Giáo trình Trồng mới - Nghề: Trồng chè
MÔ ĐUN 2: TRỒNG MỚI
Giới thiệu:
Trồng mới (MĐ02) là mô đun trọng tâm của chương trình dạy nghề trồng
chè ngắn hạn, cung cấp những kiến thức và trực tiếp rèn luyện kỹ năng chuẩn bị
đất, trồng chè bằng cành giâm, dặm chè, gieo trồng và sử dụng cây phụ trợ trên
nương chè.
Bài 1: Chuẩn bị đất
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Giới thiệu được các tiêu chuẩn lựa chọn đất trồng chè.
- Lựa chọn được loại đất trồng chè đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Trình bày được quy trình làm đất, bón lót trước trồng.
- Thực hiện được một số khâu công việc chia lô, chia khu, làm đất, bón lót
trước trồng.
A. Nội dung chính:
1. Chọn đất
1.1. Yêu cầu về đất trồng chè:
1.1.1. Độ chua:
- Cây chè yêu cầu đất chua, độ chua pHKCL thích hợp nhất từ 4,5 đến 5,5.
- Độ pHKCL < 3,0="" lá="" chè="" xanh="" xẫm,="" có="" cây="">
- Độ pHKCL > 7,5 cây ít lá, ít búp, vàng cằn.
1.1.2. Tính chất cơ lí của đất:
- Độ dày tầng đất mặt tối thiểu là 60cm.
- Thành phần cơ giới thích hợp từ thịt nhẹ đến thịt nặng, giữ ẩm, thoát nước
nhanh, tơi xốp, dễ làm đất.
- Độ sâu mực nước ngầm phải trên 1,0m vào mùa mưa.
- Chọn những nơi có độ dốc không quá 25o để trồng chè.
1.2. Chọn đất trồng chè theo tiêu chuẩn VietGAP
- Đất trồng chè phải nằm trong quy hoạch chung của vùng chè, để tận dụng
các cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh tế xã hội của Nhà nước đã đầu tư.
.- Trước khi khai hoang phải xác định gianh giới đất khai hoang, tránh xâm
phạm đất rừng đầu nguồn, rừng gỗ quý, rừng phòng hộ, hầm mỏ, di tích lịch sử
- Phải có đầy đủ tài liệu cơ bản: quy hoạch sử dụng đất, phân loại rừng, độ
dốc, tầng dầy đất canh tác
- Không chọn đất ở những nơi có nguy cơ cao về ô nhiễm hóa học và sinh
học, hoặc trước khi trồng cần có biện pháp xử lý để quản lý rủi ro.7
- Nếu bắt buộc phải có biện pháp xử lý, cần giám sát chặt chẽ để đảm bảo
sản phẩm không bị ô nhiễm.
- Cần có hồ sơ lưu đối với khu vực nơi có các điểm được xác định là không
phù hợp cho sản xuất chè.
