................62 X. Khuyết điểm về những vết dơ .....................................................................62 XI. Khuyết điểm về chỉ, bụi dính trên sản phẩm .............................................66 XII. Khuyết điểm về khác màu ...........................................................................66 XIII. Khuyết điểm về đường may nhăn, vặn ......................................................66 XIV. Khuyết điểm về may bị xếp ly .....................................................................67 XV. Những khuyết điểm khác ............................................................................68 XVI. Khuyết điểm may sụp mí .............................................................................68 XVII. Qui định vùng cho sản phẩm .......................................................................69 XVIII. Bảng xác định kích thước mẫu cần kiểm tra ...............................................79 Chương 6: Sơ lược về hệ thống quản lý chất lương ISO ........................................70 I. ISO là gì? .......................................................................................................70 II. Nội dung của từng thành phần ....................................................................70 III. Triết lý của ISO ............................................................................................71 Phần 3: Giới thiệu qui trình kiểm tra thông số và kiểm tra chi tiết (một số sản phẩm của tập đoàn Nike) ...................................................73 Tài liệu tham khảo ....................................................................................................96 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 3 LỜI NÓI ĐẦU Kiểm tra chất lượng sản phẩm là một công tác có tầm quan trọng hết sức to lớn đối với mọi nhà quản lý doanh nghiệp may. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ điều kiện và thời gian để đào tạo một đội ngũ nhân viên làm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm đạt chuẩn. Bên cạnh đó, việc đào tạo một lực lượng cán bộ kỹ thuật ngành may từ lâu đã trở thành nhiệm vụ chính yếu của khoa Công nghệ may và Thời trang – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. Mặc dù vậy, cho đến nay, những tài liệu chuyên ngành may vẫn còn quá ít ỏi, khó đáp ứng được nhu cầu học tập của sinh viên. Nhận thức được những điều này, chúng tôi mạnh dạn biên soạn tập giáo trình môn học Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành May, nhằm trang bị cho Sinh viên những kiến thức cơ bản, tổng quát và khoa học về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may, đặc biệt là kiểm tra chất lượng của sản phẩm thành phẩm. Tập tài liệu đã cố gắng trình bày vấn đề kiểm tra chất lượng sản phẩm như một bộ phận của công tác quản trị doanh nghiệp. Vì lẽ đó, tài liệu này không chỉ giúp sinh viên có thêm kiến thức về kiểm tra chất lượng sản phẩm mà còn là tài liệu tham khảo, giúp cho cán bộ quản lý trong doanh nghiệp may ý thức đầy đủ hơn về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. Để hoàn tất nội dung của giáo trình này, người biên soạn đã trải qua nhiều năm kinh nghiệm trong giản dạy, quan sát thực tế, tham khảo tài liệu, trao đổi thông tin với các doanh nghiệp trong địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,. Tuy nhiên, do khả năng và điều kiện có hạn, tập tài liệu chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của Quí Thầy Cô và Bạn đọc. Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người biên soạn ThS. Trần Thanh Hương Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 4 CHƯƠNG 1 : KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM BÀI 1 : KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM - HỆ THỐNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM I. Chất lượng sản phẩm: 1. Tính chất của sản phẩm: Tính chất là đặc tính khách quan của sản phẩm, là phương diện biểu hiện của sản phẩm khi tồn tại và sử dụng, là nguồn gốc để phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Ơû một sản phẩm có rất nhiều tính chất, nhưng chất lượng sản phẩm không bao trùm mọi tính chất của sản phẩm, mà chỉ gồm những tính chất làm cho sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng xác định. Như vậy, việc xác định tập hợp các chỉ tiêu liên quan đến khả năng làm thỏa mãn theo công dụng của sản phẩm là công việc quan trọng đầu tiên khi tiếp cận với chất lượng sản phẩm. 2. Chỉ tiêu chất lượng : Chỉ tiêu chất lượng là đặc trưng định lượng của những tính chất xác định cấu thành chất lượng sản phẩm. Đặc trưng này được xem xét phù hợp với điều kiện sản xuất và sử dụng của sản phẩm. