Luận văn Đánh giá một số điều kiện hoạt động của các cơ sở xét nghiệm y khoa ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Xét nghiệm là một loạt các hoạt động có mục tiêu xác định giá trị hoặc
tính chất của một vật thể. Xét nghiệm chẩn đoán là một xét nghiệm để xác định
một bệnh hoặc một triệu chứng của bệnh [21].
Xét nghiệm định tính là một xét nghiệm để phát hiện sự hiện diện hoặc
không có hiện diện của một chất, một phức họp đặc biệt. Xét nghiệm định lượng
là một xét nghiệm để xác định nồng độ hoặc số lượng của một chất phân tích
trong một mẫu bệnh phẩm, kết quả được biểu hiện dưới dạng số lượng [21].
Xét nghiệm hóa sinh máu là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn
đoán và theo dõi bệnh lý.
Phương pháp xét nghiệm hóa sinh là phương pháp phân tích nhằm phát
hiện những thay đổi về lượng và về chất của các phân tử và nguyên tử có trong
cơ thể người bệnh. Chính nhờ đặc tính này mà những biến đổi về số lượng và về
chất lượng của bệnh lý được phát hiện sớm nhất trong quá trình sinh lý bệnh.
Phương pháp hóa sinh là những phương pháp được thực hiện chủ yếu trên các
phương tiện, trang thiết bị máy móc, các kỹ thuật của chúng tuân thủ những
nguyên lý vật lý, hóa học, sinh học.
Do đó, các kết quả mang tính khách quan hơn; Việc đo đếm và ghi chép
được thực hiện một cách cụ thể, tránh được nhiều sai sót so với các phương pháp
chẩn đoán chủ quan khác. Những phương pháp và kỹ thuật hóa sinh hiện đại
thừa hưởng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến cho phép xác định được
những thay đổi chính xác, đặc biệt đối với một số bệnh [23].
Xét nghiệm huyết học là một trong những xét nghiệm thường quy được sử
dụng nhiều nhất trong các xét nghiệm, là xét nghiệm quan trọng cung cấp thông
tin cho người thầy thuốc về tình trạng của bệnh nhân. Trước đây, xét nghiệm4
được thực hiện bằng phương pháp thủ công, ngày nay với sự phát triển của khoa
học, mẫu máu xét nghiệm huyết học được máy làm một cách tự động [2],
Xét nghiệm vi sinh là các loại xét nghiệm tìm căn nguyên gây bệnh nhiễm
trùng, bằng chứng của quá trình nhiễm trùng bao gồm cả dịch bệnh. Như vậy đối
tượng của các loại xét nghiệm này là các vi sinh vật gây bệnh ở trong các bệnh
phẩm được thu thập từ người, môi trường sống, các loại dụng cụ, thức ăn . có
khả năng liên quan đến nhiễm trùng [1],
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Đánh giá một số điều kiện hoạt động của các cơ sở xét nghiệm y khoa ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN HỮU HIỆP ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ XÉT NGHIỆM Y KHOA NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI 2017 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN HỮU HIỆP ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ XÉT NGHIỆM Y KHOA NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: TCQLD MÃ SỐ : CK 60 72 04 12 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình Thời gian thực hiện: ........................................................... HÀ NỘI 2017 i MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN .............................................................................................. 3 1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ SƠ SỞ XÉT NGHIỆM ..................................... 4 1.1.2. Kế hoạch quản lý chất lượng xét nghiệm ........................................................ 6 1.1.3. Biên soạn, thực hiện sổ tay chất lượng ............................................................ 6 1.1.4. Xây dựng và thực hiện chương trình nội kiểm ................................................ 7 1.1.5. Xây dựng bộ chỉ số chất lượng xét nghiệm ..................................................... 8 1.1.6. Nhân lực khoa xét nghiệm ............................................................................... 8 1.1.7. Cơ sở vật chất, thiết bị, hóa chất ..................................................................... 9 1.1.8. Công tác thường quy ....................................................................................... 9 1.1.9. Kiểm soát chất lượng xét nghiệm .................................................................... 9 1.2. HIỆN TRẠNG CSVC- TBYT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM ............................................ 10 1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA CSVC –TTBYT ĐẾN CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM ................................................................................................................... 