1.3. Thực hành chọn đất trồng chè
Để xác định khu vực phù hợp cho việc trồng chè, chia nhóm và tổ chức cho
học viên khảo sát theo nhóm với các tiêu chí và nội dung hướng dẫn ở bảng 1, 2
và 3 dưới đây:
Bảng 1. Khảo sát về vị trí và trạng thái bề mặt khu vực
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Trồng mới - Nghề: Trồng chè
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG MỚI MÃ SỐ: 02 NGHỀ: TRỒNG CHÈ Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. Chương trình đào tạo nghề Trồng chè được xây dựng trên cơ sở nhu cầu người học và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ thuật trồng chè. Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt có thể giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường. Sau khi đào tạo, người học có khả năng tự sản xuất, kinh doanh cây chè qui mô hộ gia đình, nhóm hộ hoặc có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất chè. Mô đun trồng mới (MĐ02) sẽ cung cấp những kiến thức và kỹ năng cho học viên về chuẩn bị đất, trồng chè bằng cành giâm, gieo trồng cây che bóng, cây phân xanh trên nương chè. Để có được tài liệu này, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quí báu và góp ý trân tình của các chuyên gia chương trình, các nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệp. Nhóm biên soạn: 1. Phan Thị Tiệp (Chủ biên) 2. Võ Hà Giang 3. Tạ Thị Thu Hằng 4. Nguyễn Văn Hưởng Nhóm chỉnh sửa: 1. Trần Thế Hanh 2. Hoàng Thị Chấp 3. Phạm Thị Hậu 4. Nghiêm Xuân Hội 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1 Mục lục ................................................................. Error! Bookmark not defined. MÔ ĐUN 2: TRỒNG MỚI ................................................................................... 6 Giới thiệu: .............................................................................................................. 6 BÀI 1: CHUẨN BỊ ĐẤT ...................................... Error! Bookmark not defined. Mục tiêu:................................................................................................................ 6 A. Nội dung chính:................................................................................................. 6 1. Chọn đất ............................................................................................................ 6 1.1. Yêu cầu về đất trồng chè: ................................................................................ 6 1.1.1. Độ chua: ....................................................................................................... 6 1.1.2. Tính chất cơ lí của đất: ................................................................................. 6 1.2. Chọn đất trồng chè theo tiêu chuẩn VietGAP .................................................. 6 1.3. Thực hành chọn đất trồng chè ......................................................................... 7 2. Thiết kế nương đồi chè....................................................................................... 8 2.1. Yêu cầu thiết kế nương đồi chè ....................................................................... 8 2.2. Chia khu, chia lô và hàng chè .......................................................................... 8 2.3. Làm đường đi trong khu trồng chè .................................................................. 9 2.4. Làm đai rừng chắn gió .................................................................................. 10 3. Làm đất ............................................................................................................ 14 3.1. Yêu cầu kỹ thuật làm đất ............................................................................... 14 3.2. Thời vụ và kỹ thuật làm đất ........................................................................... 14 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 17 1. Câu hỏi ............................................................................................................ 