Giáo trình Quản trị hành chánh văn phòng (Phần 2)
CHƯƠNG 7
CÔNG TÁC VĂN THƯ
VÀ LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC
Các văn bản của nhà nước về công tác văn thư
Nghị định số 142/CP ngày 29/9/1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành
Điều lệ về công tác công văn, giấy tờ và công tác lưu trữ.
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996
Nghị định 110/2004/NĐ – CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác
văn thư
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
1.1. KHÁI NIỆM CÔNG TÁC VĂN THƯ
Công tác văn thư là toàn bộ các công việc về xây dựng, ban hành văn
bản, tổ chức giải quyết và quản lý văn bản trong các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp.
1.2. YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ
Nhanh chóng
Chính xác
Bảo mật
Đúng pháp luật
1.3. Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ
Giải quyết công việc của cơ quan đúng chế độ, nguyên tắc
Góp phần tiết kiệm công sức, tiền của
Góp phần giữ gìn bí mật
Giữ gìn được những tài liệu, thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý, lưu trữ
văn bản.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị hành chánh văn phòng (Phần 2)
Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 60 CHƯƠNG 7 CÔNG TÁC VĂN THƯ VÀ LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC Các văn bản của nhà nước về công tác văn thư Nghị định số 142/CP ngày 29/9/1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ về công tác công văn, giấy tờ và công tác lưu trữ. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996 Nghị định 110/2004/NĐ – CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ 1.1. KHÁI NIỆM CÔNG TÁC VĂN THƯ Công tác văn thư là toàn bộ các công việc về xây dựng, ban hành văn bản, tổ chức giải quyết và quản lý văn bản trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. 1.2. YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ Nhanh chóng Chính xác Bảo mật Đúng pháp luật 1.3. Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ Giải quyết công việc của cơ quan đúng chế độ, nguyên tắc Góp phần tiết kiệm công sức, tiền của Góp phần giữ gìn bí mật Giữ gìn được những tài liệu, thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý, lưu trữ văn bản. 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT VĂN BẢN 2.1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 61 2.1.1. Khái niệm văn bản đến Tất cả các văn bản từ cơ quan ngoài gửi đến bằng con đường trực tiếp hay những tài liệu quan trọng do cá nhân mang từ hội nghị về hoặc qua con đường bưu điện được gọi chung là văn bản đến. 2.1.2. Nguyên tắc quản lý văn bản đến Các văn bản đến phải qua văn thư đăng ký Trước khi văn bản được giao giải quyết phải qua Thủ trưởng cơ quan hoặc chánh văn phòng xem xét Người nhận văn bản đến phải ký vào sổ Văn bản đến phải được tổ chức, giải quyết kịp thời. 2.1.3. Quy trình quản lý văn bản đến Bước 1: Nhận, sơ bộ phân loại, bóc bì văn bản Bước 2: Đóng dấu đến Bước 3: Đăng kývào sổ công văn đến Bước 4: Trình công văn đến Bước 5: Giao trách nhiệm giải quyết Bước 6: Chuyển đến đơn vị giải quyết Bước 7: Tìm phương án giải quyết Bước 8: Theo dõi giải quyết Hình 7.1: Mẫu đóng dấu ngày giờ và số công văn đến (kích thước 30. 50 mm) TÊN CƠ QUAN ĐẾN Số: .............................. Ngày: ......................... Chuyển: ...................... Hình 7.2: Mẫu sổ công văn đến Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 62 Số TT Ngày đến Nơi gửi công văn Số và ký hiệu công văn Ngày tháng của CV Trích yếu nội dung CV Người nhận Ký nhận Hình 7.3: Phiếu chuyển tài liệu Xin vui lòng đọc tài liệu đính kèm này và chuyển nó cho người kế tiếp Chuyển cho Ngày nhận Ngày chuyển tiếp theo – Ông Thiết – Bà Yến – Ông Thiện – Cô Duyên Lan 2.2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI 2.2.1. Khái niệm văn