13 1.3.1. Giai đoạn trước xét nghiệm ........................................................................... 14 1.3.2. Giai đoạn xét nghiệm .................................................................................... 15 ii 1.3.3. Giai đoạn sau xét nghiệm .............................................................................. 15 1.4. SAI SỐ TRONG CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH XN ....................... 15 1.4.1. Giai đoạn trước xét nghiệm ........................................................................... 16 1.4.2. Giai đoạn xét nghiệm .................................................................................... 16 1.4.3. Giai đoạn sau xét nghiệm .............................................................................. 16 1.5. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CSVC, TTB CỦA TỪNG GIAI ĐOẠN ................ 17 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 19 2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................ 19 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 19 2.1.2. Thời gian và Địa điểm nghiên cứu : .............................................................. 19 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 19 2.2.1. Biến Số Nghiên Cứu ...................................................................................... 19 2.2.2. Thiết Kế Nghiên Cứu .................................................................................... 22 2.2.3. Phương Pháp Thu Thập Số Liệu ................................................................... 23 2.2.4. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 23 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................................. 23 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 26 3. 1. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT .................... 26 3.1.1. Đánh giá tiêu chí về diện tích, chiều cao phòng xét nghiệm (tiêu chíE1) .. 27 3.1.2. Điều kiện về Tường và Trần (tiêu chí E2) .................................................... 29 3.1.3. Hệ thống điện (tiêu chí E3) ............................................................................ 30 3.1.4. Hệ thống cấp thoát nước (tiêu chí E4) .......................................................... 32 iii 3.1.5. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy (tiêu chí E5) ............................................. 33 3.1.6. Khu vực cho các xét nghiệm Sinh hoá, Huyết học, Miễn dịch, Vi sinh (tiêu chí E10) ...................................................................................................................... 34 3.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM .............. 36 3.2.1. Danh mục kỹ thuật được phê duyệt (tiêu chí E7) ........................................ 37 3.2.2. Thiết bị xét nghiệm phù hợp (tiêu chí E8) .................................................... 39 3.2.3. Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị dụng cụ xn (tiêu chí E9) ....... 40 3.2.4. Kiểm định và hiệu chuẩn ttb, dụng cụ xét nghiệm (tiêu chí E10) .............. 42 3.2.5. Hồ sơ quản lý ttb, dụng cụ, hoá chất, thuốc thử (tiêu chí E11) .................. 43 3.2.6. Bảo quản hoá chất, thuốc thử ........................................................................ 44 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................................ 47 4.1. ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT ............................................................. 49 4.1.1. Đánh giá diện tích, chiều cao phòng xét nghiệm ........................................ 49 4.1.2 . Quy định về tường, trần ................................................................................ 50 4.1.3 Hệ thống điện ................................................................................................. 51 4.1.4. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy .................................................................. 51 4.1.5. Hệ thống cấp, thoát nước ............................................................................... 52 4.1.6. Không gian danh riêng cho các xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch, vi sinh .... 52 4.2. ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ, HÓA CHẤT , THUỐC THỬ ............ 