17 1.1. Tự luận .......................................................................................................... 17 1.2. Trắc nghiệm .................................................................................................. 17 2. Bài thực hành nhóm: ........................................................................................ 21 2.1. Kiểm tra một số tính chất của đất lựa chọn để trồng chè. .............................. 21 2.2. Thực hành thi công một số hạng mục công trình theo bản thiết kế. ............... 21 2.3. Thực hành làm đất, bón lót. ........................................................................... 21 C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 21 BÀI 2: TRỒNG CHÈ BẰNG CÀNH GIÂM ........ Error! Bookmark not defined. Mục tiêu:.............................................................................................................. 22 A. Nội dung chính:............................................................................................... 22 1. Trồng chè bằng cành giâm ............................................................................... 22 1.1. Ưu điểm, nhược điểm.................................................................................... 22 1.2. Thời vụ trồng ................................................................................................ 22 1.3. Kỹ thuật trồng ............................................................................................... 22 1.3.1. Tiêu chuẩn cây giống, lượng giống: ........................................................... 22 1.3.2. Mật độ trồng chè: ...................................................................................... 23 5 1.3.3. Khoảng cách trồng: .................................................................................... 23 2. Dặm cây ........................................................................................................... 25 2.1. Mục đích dặm cây ......................................................................................... 25 2.2. Kỹ thuật chuẩn bị cây chè trồng dặm ............................................................ 25 2.3. Kỹ thuật trồng dặm ....................................................................................... 25 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 26 1. Câu hỏi ............................................................................................................ 26 1.1. Tự luận .......................................................................................................... 26 1.2. Trắc nghiệm .................................................................................................. 26 2. Bài thực hành nhóm: Trồng cây mới. ............................................................... 29 C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 29 Mục tiêu:.............................................................................................................. 30 A. Nội dung chính:............................................................................................... 30 1. Tác dụng của cây trồng phụ trợ ........................................................................ 30 2. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây trồng phụ trợ .............................................. 31 2.1. Gieo trồng cây che bóng................................................................................ 31 2.1.1. Tác dụng của cây che bóng: ....................................................................... 31 2.1.2. Lựa chọn loại cây để trồng ......................................................................... 31 2.1.3. Trồng cây ................................................................................................... 