bản đi Tất cả các loại văn bản do cơ quan làm ra để quản lý, điều hành công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình được gửi đến các đối tượng có liên quan gọi là văn bản đi. Thứ nhất là nhóm văn bản quy phạm dưới luật như: Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng;Chỉ thị, quyết định, Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; Chỉ thị, Quyết định của Ủy Ban Nhân Dân Thứ hai là nhóm văn bản thông thường như: đề án, kế hoạch, thông báo, báo cáo, công văn 2.2.2. Nguyên tắc quản lý văn bản đi Tất cả văn bản đi phải được đăng ký vào sổ quản lý văn bản đi ở văn thư Tất cả văn bản đi phải được kiểm tra về nội dung và thể thức trước khi gửi đi Hình 7.4: Mẫu vào sổ công văn đi Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 63 Số và ký hiệu CV Ngày tháng CV Trích yếu nội dung CV Nơi nhận CV Đơn vị hoặc người nhận Ghi chú 1 2 3 4 5 6 2.2.3. Quy trình quản lý văn bản đi Bước 1: Kiểm tra hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày; ghi số, ký hiệu và ngày, tháng của văn bản. Bước 2: Đóng dấu cơ quan và dấu mức độ khẩn, mật (nếu có) Bước 3: Đăng ký văn bản đi Bước 4: Làm các thủ tục chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi Bước 5: Lưu.văn bản đi. 2.2.4. Trường hợp gửi văn bản đi qua bưu điện Gửi văn bản qua bưu điện, trách nhiệm của bạn phải kiểm tra kỹ công văn, theo tiến trình 4 bước: Bước 1: Kiểm tra. Trước khi bỏ văn thư vào phong bì phải kiểm tra kỹ những điểm: Văn thư đã đề ngày tháng chưa? Địa chỉ có chính xác không? Địa chí bên trong có phù hợp với địa chỉ bên ngoài không? Văn thư đã ký tên chưa? Phần đính kèm có bỏ vào bao thư chưa? Bước 2: Gấp và bỏ vào bao thư Bước 3: Cân và dán tem Bước 4:Vào sổ công văn đi Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 64 Hình 7.5: Cách gấp thư đúng tiêu chuẩn quốc tế 2.3. QUẢN LÝ VĂN BẢN NỘI BỘ Văn bản nội bộ được tổ chức, giải quyết như đối với văn bản đi và văn bản đến. 2.4. QUẢN LÝ VĂN BẢN MẬT Các văn mật được quản lý theo quy định của Nhà nước. Cụ thể: Xác định đúng đắn mức độ “Mật”, “Tối mật”, “Tuyệt mật” trong các văn bản Thực hiện đúng các quy định phổ biến, lưu hành, tìm hiểu, sử dụng, vận chuyển, giao nhận, tiêu huỷ tài liệu mật. Thực hiện đúng các quy định về báo cáo, thống kê, kiểm tra việc quản lý tài liệu mật. Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 65 Chọn nhân viên, cán bộ quản lý tài liệu mật theo quy định của Nhà nước. Thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời. Hình 7.6: Mẫu sổ công văn đến – loại mật Số TT Ngày đến Nơi gửi công văn Ngày tháng công văn Trích yếu nội dung công văn Mức độ mật Người nhận Ký nhận Ghi chú 2.5. VĂN THƯ ĐIỆN TỬ Văn thư điện tử là phương tiện truyền thông bằng điện tử các loại văn bản, sự kiện, hình ảnh, tiếng nóiViệc truyền thông được thực hiện truyền từ máy này qua máy khác. Các máy đó có thể là máy điện báo (Teleprinter), máy fax (Facsimile), máy vi tính (Computer) Thư điện tử (E.mail): Là một hệ thống gửi thông tin qua đường giây điện thoại trực tiếp từ một máy computer này sang máy computer khác. Các máy computer có thể nằm trong phạm vi một doanh nghiệp, được gọi là hệ thống mạng nội bộ LAN (local area network). Hoặc có thể truyền đi khắp thế giới qua mạng internet, gọi là hệ thống mạng quốc tế hay còn được gọi là hệ thống mạmg rộng WAN (wide area netword). Xử lý văn thư điện tử: Khác với văn thư thường, bằng giấy tờ, mỗi ngày phát 1 – 2 lần. Văn thư điện tử phải lưu chuyển theo từng giờ. 3. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU Quản lý và sử dụng con dấu theo Nghị định số 62/CP ngày 22/9/1993 của Chính phủ quy định về việc tổ chức và quản lýø sử dụng con dấu và Nghị định 110/2004/NĐ – CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư. 3.1. CÁC LOẠI CON DẤU Dấu cơ quan gồm dấu ướt, dấy nổi, dấu thu gọn. Dấu văn phòng, dấu công văn đến Các con dấu chỉ độ mật, độ khẩn Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 66 Các con dấu chức danh, dấu họ, tên người có thẩm quyền ký văn bản Dấu tên cơ quan. 3.2. NGUYÊN TẮC ĐÓNG DẤU Kiểm tra văn bản Chỉ đóng dấu văn bản đúng thể thức, yêu cầu Văn thư tự tay đóng dấu Dấu đóng trùm 1/3 chữ ký lệch về bên trái Có thể đóng dấu treo. Ba điều không Không đóng dấu khống chỉ Không đóng nhầm lẫn con dấu Không đóng trùm lên con dấu đóng trước bị mờ Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 67 3.3. QUẢN LÝ CON DẤU Mỗi cơ quan chỉ được dùng một con dấu pháp lý. Khắc con dấu phải do Bộ công an quản lý Mực dấu sử dụng đúng quy định Con dấu được giao cho người có trách nhiệm giữ Người giữ con dấu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu Con dấu phải được bảo quản cẩn thận. Mất phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm Phải có giá để con dấu, không để dấu dơ bẩn. 4. CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.1. Khái niệm hồ sơ Hồ sơ là một tập (hoặc một) văn bản, tài liệu có liên quan với nhau nhằm phản ánh một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể. 4.1.2. Các loại hồ sơ Hồ sơ công vụ (công viêc) Hồ sơ nguyên tắc Hồ sơ trình duyệt Hồ sơ nhân sự. 4.1.3. Vai trò của công tác lập hồ sơ Lập hồ sơ là khâu cuối cùng, quan trọng của công tác văn thư Góp phần giữ gìn bí mật thông tin Hạn chế lưu công văn giấy tờ vô dụng, bỏ sót văn bản có giá trị. 4.1.4. Yêu cầu của công tác lập hồ sơ Hồ sơ phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ cơ quan Giá trị văn bản tương đối đồng đều Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 68 Hồ sơ phản ánh hoạt động chính yếu Văn bản có quan hệ lôgic Hồ sơ phải được biên mục Thuận lợi cho bảo quản, sử dụng. 4.2. LẬP DANH MỤC HỒ SƠ 4.2.1. Danh mục hồ sơ Danh mục hồ sơ là bản liệt kê có hệ thống tên gọi các hồ sơ mà cơ quan, doanh nghiệp cần phải lập trong năm, được duyệt theo một chế độ nhất định. 4.2.2. Các loại danh mục hồ sơ Danh mục hồ sơ tổng hợp Danh mục hồ sơ theo đơn vị tổ chức 4.2.3. Các bước lập danh mục hồ sơ Bước 1: Xác định loại danh mục hồ sơ Bước 2: Xây dựng đề cương phân loại Bước 3: Dự kiến tiêu đề hồ sơ Bước 4: Đặt ký hiệu hồ sơ Bước 5: Người lập hồ sơ Bước 6: Thời hạn bảo quản. Theo quy định của Cục lưu trữ nhà nước mẫu bản danh mục hồ sơ được trình bày như sau: Tên cơ quan chủ quản Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Tên cơ quan (đơn vị) Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ......................................................... ......................................................... DANH MỤC HỒ SƠ CỦA ................................................................................ Năm .................................................................................................................. Số và ký hiệu hồ sơ Tiêu đề hồ sơ Thời gian bảo quản Người lập hồ sơ Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 69 Bản danh mục hồ sơ này có.hồ sơ, bao gồm: ........................................... hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn. ........................................... hồ sơ có thời hạn bảo quản lâu dài. ........................................... hồ sơ có thời hạn bảo quản tạm thời. DUYỆT ngàythángnăm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (HOẶC CHÁNH VĂN PHÒNG) (Ký tên, đóng dấu) 4.3. LẬP HỒ SƠ Mở hồ sơ Chia tài liệu văn bản thành các hồ sơ Sắp xếp tài liệu trong hồ sơ (theo tên gọi, vấn đề, tác giả, thời gian, địa dư, vần chữ cái) Biên mục hồ sơ (bên trong và bên ngoài) Đóng quyển. Nội dung biên mục hồ sơ: Đánh số tờ: Phương pháp đánh số tờ: mỗi tờ trong văn bản, tài liệu trong đơn vị bảo quản dù lớn hay nhỏ đều được đánh MỘT SỐ VÀO GÓC BÊN PHẢI, phía trên tờ văn bản bằng chữ số Arập, bằng bút chì đen, mềm (loại 2B, 4B). Không được đánh bằng bút mực, bút bi, có thể dùng máy dập số để đánh số tờ. Ghi mục lục văn bản Viết bìa hồ sơ: Theo biểu mẫu: Tên cơ quan ........................................ Đơn vị tổ chức ..................................... HỒ SƠ ......................................................... Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 70 ......................................................... (Từ ngày đến ngày ) tờ Phông số .......................................... Thời hạn bảo quản: ............................... Mục lục số ........................................................................................................ Hồ sơ số ............................................................................................................ Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 71 MỤC LỤC VĂN BẢN STT Số – ký hiệu vb Ngày, tháng vb Tác giả VB Trích yếu nội dung VB Số tờ Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Ngày..tháng..năm 2005 Người lập NỘP LƯU HỒ SƠ VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN Tên cơ quan chủ quản Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Tên cơ quan (đơn vị) Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số ... /ML ------oOo------ MỤC LỤC HỒ SƠ NỘP LƯU Năm: STT Số và ký hiệu hồ sơ Số lượng ĐVBQ Tiêu đề hồ sơ Ngày tháng bắt đầu và kết thúc Số lượng tờ Ghi chú Tổng cộng bản mục lục này có: hồ sơ (bao gồm: đơn vị bảo quản) trong đó có: hồ sơ ( đơn vị bảo quản) có thời hạn bảo quản vĩnh viễn hồ sơ ( đơn vị bảo quản) có thời hạn bảo quản lâu dài. Ngày tháng năm Họ tên, chức vụ, chữ ký của người phụ trách LTCQ nhận HS nộp lưu Ngày tháng năm Họ tên, chức vụ, chữ ký của người phụ trách đơn vị có hồ sơ Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 72 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Các văn bản của Nhà nước về công tác văn thư? 2. Khái niệm công tác văn thư? Yêu cầu, ý nghĩa của công tác văn thư? 3. Quản lý văn bản đến, đi? Nguyên tắc, quy trình? 4. Quản lý và sử dụng con dấu? Nguyên tắc đóng dấu? 5. Công tác lập hồ sơ: Khái niệm hồ sơ, phân loại hồ sơ, những yêu cầu khi lập hồ sơ? 6. Các bước cần tiến hành khi lập danh mục hồ sơ và lập hồ sơ hiện hành? Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 73 CHƯƠNG 8 CÔNG TÁC LƯU TRỮ Các văn bản của nhà nước về công tác lưu trữ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 4/4/2001 Nghị định của Chính phủ số 111/2004/NĐ – CP ngày 8/4/2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC LƯU TRỮ 1.1. KHÁI NIỆM Công tác lưu trữ là giữ lại và tổ chức khoa học văn bản, giấy tờ có giá trị, hình thành trong hoạt động của cơ quan, cá nhân để làm bằng chứng và tra cứu khi cần thiết. 1.2. CHỨC NĂNG Tổ chức bảo quản hoàn chỉnh phông lưu trữ quốc gia, phông lưu trữ cơ quan. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ có hiệu quả. 1.3. NỘI DUNG Thực hiện các khâu nghiệp vụ lưu trữ Xây dựng hệ thống lý luận khoa học về công tác lưu trữ Xây dựng hệ thống tổ chức thích hợp. 1.4. TÍNH CHẤT Tính chất cơ mật Tính chất khoa học Tính chất nghiệp vụ. 1.5. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ Nguyên tắc quản lý công tác lưu trữ: Theo nguyên tắc tập trung thống nhất. Lịch sử đơn vị hình thành phông và lịch sử phông Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 74 1.5.1. Lịch sử đơn vị hình thành phông Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 1.5.2. Lịch sử phông 2. TỔ CHỨC TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀ CÔNG TÁC LƯU TRỮ 2.1. TỔ CHỨC TÀI LIỆU LƯU TRỮ 2.1.1. Tài liệu lưu trữ Là tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang, các tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp và cá nhân có ý nghĩa chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, văn hoá, khoa học, lịch sử được đưa vào bảo quản trong các phòng, kho lưu trữ để sử dụng vào mục đích phục vụ xã hội, con người. 