53 4.2.1. Danh mục kỹ thuật, thiết bị xét nghiệm ........................................................ 53 4.2.2 Bảo trì, bảo dưỡng hiệu chuẩn thiết bị PXN .................................................. 55 4.2.3 Bảo quản hóa chất thuốc thử .......................................................................... 56 iv KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 58 1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 58 1.1. Đánh giá các điều kiện về CSVC ..................................................................... 58 1.2. Đánh giá các điều kiện về TTB ........................................................................ 59 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 62 PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................... a PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................... e v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT PXNTN : Phòng xét nghiệm tư nhân TTBYT : Trang thiết bị y tế BV : Bệnh viện PXN : Phòng xét nghiệm CSVC : Cơ sở vật chất QA : Đảm bảo chất lượng (Quality assurance) QC : Kiểm tra chất lượng (Quality control) QM : Quản lý chất lượng (Quality management) PKĐK : Phòng khám đa khoa BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường SDI : Chỉ số độ lệch chuẩn (Standard deviation index) TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN : Quy chuẩn Việt Nam FEFO : Hết hạn trước - xuất trước ( First Expired/First Out) FIFO : Nhập trước - xuất trước (First in /First Out) SYT : Sở Y tế BYT : Bộ Y tế ĐG : Đánh giá vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Sự ảnh hưởng của CSVC,TTB của từng giai đoạn. .......................................... 17 Bảng 2. So sánh kết quả tự đánh giá và đánh giá của đoàn giám sát ............................. 26 Bảng 3. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E1 .......................................... 27 Bảng 4. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E2 .......................................... 29 Bảng 5. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E3 .......................................... 30 Bảng 6. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E4 .......................................... 32 Bảng 7. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E5 .......................................... 33 Bảng 8. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E6 .......................................... 35 Bảng 9. Đánh giá điều kiện về trang thiết bị PXN trên nội dung tự chấm .................... 36 Bảng 10. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E7 ........................................ 37 Bảng 11. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E8 ........................................ 39 Bảng 12. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E9 ........................................ 40 Bảng 13 . So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E10 ..................................... 42 Bảng 14. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E11 ...................................... 43 Bảng 15. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E12 ...................................... 44 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E1 .................. 28 Biểu đồ 2. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E2 .................. 29 Biểu đồ 3. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E3 .................. 31 Biểu đồ 4. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E4 .................. 32 Biểu đồ 5. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E5 .................. 33 Biểu đồ 6. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E6 .................. 35 Biểu đồ 7. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E7 .................. 38 Biểu đồ 8 . Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E8 ................. 39 Biểu đồ 9. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E9 .................. 41 Biểu đồ 10. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E10 .............. 42 Biểu đồ 11. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E11 ............. 43 Biểu đồ 12. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E12 .............. 45 viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Tầm quan trọng của cơ sở vật chất ................................................................ 