32 2.1.3. Trồng cây ................................................................................................... 33 2.2. Gieo trồng cây phân xanh.............................................................................. 33 2.2.1. Lựa chọn loại cây phân xanh ...................................................................... 33 2.2.2. Gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch ............................................................. 33 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 36 1. Câu hỏi ............................................................................................................ 36 1.2. Trắc nghiệm .................................................................................................. 36 2. Bài thực hành nhóm: ........................................................................................ 39 C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 39 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................. 40 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ............................................................................. 40 II. Mục tiêu: ......................................................................................................... 40 III. Nội dung chính của mô đun: .......................................................................... 40 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................... 41 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................... 41 VI. Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 43 6 MÔ ĐUN 2: TRỒNG MỚI Giới thiệu: Trồng mới (MĐ02) là mô đun trọng tâm của chương trình dạy nghề trồng chè ngắn hạn, cung cấp những kiến thức và trực tiếp rèn luyện kỹ năng chuẩn bị đất, trồng chè bằng cành giâm, dặm chè, gieo trồng và sử dụng cây phụ trợ trên nương chè. Bài 1: Chuẩn bị đất Mục tiêu: Học xong bài này học viên có khả năng: - Giới thiệu được các tiêu chuẩn lựa chọn đất trồng chè. - Lựa chọn được loại đất trồng chè đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Trình bày được quy trình làm đất, bón lót trước trồng. - Thực hiện được một số khâu công việc chia lô, chia khu, làm đất, bón lót trước trồng. A. Nội dung chính: 1. Chọn đất 1.1. Yêu cầu về đất trồng chè: 1.1.1. Độ chua: - Cây chè yêu cầu đất chua, độ chua pHKCL thích hợp nhất từ 4,5 đến 5,5. - Độ pHKCL < 3,0 lá chè xanh xẫm, có cây chết. - Độ pHKCL > 7,5 cây ít lá, ít búp, vàng cằn. 1.1.2. Tính chất cơ lí của đất: - Độ dày tầng đất mặt tối thiểu là 60cm. - Thành phần cơ giới thích hợp từ thịt nhẹ đến thịt nặng, giữ ẩm, thoát nước nhanh, tơi xốp, dễ làm đất. - Độ sâu mực nước ngầm phải trên 1,0m vào mùa mưa. - Chọn những nơi có độ dốc không quá 25o để trồng chè. 1.2. Chọn đất trồng chè theo tiêu chuẩn VietGAP - Đất trồng chè phải nằm trong quy hoạch chung của vùng chè, để tận dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh tế xã hội của Nhà nước đã đầu tư. .- Trước khi khai hoang phải xác định gianh giới đất khai hoang, tránh xâm phạm đất rừng đầu nguồn, rừng gỗ quý, rừng phòng hộ, hầm mỏ, di tích lịch sử - Phải có đầy đủ tài liệu cơ bản: quy hoạch sử dụng đất, phân loại rừng, độ dốc, tầng dầy đất canh tác - Không chọn đất ở những nơi có nguy cơ cao về ô nhiễm hóa học và sinh học, hoặc trước khi trồng cần có biện pháp xử lý để quản lý rủi ro. 7 - Nếu bắt buộc phải có biện pháp xử lý, cần giám sát chặt chẽ để đảm bảo sản phẩm không bị ô nhiễm. - Cần có hồ sơ lưu đối với khu vực nơi có các điểm được xác định là không phù hợp cho sản xuất chè. 1.3. Thực hành chọn đất trồng chè Để xác định khu vực phù hợp cho việc trồng chè, chia nhóm và tổ chức cho học viên khảo sát theo nhóm với các tiêu chí và nội dung hướng dẫn ở bảng 1, 2 và 3 dưới đây: Bảng 1. Khảo sát về vị trí và trạng thái bề mặt khu vực TT Tiêu chí khảo sát Cách tiến hành Mức độ về sự phù hợp 1 Vị trí Quan