2.1.2. Các loại tài liệu lưu trữ Tiêu chí phân loại Các loại tài liệu lưu trữ Nội dung tài liệu đề cập đến + Tài liệu của các cơ quan, tổ chức của Đảng + Tài liệu quản lý hành chính + Tài liệu của các doanh nghiệp Kỹ thuật chế tác tài liệu + Tài liệu viết trên giấy + Tài liệu nghe, nhìn + Tài liệu khoa học, kỹ thuật Tác giả tài liệu + Tài liệu của Chính phủ + Tài liệu của các Bộ + Tài liệu của UBND tỉnh, thành phố + Tài liệu của HĐND tỉnh, thành phố 2.2. CÔNG TÁC LƯU TRỮ Lưu trữ hiện hành: Là tổ chức lưu trữ tài liệu chủ yếu phục vụ cho hoạt động của cơ quan, đơn vị. Tổ chức và bảo quản sử dụng theo ... phong nhanh nhẹn, tự tin, khiến đối tác nghĩ ngay là những người chuyên nghiệp. Để có ấn tượng tốt, chúng ta luôn luôn bắt đầu buổi giao tiếp, tiếp khách bằng một nụ cười thân thiện. Tất nhiên khi cười thì ánh mắt cũng phải vui vẻ. 1.2. THƯ KÝ TRONG VIỆC TIẾP KHÁCH 1.2.1. Vai trò của thư ký trong việc tiếp khách Vai trò của thư ký trong việc tiếp khách là: đón khách và trực tiếp giải quyết yêu cầu của số lượng lớn khách xin gặp Giám đốc. Số liệu thống kê cho thấy: Khoảng 25% số khách do thư ký trực tiếp giải quyết Hơn 25% số khách do thư ký chuyển đến các nhà quản trị cấp dưới hoặc chuyên viên giải quyết Gần 50% số khách do Giám đốc hoặc phó Giám đốc trực tiếp giải quyết. Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 117 Thư ký phải định hướng giải quyết chính xác để không làm mất thời gian của Giám đốc vào những cuộc tiếp khách không cần thiết. 1.2.2. Nhiệm vụ của thư ký trong việc tiếp khách Tổ chức, thoả thuận, đón nhận, sắp xếp khách và những người đến liên hệ công tác. Ghi chép quá trình diễn biến của việc tiếp khách và bàn bạc Tổ chức cho Giám đốc đến thăm và làm việc với các cơ quan, doanh nghiệp khác. Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho yêu cầu tiếp khách. Trong những hoàn cảnh nhất định có thể vừa là nhiệm vụ tiếp khách (tiếp đồ giải khát), vừa làm nhiệm vụ phiên dịch. 1.3. NHỮNG KỸ NĂNG CẦN THIẾT TRONG VIỆC TIẾP KHÁCH 1.3.1. Khách tới Khi khách tới, chúng ta phải chào và đón khách với thái độ vui vẻ, niềm nớ, lịch sự.Nếu có thể biết tên, nên chào đón khách bằng tên của họ. Trường hợp 1: Khách đến lần đầu, người thư ký phải giới thiệu tên mình trước, sau đó khéo léo hỏi tên khách hàng. Trường hợp 2: Khách cấp trên, hoặc khách danh dự quan trọng của doanh nghiệp, khi đến và lúc ra về, người thư ký phải đứng dậy, vui vẻ chào đón khách. Trường hợp 3: Khách đến, thư ký đang bận điện thoại hoặc làm việc khác, không thể dừng lại được, thư ký vẫn phải chào hỏi khách, để khách biết là thư ký sẽ tiếp mình ngay sau khi xong việc. Trường hợp 4: Mỗi buổi sáng, và mỗi buổi chiều, đầu giờ làm việc, khi Giám đốc đi ngang qua bàn thư ký để vào phòng làm việc, người thư ký phải đứng dậy, chào Thủ trưởng. 1.3.2. Có 8 nguyên tắc chung để đón khách Tỏ sự chú ý đối với khách hàng: Với bất cứ vị khách nào, bạn đều phải tỏ ra mình chú ý tới họ. Bạn phải trả lời mỗi câu hỏi một cách đầy đủ và lịch sự. Tỏ ra sốt sắng với công việc: Nhân viên nào tỏ ra sốt sắng với công việc của mình sẽ gây được một cảm tưởng tốt đẹp nơi người khách khi họ tới bàn giấy của bạn. Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 118 Ghi tên khách: Tại hầu hết các cơ quan, tất cả khách đến liên hệ đều phải ghi tên khác vào sổ (bao gồm; tên khách, nghề nghiệp, địa chỉ, lý do và quyết định sau cuộc gặp) Không nên ngắt quãng hay kết thúc sớm cuộc đàm thoại của cấp trên: Trong lúc cấp trên đang tiếp khách, chúng ta nên cố tránh hết sức đừng phá ngang cuộc đàm thoại, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng, nếu có thể chúng ta ghi phiếu nhắn tin, thông báo cho cấp trên biết. Trường hợp khẩn cấp: Lúc nào ở bàn giấy của bạn cũng phải có số điện thoại của bác sĩ hay y tá cơ quan, nhà thương gần