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm do Nhà nước hoặc Bộ, Tổng cục hoặc do hợp đồng kinh tế giữa cơ sở chế tạo với tổ chức tiêu thụ qui định trong phạm vi chế độ Nhà nước đã ban hành. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm gắn liền với từng loại sản phẩm cụ thể, được thể hiện bằng những tiêu chuẩn kỹ thuật và dựa vào tính chất cơ, lý, hóa, sinh của sản phẩm để xác định. Cần chú ý rằng, nếu tính chất là phạm trù khách quan của sản phẩm thì chỉ tiêu chất lượng là định lượng phụ thuộc vào điều kiện và phương pháp xác định chúng. Khi nói tới một chỉ tiêu chất lượng thường bao gồm tên gọi chỉ tiêu, nội dung chỉ tiêu (kèm theo phương pháp thử ) và giá trị của chỉ tiêu. Thực tế, một số chỉ tiêu thường liên hệ, phối hợp với nhau hình thành nên nhóm chỉ tiêu biểu hiện và phản ánh từng mặt chất lượng sản phẩm. Tùy thuộc vào tính chất và công dụng cụ thể của từng loại sản phẩm mà tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ở những xí nghiệp thuộc các ngành công nghiệp khác nhau sẽ không giống nhau. Đối với những sản phẩm là vật phẩm tiêu dùng như : quần áo, giày, dép, thực phẩm, văn phòng phẩm, mỹ phẩm phụ thuộc vào công dụng của sản phẩm mà tiêu chuẩn chất lượng được xác định bởi : độ thẩm mỹ, độ khẩu vị, tính dinh dưỡng, thời gian sử dụng, tính thời trang .v.v. Phần lớn những chỉ tiêu này được giám định bằng các giác quan của giám định viên. Trình độ chất lượng của những sản phẩm là vật phẩm tiêu dùng được thể hiện ở phẩm cấp của nó. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 5 Đối với những sản phẩm là đối tượng lao động, tiêu chuẩn chất lượng được đánh giá chủ yếu bằng tính công nghệ của sản phẩm, tính hiệu quả trong quá trình chế biến hoặc chế biến lại. Đại bộ phận những chỉ tiêu này dựa vào tính chất cơ lý, thành phần hóa học, cấu trúc vật chất của sản phẩm để xác định. Trình độ chất lượng của một số sản phẩm là đối tượng lao động được thể hiện bằng những thứ hạng khác nhau. Đối với sản phẩm là công cụ lao động, việc xác định tiêu chuẩn chất lượng rất phức tạp. Song song với những tiêu chuẩn đặc trưng vốn có của từng loại công cụ lao động như tốc độ vòng quay, năng suất, tải trọng, công suất .v.vTất cả mọi sản phẩm là công cụ lao động đều phải có những yêu cầu chung về chất lượng : độ tin cậy và độ bền vững của sản phẩm. Độ tin cậy và độ bền vững của sản phẩm có ý nghĩa kinh tế rất to lớn. Với nền công nghiệp cơ khí lớn, độ tin cậy và độ bền vững của sản phẩm được coi là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất. Thật vậy, sản phẩm không đảm bảo độ tin cậy và độ bền vững thì tất cả mọi chỉ tiêu chất lượng khác sẽ không còn nội dung và ý nghĩa nữa. 3. Khái niệm về chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm, hiểu một cách khái quát nhất, là toàn bộ những tính năng của sản phẩm tạo nên sự hữu dụng của nó được đặc trưng bằng những thông số kỹ thuật; những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và tính toán được, nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng cu ... Tổ chức này là góp phần vào việc thúc đẩy và đảm bảo cho việc trao đổi hàng hóa giữa các nước thành viên. Trụ sở chính của ISO đặt ở Genève – Thụy Sĩ, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha. Tính đến nay, ISO có hơn 100 thành viên thuộc các nước khác nhau trên thế giới. Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977. Hoạt động chủ yếu của ISO là chuẩn bị, xây dựng, xem xét các tiêu chuẩn quốc tế cho nhiều lĩnh vực. Trong mỗi nhiệm vụ khác nhau của hội đồng kỹ thuật, mỗi một thành viên phải thiết lập cho được những chuẩn mực nhất định để trình cho Hội đồng để góp phần xây dựng những tiêu chuẩn Quốc tế. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được bắt đầu nghiên cứu xây dựng từ năm 1979 dựa trên cơ sở tiêu chuẩn BS 5750 – là bộ tiêu chuẩn áp dụng cho các cơ quan vừa thiết kế vừa sản xuất, các cơ quan chỉ sản xuất và các cơ quan chỉ làm dịch vụ. Sau nhiều năm nghiên cứu xây dựng và sửa đổi, ISO 9000 được công bố năm 1987 bao gồm 5 tiêu chuẩn bao trùm từ Hướng dẫn sử dụng và chọn lựa (ISO 9001, 9002,9003) và hướng dẫn cơ bản về các hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9004) . Đây là phần quan trọng nhất trong toàn bộ nội dung của ISO 9000. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 qui tụ kinh nghiệm của quốc tế trong lĩnh vực quản lý và đảm bảo chất lượng trên cơ sở việc phân tích các quan hệ giữa người mua và người cung cấp (nhà sản xuất). Đây là phương tiện hiệu quả giúp các nhà sản xuất tự xây dựng và áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là phương tiện mà bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản xuất, kiểm tra sự ổn định của sản xuất và chất lượng sản phẩm trước khi ký kết hợp đồng. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 thực chất là chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng chứ không phải kiểm định chất lượng sản phẩm. Hiện nay, có hơn 150 nước trên thế giới đã áp dụng ISO 9000. Trong nhiều trường hợp, chứng nhận ISO 9000 là bắt buộc trong thương mại ở châu Aâu . II. Nội dung của từng thành phần: ISO 8402: bao gồm các định nghĩa cần thiết khi sử dụng hệ thống này ISO 9000: các hướng dẫn để áp dụng các tiêu chuẩn quản ly ùvà đảm bảo chất lượng. Bao gồm 2 phần: + Phần 1: hướng dẫn chọn lựa và sử dụng các tiêu chuẩn + Phần 2: hướng dẫn chung cho việc triển khai ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003 ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003: các khuôn mẫu của hệ thống chất lượng, các tiêu chuẩn quản lývà đảm bảo chất lượng Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu ye © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 71 ISO 9001: tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng trong thiết kế, phát triển mẫu mã, sản xuất, lắp ráp và dịch vụ.(kiểm soatù quá trình từ thiết kế đến hình thành sản phẩm và cả những dịch vụ sau đó). ISO 9002: tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng trong sản xuất, lắp ráp và dịch vụ (kiểm soát quá trình từ sản xuất đến hình thành sản phẩm và dịch vụ) ISO 9003: tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng tại khâu giám sát và thử nghiệm chất lượng sau cùng ISO 9004: các hướng dẫn về hệ thống quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất lượng. Bao gồm 2 phần: + Phần 1: hướng dẫn những yếu tố trong hệ thống chất lượng cho tất cả chu kỳ trong vòng xoay của một sản phẩm. + Phần 2: hướng dẫn về những khuynh hướng, nguyên lý và các yếu tố của hệ thống chất lượng cho các loại hình dịch vụ. III. Triết lý của ISO 9000 : Xuất phát từ những quan niệm mới về một hệ thống quản lý và những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của một tổ chức, ISO cho rằng: 1. Chỉ có thể sản xuất ra một sản phẩm, một dịch vụ có chất lượng, có tính cạnh tranh cao khi mà cả hệ thống được tổ chức tốt, hiệu quả. Do vậy, để nâng cao tính cạnh tranh của một doanh nghiệp, vấn đề ở đây là phải xem xét, đánh giá chất lượng của công tác quản trị điều hành của hệ thống ở tất cả các khâu trong mọi hoạt động. Chất lượng là vấn đề chung của toàn bộ tổ chức. Chất lượng công việc- đó là sự phối hợp để cải tiến hay thay đổi, hoàn thiện lề lối tiến hành công việc. 2. Để hoạt động có hiệu quả và kinh tế nhất phải làm đúng, làm tốt ngay từ đầu. Như vậy, ngay từ khi làm Marketing- Thiết kế- Thẩm định- Lập kế hoạch đều phải được thực hiện một cách tỉ mỉ, khoa học, chính xác, nhất là khâu thẩm định lựa chọn để tránh những quyết định sai lầm 3. Với phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh, ISO 9000 