sát toàn khu vực, mô tả đặc điểm khu vực Gần nguồn nước, có hệ thống tưới tiêu tốt, chủ động, gần đường giao thông. Không phải đất rừng phòng hộ 2 Độ dốc Quan sát khu vực bằng mắt hoặc sử dụng thiết bị đo độ dốc Không quá 250 3 Diện tích Sử dụng bản đồ địa chính Trên 500m2 Bảng 2. Khảo sát về các đặc tính lý học của đất TT Tiêu chí khảo sát Cách tiến hành Mức độ về sự phù hợp 1 Thành phần cơ giới Quan sát bằng mắt thường hoặc lấy mẫu đất, gửi phân tích xác định tỷ lệ các cấp hạt Đất thịt - thịt trung bình 2 Cấu trúc tầng đất Đào phẫu diện quan sát cấu trúc các tầng đất Tầng đất canh tác tối thiểu là 60cm. 3 Màu sắc đất Quan sát bằng mắt thường, mô tả màu sắc tầng đất đất mặt Đất có màu đen xốp, màu đỏ nâu, nâu vàng. 8 Bảng 3. Khảo sát về các đặc tính hoá học của đất TT Bước công việc Cách tiến hành 1 Xác định vị trí lấy mẫu Lấy mẫu đất bề mặt xác định trên thực địa theo phương pháp hai đường chéo 2 Lấy mẫu theo bề mặt Sử dụng bộ dụng cụ lấy mẫu đất 3 Lấy mẫu theo chiều sâu Sử dụng bộ dụng cụ lấy mẫu đất 4 Ghi chép thông tin về mẫu đất Ghi chép theo mẫu do giáo viên biên soạn. + Lấy mẫu đất + Phân tích hàm lượng các chất: Gửi phòng thí nghiệm thổ nhưỡng phân tích một số chỉ tiêu sau: Độ pH; Dung tích hấp phụ CEC; Hàm lượng các chất dinh dưỡng: N; P; K; Hàm lượng các chất độc hại như: H2S , CH4 , Mn 2+ , Al3; Hàm lượng mùn. 2. Thiết kế nương đồi chè 2.1. Yêu cầu thiết kế nương đồi chè - Chè là loài cây sống lâu năm, có nhiệm kỳ kinh tế dài, sản phẩm dùng để uống. Do đó khi thiết kế nương chè cần phải đảm bảo cây sinh trưởng tốt và an toàn cho người tiêu dùng. Khi thiết kế nương đồi chè cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Phù hợp với quy mô sản xuất, chú ý đến vấn đề quy hoạch thủy lợi, giao thông - Đất không nằm trong diện tích quy hoạch thì không được khai hoang - Bảo vệ đất chống sói mòn, giữ độ ph ... 14 – 02: Đồi chè được trồng xen cây che bóng (cây muồng đen) 34 + Đối với nương chè đào rạch trồng chè đồng thời trong năm gieo cây phân xanh thường áp dụng khoảng cách gieo 40 40 140 – 150cm cả trên hàng chè và dưới rạch chè (hàng kép giữa hai hàng chè). Hình 15 - 02: Cây cốt khí Hình 16 – 02: Cây muồng nhiều lá 35 - Bón phân cho cây cốt khí: Vì đất nhiệm kỳ 2 rất nghèo dinh dưỡng nên khi gieo cần bón lót 100 kg P2O5/ha (khoảng 700 - 800 kg supelân) khi cây có 2 - 3 lá thật bón thúc 15 kg N/ha. Bón phân chăm sóc cây phân xanh là phương thức đổi lân lấy đạm, có thể bón bổ sung 100kg lân supe cùng 30kg urê/ha cho cây cốt khí thời kỳ cây cao dưới 20cm. - Thu hoạch phân xanh: + Với nương chè cần cải tạo đất trước 1 năm: Năm thứ hai (trồng chè) khai cây cốt khí cao 70 - 80 cm tiến hành cắt tỉa. Với những cây gieo ở rạch chè thì cắt sát mặt đất, phần lá cắt để tại chỗ, với cây nằm ngoài hàng chè cắt phần ngọn để lại phần gốc cao 30 - 40 cm (cách mặt đất 30 - 40 cm) thân lá cắt được cho vào rạch chè. Cây cốt khí trồng ở năm thứ nhất nếu tốt cắt được 2 lần vào tháng 8 và tháng 10, năm thứ hai thu hoạch được 3 lần vào tháng 5, tháng 7 và tháng 10. Sau 2 năm trồng cốt khí lượng phân xanh thu được là 15 - 20 tấn/ha. + Những nương chè được trồng xen cây cốt khí khi chè trồng đã qua mùa hè, cây chè đã bén rễ, từ tháng 9 - 10 phải tiến hành cắt tỉa cành lá cốt khí hai bên hàng chè. Tháng 2 năm sau tiến hành tỉa thưa cây cốt khí, cứ 2 - 3 m để lại 1 cây làm cây bóng tạm thời. Khi chè đưa vào kinh doanh thì phá bỏ cây cốt khí vì sang tuổi 3 khả năng tái sinh của cốt khí rất yếu, năng suất chất xanh thấp làm cản trở cho thao tác hái chè và phun thuốc trừ sâu. Hình 17 – 02: Trồng cây cốt khí trên đồi chè 36 * Quy trình kỹ thuật trồng cây phân xanh, cây che bóng cho nương chè: Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, phân bón và cây giống: - Dụng cụ: Cuốc, xẻng, cọc tre (đường kính 1 – 2cm, dài 1,0 – 1,2m), dây buộc... - Phân bón: Phân hữu cơ: 20 - 25 tấn/ha, supe lân 500 - 600 kg/ha. - Giống