cơ quan, đồn công an địa phương, cơ quan cứu hoả và một vài số điện thoại khác cần thiết khi có trường hợp khẩn cấp (113, 1080) Phòng đợi: Trong trường hợp khách phải ngồi đợi, bạn phải cố làm thế nào để khách không cảm thấy khó chịu. Phòng đợi phải sáng sủa và thoáng khí, phải được trang hoàng cho ngoạn mục và phải có nhiều tạp chí mới phát hành cho khách xem. Thường trực nơi làm việc: Không bao giờ bạn nên rời nơi làm việc mà không nhờ người khác thay thế hộ. Công việc tiếp khách rất quan trọng và chỉ có lương tâm nghề nghiệp mới có thể hoàn thành công việc của mình một cách mỹ mãn. Ghi biên bản các buổi bàn bạc: Khi Giám đốc yêu cầu 1.4. TIẾP KHÁCH (TỔ CHỨC CÁC BUỔI HẸN GẶP) Đặt chương trình cho các buổi xin hẹn: Đối với trường hợp xin tiếp kiến hoặc xin cuộc hẹn, chúng ta phải sắp xếp một cách khoa học. Ở một vài doanh nghiệp, giám đốc không tiếp người ngoài nếu không xin hẹn trước. Có nơi khác, giám đốc chỉ tiếp khách khi nào tiện và có nơi giám đốc chỉ giành riêng ít giờ mỗi ngày để tiếp khách.Như vậy là bạn phải hỏi ông giám đốc trước khi đặt giờ hẹn với khách. Thu xếp các buổi xin hẹn: Khách dùng nhiều phương tiện khác nhau để xin hẹn. Có người đến tận nơi để xin hẹn, có người xin hẹn qua điện thoại và có người gởi thư xin hẹn. Nếu khách đến tận văn phòng xin hẹn, bạn sẽ ghi vào sổ tiếp khách ngày và giờ của buổi tiếp kiến dể khách an tâm. Nếu khách xin hẹn bằng điện thoại, khách phải cho bạn biết đầy đủ chi tiết về buổi hẹn. Cũng vậy, khi trả lời thư xin hẹn, bạn phải trình bày đầy đủ chi tiết cho buổi hẹn. Cách thức ghi các buổi xin hẹn: Các buổi xin hẹn có thể được ghi ngay vào cuốn lịch trên bàn nếu có ít cuộc tiếp xúc. Trng trường hợp văn phòng có Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 119 nhiều khách thì bạn phải định giờ cho khách. Bạn dùng loại sổ ghi các buổi xin hẹn. Bạn phải ghi vào lịch công tác của mình tất cả những buổi xin hẹn. Huỷ bỏ các buổi xin hẹn: Đôi khi giám đốc cần phải huỷ bỏ các cuộc hẹn vì ông phải đi xa đột xuất và không về kịp đúng giờ hẹn. Ngay khi bạn biết được là buổi tiếp kiến phải huỷ bỏ, bạn phải báo ngay cho khách biết để tránh những khó khăn có thể gây nên cho khách. Phương cách từ chối các cuộc xin hẹn: Khi cần phải từ chối, bạn nên khéo léo tế nhị trong lời ăn tiếng nói.Phải trình bày một cách ngắn gọn nhưng đủ cho khách hiểu và thông cảm. Trường hợp khách nhất định xin hẹn, hạn hãy nói với khách viết lại vài chữ cho giám đốc hoặc viết thư xin hẹn vào một buổi khácViệc từ chối khách không có khuôn mẫu nhất định, thư ký phải tuỳ từng hoàn cảnh mà ứng xử khéo léo, tuyệt đối tránh gây không khí căng thẳng hay hiểu lầm của khách. Tiết kiệm thời gian của doanh nghiệp: Là thư ký, hay tiếp tân, hoặc trợ lý, bạn phải tiết kiệm thời gian cho cấp trên mình bằng cách cung cấp thông tin cho khách trong phạm vi quyền hạn của mình, đừng để cho cấp trên phải tiếp khách chỉ để cung cấp thông tin mà bạn, hoặc bộ phận phòng ban khác có thể giải quyết được. 1.5. PHÂN LOẠI KHÁCH 1.5.1. Khách ngoài doanh nghiệp Gồm có khách hàng, khách đến liên hệ công tác, khách quen, nhân viên ngân hàng, người đến xin việc, người than phiền 1.5.2. Khách nội bộ doanh nghiệp Gồm có cán bộ phụ trách các đơn vị, nhân viên các phòng ban khác đến liên hệ công tác, công nhân xin gặp Giám đốc Thư ký phải biết ứng xử với các loại khách Đối với khách hàng: Khách mua hàng hiện có và khách mua hàng tương lai bao giờ cũng được tiếp bất cứ lúc nào Khách đến bán hàng, khách đến chào hàng chỉ được tiếp vào giờ nhất định Đối với khách đến than phiền: Thường là than phiền về cung cách làm ăn, về cách làm việc của nhân viên nào đó, về chất lượng hàng hoá Thư ký phải biết lắng nghe, thông cảm với khách, giữ bình tĩnh, tránh tranh luận và Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 120 phải khôn ngoan đừng tự gắn mình hay doanh nghiệp