đề cao vai trò phòng ngừa là chính trong mọi hoạt động của tổ chức. Việc tìm hiểu, phân tích nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả hoạt động của hệ thống và những biện pháp phòng ngừa được tiến hành thường xuyên với công cụ hữu hiệu là SQC (Statistical Quality Control) kiểm tra chất lượng bằng thống kê. Với SQC, người ta có thể phát hiện, theo dõi, kiểm soát các nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng công việc – đây là công cụ hữu hiệu nhất, ít tốn kém nhất để kiểm tra và phòng ngừa sai lầm. SQC phải được thực hiện ở mọi khâu, mọi bộ phận của quá trình từ phòng kế toán, nhân sự, hành chính sản xuất, kinh doanh 4. ISO 9000 cho rằng mục đích của hệ thống đảm bảo chất lượng là thỏa mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng, của xã hội. Do đó, vai trò của nghiên cứu và phát triển sản phẩm R và D (Research and Development) hay NPP (New Product Project) nghiên cứu sản phẩm mới là hết sức quan trọng Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 72 5. ISO đề cao vai trò của dịch vụ theo nghĩa rộng, tức là quan tâm đến phần mềm, của sản phẩm, đến dịch vụ sau bán. Việc xây dựng hệ thống phục vụ bán và sau bán là một phần quan trọng của một doanh nghiệp. Thông qua các dịch vụ này, uy tín của doanh nghiệp ngày càng lớn và quyền lợi của người tiêu dùng được đảm bảo và đương nhiên lợi nhuận sẽ tăng 6. Về trách nhiệm đối với kết quả hoạt động của tổ chức, ISO 9000 cho rằng thuộc về người quản lý. Chỉ khi nào phân định rõ trách nhiệm của từng người trong tổ chức, công việc sẽ được thực hiện hiệu quả hơn. 7. ISO 9000 quan tâm đến chi phí để thỏa mãn nhu cầu – cụ thể là với giá thành. Phải tìm cách giảm chi phí ẩn của sản xuất SCP (Shadow Cost of Production ). Đó là những tổn thất do quá trình hoạt động không phù hợp, không chất lượng gây ra, chứ không phải giảm chi phí đầu vào. 8. Điều nổi bật nhất xuyên suốt toàn bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là vấn đề quản trị liên quan đến con người – Quản trị phải dựa trên tinh thần nhân văn. ISO 9000 đề cao vai trò của con người trong tổ chức. Con người là nhân tố sồ một của hệ thống, là nguồn lực quan trọng nhất trong bất cứ tổ chức nào, họ được đào tạo, huấn luyện và tổ chức ra sao là điểm mấu chốt để thực hiện có kết quả một chiến lược . Tóm lại: tinh thần ISO 9000 thực chất là một loại bộ tiêu chuẩn đặc biệt, cho phép chỉ ra các thủ pháp cơ bản nhất để quản trị một hệ thống, một tổ chức mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, cho xã hội. Ơû Việt Nam, trong những năm gần đây, Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã công nhận các tiêu chuẩn ISO 9000 và đã có nhiều biện pháp khuyến khích áp dụng , tuy nhiên còn một số tiêu chuẩn ISO 9000 vẫn chưa được chuyển thành Tiêu chuẩn Việt Nam. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 73 Phần 3: GIỚI THIỆU QUI TRÌNH KIỂM TRA THÔNG SỐ VÀ KIỂM TRA CHI TIẾT (MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN NIKE) Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 74 QUI CÁCH KIỂM TRA THÔNG SỐ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM POLO- SHIRT Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 75 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 76 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 77 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 78 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 79 Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 80 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ÁO THUN POLO – SHIRT Kiểm tra chất lượng của sản phẩm theo chiều kim đồng hồ. Kiểm tra độ bền của các đường may bằng cách kéo căng cả 2 bên đường may Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 81 1. Kiểm tra bên ngồi sản phẩm bằng cách cầm 2 điểm đầu vai, kiểm cả mặt trước và mặt sau: 2. Mở sản phẩm ra và kiểm tra nẹp áo. Kiểm tra các chi tiết và túi nếu cĩ. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 82 3. Mở và kiểm tra đường xẻ trụ 4. Kiểm tra bên ngồi và bên trong của cổ. Lộn vai và kiểm tra các đường may Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 83 5. Gập sản phẩm và kiểm tra cổ sau 6. Kiểm tra đường may vai trái và vịng nách trái Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 84 7. Gập tay trái của sản phẩm về phía trước, kiểm tra vịng nách sau bên trái, so sánh sự khác màu giữa các chi tiết 8. Kiểm tra cửa tay trái cả bên ngồi và bên trong. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 85 9. Kiểm tra ngã tư vịng nách và sườn thân trái 10. Kiểm tra lai áo cả bên ngồi và bên trong, cả mặt trước và mặt sau: Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 86 11. Kiểm tra ngã tư vịng nách và sườn thân phải 12. Kiểm tra cửa tay phải cả bên ngồi và bên trong Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 87 13. Gâp tay phải về phía trước của sản phẩm, kiểm tra vịng nách sau của tay phải. So sánh sự khác màu của các chi tiết 14. Kiểm tra đường may nách phải và tay phải Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 88 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ÁO JACKET 1. Kiểm tra bên ngồi sản phẩm bằng cách nắm 2 đầu vai, xem xét kỹ mặt trước và mặt sau. 2. Mở sản phẩm và kiểm tra nẹp áo, kiểm tra các chi tiết và túi nếu cĩ. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 89 3. Kiểm tra bên trong cổ, bắt đầu từ đường may vai trái. Cần kiểm tra theo chiều kim đồng hồ. Hãy xem hình dưới đây 4. Kiểm tra vịng cổ ngồi Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 90 5. Gập vai áo về phía trước, kiểm tra vịng chân cổ thân sau 5 a. Kiểm tra bên ngồi và bên trong mũ Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 91 6. Đặt sản phẩm lên bàn phẳng, kiểm tra các chi tiết và túi nếu cĩ. 7. Kiểm tra đường may vai trái và nách trái. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 92 8. Gập tay trái về phía trước sản phẩm, kiểm tra vịng nách sau của tay trái, kiểm tra sự khác màu giữa các chi tiết 9. Kiểm tra cửa tay bên ngồi và bên trong (nếu cĩ thun thì kéo giãn hết cỡ để kiểm tra) Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 93 10. Kiểm tra ngã tư vịng nách trái và sướn trái 11. Kiểm tra sườn phải và ngã tư vịng nách phải Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 94 12.Kiểm tra cửa tay phải bên ngồi và bên trong (nếu cĩ thun thì kéo giãn hết cỡ để kiểm tra) 13. Gập tay phải về phía trước sản phẩm, kiểm tra vịng nách sau của tay phải, kiểm ta sự khác màu giữa các chi tiết. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 95 14. Kiểm tra đường may vịng nách phải và vai phải 15. Lật sản phẩm ra mặt sau, đặt sản phẩm lên bàn phẳng, kiểm tra những chi tiết và những đường may chưa kiểm. Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Lân- giáo trình KIỂM TRA NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM- Thành phố Hồ Chí Minh- 2001 2. Tiêu chuẩn Việt nam – CÁC TIÊU CHUẨN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ( soát xét lần 1)- Hà nội 1994 3. Nguyễn Kim Định – ISO 9000 LÀ GÌ? – Thành phố Hồ Chí Minh – 1994 4. Nguyễn Kim Định –QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG VÀ ISO 9000– Thành phố Hồ Chí Minh – 1994 5. PGS. TS. Phạm Hồng – KỸ THUẬT KIỂM NGHIỆM XƠ- SỢI- CHỈ- VẢI – HÀNG MAY – Nhà xuất bảrn Khoa học và kỹ thuật Hà nội - 1994 6. TS. Nguyễn Đức Khương – KINH TẾ- TỔ CHỨC- QUẢN LÝ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM- trường ĐH Tài chính Kế toán- 1988 7. Tập đoàn JC PENNEY- QUALITY CONTROL GUIDELINES FOR MANUFACTURING OF APPAREL AND SOFT HOME FURNISHINGS- tháng 2- 1992 8. Tập đoàn JC PENNEY- JCP SUPPLIER TESTING GUIDE - tháng 10- 1995 9. Tập đoàn NIKE – Các tài liệu hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm 10. Công ty may Việt Tiến - Các tài liệu hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm 11. Các công ty May trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh - Các tài liệu hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm Truong DH SPKT TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - Ban qu yen © T ruong D H Su ph am Ky thuat TP. HC M
File đính kèm:
- giao_trinh_kiem_tra_chat_luong_san_pham_nganh_may_moi.pdf