cây phân xanh: Cây cốt khí hoặc cỏ Stilo... dạng hạt có sức sống tốt. Cây che bóng: Muồng lá nhọn, Keo,... được ươm bầu. Bước 2: Bố trí khoảng cách: Tuỳ thuộc vào từng loài cây, từng thời điểm trồng so với nương chè mà bố trí khoảng cách cho phù hợp. Bước 3: Đào hố và gieo trồng: - Dùng cuốc, xẻng đào hố (hốc, rạch) theo tiêu chuẩn. - Gieo hạt: Thường áp dụng cho cây phân xanh. Đặt hạt vào giữa hốc, rạch, lấp đất kín bằng một lớp đất tơi xốp dày 2 – 3cm - Trồng cây có bầu: Thường áp dụng cho cây che bóng. Bóc bầu tránh để vỡ bầu, đặt cây vào giữa hố, rạch, lấp đất, nén nhẹ đất cho cây đứng vững chắc. Nếu cây có kích thước lớn thì sau khi trồng nên cố định cây bằng cọc tre để cây không bị gió lay bộc gốc. - Đào rạch: Miệng rạch rộng 50 - 55cm, đáy rộng 40 - 45cm, sâu 40cm. Gieo cây phân xanh vào giữa 2 hàng chè với lượng hạt 10 - 12kg cốt khí/ha, bón bổ sung . - Bón lót: Phân hữu cơ: 20 - 25 tấn/ha, supe lân 500 - 600 kg/ha. Phân hữu cơ + phân lân trộn đều với đất rải mỏng theo rạch, bón trước khi trồng 1 tháng. Bước 4: Chăm sóc - Bón bổ sung 100kg lân suppe cùng với 30kg urê/ha/năm cho cây cốt khí. - Cần chú ý phòng trừ cỏ dại và trâu bò phá hại. - Cắt tỉa định kỳ thân lá để làm phân bón tại chỗ. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 1.1. Tự luận Câu 1. Hãy cho biết tác dụng của cây che bóng và cây phân xanh đối với đồi chè? Cho ví dụ một số loại cây thường này? Câu 2.Trình bày quy trình kỹ thuật gieo trồng cây che bóng? Câu 3.Trình bày quy trình kỹ thuật gieo trồng cây phân xanh? 1.2. Trắc nghiệm Câu 1. Cây trồng phụ trợ bao gồm các nhóm cây nào? 37 a. Cây rừng chắn gió. b. Cây che bóng. c. Cây phân xanh, che phủ đất. d. Có ý khác. Câu 2. Cây trồng phụ trợ đem lại những lợi ích gì cho nương chè? a. Bảo vệ cây. b. Tăng nguồn chất dinh dưỡng hữu cơ cho cây. c. Chống xói mòn đất. d. Có ý khác. Câu 3. Cây trồng phụ trợ đem lại những bất lợi gì cho nương chè? a. Bảo vệ cây. b. Tăng nguồn chất dinh dưỡng hữu cơ cho cây. c. Chống xói mòn đất. d. Nơi trú ngụ của côn trùng gây hại. Câu 4. Loại cây nào hiện đang được trồng phổ biến làm cây che bóng cho đồi chè ? a. Cốt khí. b. Hoa hòe. c. Bồ kết Tây. d. Muồng lá nhọn. Câu 5. Loại cây nào hiện đang được trồng phổ biến làm cây phân xanh cho đồi chè? a. Cốt khí. b. Hoa hòe. c. Bồ kết Tây. d. Muồng lá nhọn. Câu 6. Thời vụ tốt nhất để trồng cây che bóng vào dịp nào trong năm? a. 1/2 – 15/4. b. 1/2 – 15/6. c. 1/6 – 15/9. d. 1/9 – 15/12. Câu 7. Cây che bóng được trồng ở vị trí nào trên đồi chè? a. Đường lô. b. Trong hàng chè. c. Đường liên đồi. d. Có ý khác. Câu 8. Khoảng cách trồng cây che bóng trên đường lô mấy mét một cây? a. 2,0 - 2,5. b. 2,5 – 3,5. c. 3,5 – 4,5. d. Có ý khác. Câu 9. Khoảng cách trồng cây che bóng trong lô chè mấy mét một cây? a. 3 - 5. 38 b. 2,5 – 3,5. c. 3,5 – 4,5. d. Có ý khác. Câu 10. Mật độ trồng cây muồng lá nhọn thích hợp là bao nhiêu cây/ha? a. 250 - 300. b. 300 – 400. c. 350 – 450. d. Có ý khác. Câu 11. Thời vụ tốt nhất để trồng cây phân xanh vào tháng nào trong năm? a. 2 – 3. b. 2 – 6. c. 6 – 9. d. 9 – 12. Câu 12. Lượng giống hạt cốt khái để gieo trung bình/ha là bao nhiêu kg? a. 10 – 15. b. 15 – 20. c. 20 – 25. d. 25 – 30. Câu 13. Lượng phân dùng để bón lót cho cây phân xanh thường là bao nhiêu kg/ha? a. 700 – 800 kg supe lân + 30 kg đạm urê. b. 800 – 900 kg supe lân + 30 kg đạm urê . c. 900 – 1.000 kg supe lân + 30 kg đạm urê . d. 10.000 – 1.2000 kg supe lân + 30 kg đạm urê. Câu 13. Lượng phân dùng để bón thúc cho cây phân xanh thường là bao nhiêu kg/ha? a. 100 kg supe lân + 30 kg đạm urê. b. 200 kg supe lân + 50 kg đạm urê. c. 300 kg supe lân + 30 kg đạm urê. d. 1.000 kg supe lân + 30 kg đạm urê. Câu 14. Nếu quản lí khai thác tốt thì một năm có thể thu hoạch được mấy lần cây phân xanh làm phân bón cho chè? a. 1 – 2. b. 2 – 3. c. 2 – 4. d. 1 – 4. Câu 15. Nếu quản lí khai thác tốt thì sau 2 năm có thể thu hoạch được lượng phân bón xanh cho chè (tấn chất xanh/ha)? a. 15 - 20. b. 20 - 25. c. 25 - 30. 