của mình vào sự than phiền của khách Đối với khách nội bộ: Có nhiều cách giải quyết, tốt nhất nếu là công sự thân cận thì có thể gặp Giám đốc bất kỳ lúc nào. Còn cán bộ nhân viên khác muốn gặp Giám đốc phải được sự sắp xếp của thư ký. 2. TIẾP KHÁCH QUA ĐIỆN THOẠI Điện thoại là một phương tiện liên lạc hữu ích nhất cho chúng ta ngày nay. Là một nhân viên văn phòng, bạn sẽ có rất nhiều dịp giao tiếp với mọi người qua các cuộc điện đàm. Công việc điện đàm có kết quả hay không phần lớn do người gọi có hiểu được bạn nói hay không? Và điểm chính yếu ở đây là bạn phải biết cách sử dụng điện thoại cho đúng cách trong bất cứ trường hợp nào. 2.1. CUỘC ĐIỆN ĐÀM BIỂU HIỆN CÁ TÍNH CỦA BẠN Bạn chỉ có thể gây ấn tượng tốt đối với người đối thoại qua giọng nói, qua lời đối thoại lịch sự và qua những từ ngữ mà chúng ta sử dụng. Cứ mỗi lần điện đàm là một dịp may để chúng ta gây thêm thiện cảm của khách hàng đối với doanh nghiệp. Và khách hàng vẫn có thể nhận xét được tư cách của chúng ta qua cuộc điệm đàm. Vì vậy lúc nào chúng ta cũng phải tỏ ra lịch sự, chân thành, am hiểu biết và sẵn sàng giúp đỡ người đối thoại. 2.2. GIỌNG NÓI QUA ĐIỆN THOẠI PHẢI THẾ NÀO? Nói cho rõ ràng: Điều này rất quan trọng vì người nghe không trông thấy bạn và cũng không thấy lối diễn tả của bạn. Bạn phải nói thế nào để cho người nghe chỉ qua giọng nói của bạn mà có thể hiểu được ý bạn. Nói giọng bình thường: Giọng nói bình thường – không to quá cũng không nhỏ quá – là giọng nói tốt nhất truyền qua dây điện thoại Nói với tốc độ vừa phải: Bạn nói với tốc độ vừa phải sẽ làm cho người nghe dễ hiểu. Tuy nhiên tốc độ này còn tuỳ thuộc vào ý nghĩ mà bạn muốn phát biểu nữa. Bạn nên nói với một tốc độ chậm hơn bình thường một chút trong trường hợp người nghe cần phải ghi chú những điều bạn nói, nhất là về những con số, về tên, về những tiếng ngoại ngữ, hoặc những chữ đặc biệt, nên lặp lại những con số. Chọn đúng chữ: Ý kiến dễn tả một cách giản dị với những danh từ tượng hình để người nghe dễ hiểu. Những danh từ quá chuyên môn, những chữ lạ, Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 121 hoặc những câu quá dài chỉ làm cho người nghe thêm khó hiểu và bạn lại phải cắt nghĩa lại và có khi còn đưa đến sự hiểu lầm nữa. Nói thấp giọng xuống: Khi bạn hơi thấp giọng xuống, giọng nói của bạn khiến người nghe đầu dây bên kia nghe dễ chịu hơn, đó cũng là cách tỏ ra lịch sự. Nhấn mạnh mốt vài chữ: Nhấn mạnh một vài chữ sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa mà bạn định nói, vì vậy phải suy nghĩ xem nên nhấn chữ nào thì sẽ giúp ích rất nhiều. Giọng nói cần có âm điệu: Khi bạn hơi lên cao giọng hay xuống giọng còn phản ánh cá tính của bạn, gây thích thú cho người nghe. Lịch sự: Mỉm cười trong lúc nói chuyện 2.3. NHỮNG VIỆC CẦN PHẢI LÀM KHI NHẬN ĐIỆN THOẠI GỌI TỚI Trả lời ngay Tự xưng danh Biết cách trả lời trong các trường hợp đặc biệt Trường hợp Giám đốc bận Trường hợp cho người gọi biết tin tức Trường hợp để lại lời nhắn Chuyển đường dây Chấm dứt điện đàm Hình 11.1: Những điều nên nói và không nên nói Nên nói Không nên nói Ông giám đốc không có ở đây. Tôi có thể thưa lại với ông giám đốc gọi lại ông được không? Ông giám đốc mắc bận đi Hà Nội ký hợp đồng. Lúc này ông giám đốc không có mặt ở văn phòng. Ông có điều gì căn dặn lại không? Ông giám đốc đang có cuộc họp để bàn về vấn đề tăng lương cho nhân viên. Ông giám đốc không có ở đây. Tôi có thể thưa với ông giám đốc gọi lại ông được không? Ông giám đốc vừa đi ra phố có việc riêng. Hình 11.2: Mẫu nhắn tin tại một số cơ quan ở Sài Gòn Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 122 PHONE CALL Date: ........................................ Time: ................................................. To: ........................................................................................................... WHILE YOU WERE OUT Mr/Mrs: ................................................................................................... of ............................................................................................................. Phone: ..................................................................................................... Urgent Please call Called to see you Will call again Wants to see you Returned your call Message: .................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Operator: ................................................................................................. 2.4. NHỮNG VIỆC CẦN LÀM KHI GỌI ĐIỆN THOẠI RA NGOÀI Sắp đặt những điều phải nói Tìm số điện thoại ghi nhanh ra giấy Bấm số cẩn thận Tự xưng danh Trình bày rõ mục đích Cảm ơn và vui vẻ chấm dứt điện thoại. Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 123 Hình 11.3: Những lời khuyên khi sử dụng điện thoại 1. Phải trao dồi giọng nói thế nào? 4. Việc cần làm khi nhận điện thoại Trình bày nhanh nhẹn Nói dễ hiểu Nói tự nhiên Nói rõ ràng Phản ứng vui vẻ Trả lời ngay Tự xưng danh Đối đáp lịch sự Ghi những điều liên hệ Kiểm điểm những chi tiết quan trọng Giữ lời hứa 2. Hãy nhớ – Lịch sự là điều đáng kể 5. Khi trả lời thay người khác Vui vẻ chào người đối thoại Sẵn sàng giúp đỡ mọi việc Chăm chú nghe Gọi tên người đối thoại Xin lỗi về sự chậm trễ và lỗi lầm Trả lời lẹ làng Tự xưng danh Cho biết nên làm gì nếu người được gọi vắng mặt Sẵn sàng giúp đỡ hay chuyển đường dây Ghi số điện thoại và tên người đối thoại Ghi lời dặn cho đúng 3. Sắp xếp khi gọi điện thoại 6. Phản ứng khi gặp những sự phàn nàn Sắp xếp những điều phải nói Tìm số điện thoại – Ghi nhanh ra giấy Quay số cẩn thận Tự xưng danh Trình bày rõ ràng mục đích Vui vẻ chấm dứt điện đàm Lắng nghe – Hãy để người gọi nói Tỏ ý quan tâm và thông cảm Tránh “đổ thừa” Ghi chú cẩn thận Giữ thái độ bình tĩnh Thực hiện những yêu cầu Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 124 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy trình bày những việc cần phải làm khi khách đến văn phòng 2. Hãy trình bày cách sắp xếp cho các cuộc hẹn gặp và các cuộc tiếp kiến 3. Bạn hãy phân loại khách gặp cấp trên của bạn, và cách xử lý đối với mỗi loại khách 4. Hãy trình bày các nguyên tắc gọi và nhận điện thoại 5. Hãy trình bày cách chấm dứt điện đàm sao cho tế nhị Quản Trị Hành Chánh Văn Phòng Trang 125 MỤC LỤC DẪN NHẬP ................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 : QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG LÀ GÌ? ............ 5 CHƯƠNG 2 : HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG MỘT NGÀNH NGHỀ CHUYÊN NGHIỆP ....................... 10 CHƯƠNG 3 : HOẠCH ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG .......................................... 17 CHƯƠNG 4 : KIỂM TRA CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH ......................... 33 CHƯƠNG 5 : ĐƠN GIẢN HÓA CÔNG VIỆC HÀNH CHÁNH VĂN PHÒNG ......................................... 44 CHƯƠNG 6 : QUẢN TRỊ THỜI GIAN ................................................... 62 CHƯƠNG 7 : CÔNG TÁC VĂN THƯ VÀ LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC .......................................... 69 CHƯƠNG 8 : CÔNG TÁC LUU TRỮ .................................................... 83 CHƯƠNG 9 : PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP VÀ KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN ............................. 92 CHƯƠNG 10 : HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP, HỘI NGHỊ, CÁC CHUYẾN ĐI CÔNG TÁC .................. 119 CHƯƠNG 11 : TIẾP KHÁCH VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ............................ 131 Office Automatio n Manager
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_hanh_chanh_van_phong_nguyen_thi_ngoc_an.pdf