39 d. 30 - 35. 2. Bài thực hành nhóm: Trồng và chăm sóc cây phân xanh, cây che bóng cho nương chè. C. Ghi nhớ: - Muốn cho nương chè sinh trưởng phát triển tốt, tăng năng suất và chất lượng búp tươi, kéo dài chu kỳ khai thác thì cần phải gieo trồng thêm các cây trồng phụ trợ như: cây phân xanh, cây che phủ đất chống xói mòn, cây che bóng. - Loại cây che bóng thường được trồng phổ biến hiện nay là các cây thuộc họ đậu như muồng lá nhọn, hoa hòe, muồng đen. - Trồng cây che bóng trên các đường lô và trong lô chè. Với mật độ ở giai đoạn chè kinh doanh thích hợp là 300 cây/ha. - Tập đoàn cây trồng để che phủ đất, làm phân xanh và che bóng cho cây chè còn nhỏ cũng rất phong phú. Hai loại cây được trồng phổ biến hiện nay là cốt khí và cỏ Stilo. - Chăm sóc, khai thác tốt các cây trồng phụ trợ làm phân bón tại chỗ là một biện pháp kỹ thuật thâm canh chè theo hướng phát triển bền vững. 40 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: Trồng mới (MĐ02) là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng chè; được giảng dạy sau mô đun nhân giống và trước mô đun chăm sóc, Mô đun MĐ02 cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. MĐ02 là mô đun trọng tâm, trực tiếp rèn luyện kỹ năng chuẩn bị đất; trồng chè và dặm chè bằng cành giâm; gieo trồng và sử dụng cây phụ trợ trên nương chè. Nắm vững kiến thức, kỹ năng của mô đun này sẽ giúp cho học viên vững vàng trong việc hành nghề trồng chè. II. Mục tiêu: - Về kiến thức: Trình bày được nội dung các bước thực hiện các công việc: chuẩn bị đất, trồng chè bằng cành giâm, trồng cây che bóng và cây phân xanh trên nương chè. - Về kỹ năng: + Lựa chọn được loại đất, thi công được các hạng mục chính trong bản thiết kế nương đồi chè, áp dụng qui trình làm đất, bón lót thích hợp để trồng chè. + Thực hiện được kỹ thuật trồng chè bằng cành giâm đảm bảo tỷ lệ sống cao (> 80%). + Lựa chọn, gieo trồng, chăm sóc được các loại cây trồng che bóng, làm phân xanh, che phủ đất trên nương chè. - Về thái độ: + Có tinh thần trách nhiệm, có thái độ bảo vệ đất, an toàn cho bản thân và cho môi trường. + Phát triển trồng chè theo hướng bền vững nhằm duy trì và nâng cao khả năng sản xuất chè. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 02-01 Chuẩn bị đất Tích hợp Lớp học, đồi chè 32 8 23 1 MĐ 02-02 Trồng chè Tích Lớp học, 36 8 26 2 41 hợp đồi chè MĐ 02-03 Trồng cây che bóng, cây phân xanh Tích hợp Lớp học, đồi chè 24 4 19 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Tổng số 96 20 68 8 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành * Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học; thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun 2. * Đối với các bài thực hành kỹ năng: - Địa điểm thực tập: Trên đồi chè. - Thời điểm thực hiện: tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở đào tạo. Nên kết hợp với mùa vụ gieo trồng. - Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun. - Các nguồn lực chính để thực hiện: + Khu đất chuẩn bị để trồng chè, trồng cây che bóng. + Bộ công cụ để chọn đất, vệ sinh nương đồi, làm đất, bón lót, gieo trồng cây phụ trợ (tra cứu trong chương trình mô đun 2). + Bộ dụng cụ, thiết bị dùng để kiểm tra thành độ dày tầng canh tác, thành phần cơ giới, độ chua. + Bộ dụng cụ, thiết bị dùng để thiết kế nương đồi chè (thước chưa A, máy đo độ dốc). + Một số loại, phân bón hóa chất cần thiết. + Bộ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. + Máy tính cầm tay. + Nhờ chuyên gia cơ khí hướng dẫn sử dụng máy làm đất. - Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). Ví dụ: Sản phẩm của bài thực hành là một khu đất đã chuẩn bị xong, bón đủ lượng phân lót. Hay một khu đất đã trồng mới xong đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật... V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Chuẩn bị đất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 42 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Giới thiệu được các yêu cầu về đất cho việc trồng chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 2. Trình bày nội dung quy trình khảo sát các đặc tính hóa học của đất Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 3. Trình bày nội dung quy trình khảo sát các đặc tính lý học của đất Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 4. Xác định được thành phần cơ giới của đất, độ dày tầng canh tác Phiếu đánh giá công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 5. Xác định được độ chua của đất Phiếu việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 6. Chọn được loại đất phù hợp Phiếu đánh giá công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 7. Thi công được một số hạng mục dựa vào bản thiết kế có sẵn (chia lô, chia khu, làm đường...) Phiếu đánh giá công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10 8. Trình bày được nội dung quy trình làm đất cơ giới, thủ công. Nêu được sự khác biệt của hai hình thức làm đất này. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 9. Nêu được sự cần thiết phải bón lót, giới thiệu được quy trình bón lót áp dụng cho cây chè. Bài tự luận, trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 10. Tính toán được lượng phân bón lót cho một điều kiện cụ thể. Thực hành bón lót đúng yêu cầu kỹ thuật Phiếu giao bài tập. Chấm điểm theo thang điểm 10. 5.2. Bài 2: Trồng chè Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được các ưu, nhược điểm của phương pháp trồng chè bằng cành giâm. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 2. Mô tả được các yêu cầu về tiêu chuẩn của cây giống Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 43 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 3. Trình bày được quy trình trồng chè mới bằng cành giâm Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 4. Trình bày được quy trình kỹ thuật trồng dặm Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 5. Thực hành trồng mới hoặc trồng dặm. Sản phẩm là một diện tích chè đã được trồng cây đúng mật độ, khoảng cách. Phiếu đánh giá công việc Thang điểm 10 5.3. Bài 3: Trồng cây che bóng, cây phân xanh Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được các ưu, nhược điểm của các cây trồng phụ trợ trên đồi chè. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 2. Giới thiệu được các cây trồng cây phụ trợ (che bóng, làm phân xanh) trên đồi chè. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 3. Trình bày được quy trình trồng cây che bóng, cây phân xanh trên đồi chè. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 4. Trình bày được quy trình khai thác cây phân xanh trên đồi chè. Bài tự luận, hoặc trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. 5. Thực hành trồng trồng cây che bóng, cây phân xanh cho chè. Sản phẩm là một diện tích chè đã được trồng cây đúng mật độ, khoảng cách. Phiếu đánh giá công việc Thang điểm 10 VI. Tài liệu tham khảo + Mô đun trồng cây chè, cà phê - TH.s Mai Trường Sơn - Trường CNKT Lâm nghiệp I TW năm 2005. + Giáo trình khuyến nông kỹ thuật nông nghiệp chè – NXB Nông nghiệp năm 2005. + Tài liệu tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc chè. + Web + Web 44 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm 3. Thư ký: Bà Hoàng Thị Chấp - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 4. Các ủy viên: - Ông Trần Thế Hanh, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Bà Phạm Thị Hậu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Lê Văn Ngân, Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. Các ủy viên: - Ông Lê Trung Hưng - Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Bà Đặng Thị Hồng - Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Nguyễn Hùng - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.
File đính kèm:
- giao_trinh_trong_moi_nghe_trong_che.pdf