13 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sức khỏe là vốn quý giá của con người, xã hội càng phát triển thì sự quan tâm của người dân đến sức khỏe ngày càng cao. Nhu cầu được khám và chữa trị của người dân rất lớn, theo đó các cơ sở khám chữa bệnh cũng phát triển không những về số lượng mà còn khẳng định bằng chất lượng. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, hiện nay công tác khám chữa bệnh không chỉ đơn thuần dựa vào bệnh sử và triệu chứng lâm sàng mà còn dựa vào các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng của bệnh nhân. Xét nghiệm cận lâm sàng có nhiều mảng như kỹ thuật hình ảnh (chụp X-quang, siêu âm, xạ hình, chụp CT - Computed Tomography, chụp MRI - Magnetic Resonance Imaging); thử nghiệm sinh lý (điện tâm đồ, điện não đồ, chức năng hô hấp); xét nghiệm (Huyết học, Miễn dịch, Hóa sinh, Vi sinh, Ký sinh trùng); giải phẫu bệnh [10]. Xét nghiệm góp phần rất quan trọng đối với các quyết định điều trị, phát hiện tầm soát dịch bệnh, nghiên cứu khoa học có thể nói một xét nghiệm có chất lượng là nhân tố quyết định phần lớn sự thành công trong các can thiệp y khoa và kết quả khoa học, đồng thời giảm thiểu thời gian và chi phí điều trị cho người bệnh [1]. Sự quá tải tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập vẫn đang là bài toán khó thách thức các cơ quan chức năng và lãnh đạo cao cấp của ngành y tế. Để đi đến sự giảm tải cho các bệnh viện công lập đồng thời đi kèm với chất lượng khám chữa bệnh cho người bệnh các cơ sở y tế tư nhân đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng các yêu cầu khám, chữa bệnh đồng thời tạo niềm tin lâu dài. Cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cũng là một yếu tố không nhỏ góp phần vào chất lượng điều trị và cũng tạo nên niềm tin cho khách hàng. Để tạo niềm tin 2 cho khách hàng và hiệu quả trong điều trị, các cơ sở xét nghiệm cần phải đáp ứng các điều kiện cần thiết theo yêu cầu của ngành. Trong thời gian qua, Bộ y tế đã có rất nhiều những quy định liên quan đến các vấn đề đảm bảo chất lượng xét nghiệm như thông tư 01/2013 BYT , Thông tư 07/ an toàn sinh học phòng xét nghiệm ...., theo đó các phòng xét nghiệm phải đạt những điều kiện cơ bản khi đưa vào hoạt động, đồng thời việc duy trì các điều kiện hoạt động, do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá một số điều kiện hoạt động của các cơ sở xét nghiệm y khoa ngoài công lập trên địa bàn TP Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu nhằm xác định những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục trong công tác đảm bảo chất lượng xét nghiệm tại cơ sở và đưa ra một số khuyến nghị nhằm củng cố công tác xét nghiệm tại đơn vị, góp phần đáp ứng nhu cầu phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân. Mục tiêu tổng quát: Đánh giá một số điều kiện hoạt động của các cơ sở xét nghiệm ngoài công lập trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh,thông qua công tác tự chấm điểm của phòng xét nghiệm và công tác kiểm tra thực tế của Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm Tp. HCM qua năm 2015. Mục tiêu cụ thể: 1. Đánh giá 1 số tiêu chí về điều kiện cơ sở vật chất của các cơ sở xét nghiệm ngoài công lập trên địa bàn TP HCM trong năm 2015. 2. Đánh giá 1 số tiêu ... ; vd : thiết bị có độ phản 56 ứng không chính xác do bộ điều nhiệt không ổn định, cóng (cuvette) bẩn, tuổi thọ bóng đèn giảm, kim hút bị nghẹt,... 4.2.3 Bảo quản hóa chất thuốc thử Công tác chẩn đoán liên quan rất nhiều đến các phương pháp thực hiện, ở đó hóa chất đóng vai trò rất lớn. các xét nghiệm có tin cậy, ngoài phụ thuộc vào máy móc thiết bị, hay thao tác của KTV còn phụ thuộc vào hóa chất rất nhiều. Một hóa chất hay sinh phẩm được bảo quản không đúng cách gây biến tính hay giảm chất lượng ảnh hưởng đến kết quả trả cho bệnh nhân. Công tác bảo quản hóa chất đòi hỏi PXN cần ghi chép sổ sách hay bằng các chứng từ. Tùy theo khuyến cáo của nhà cung cấp, tùy theo dạng mà mỗi loại hóa chất, thuốc thử có điền kiện bảo quản riêng. Vd: có hóa chất bảo quản ở nhiệt độ âm; âm sâu; hay chỉ bảo quản nhiệt độ thường, hoặc mát; có hóa chất lại chỉ được sử dụng ngắn hạn sau thời gian mở nắp. Nhân viên PXN không những bị phơi nhiễm bỏi các tác nhân sinh học mà còn bị ảnh hưởng bởi các nguy cơ hóa chất như: các loại hóa chất dễ ăn mòn, dễ cháy, độc; nguy cơ có thể xảy ra khi thao tác, vận chuyển và bảo quản (hít phải, tiếp xúc, nuốt phải, bị thâm nhập qua vùng hở viết thương ) Vì vậy, vấn đề đảm bảo an toàn, bảo đảm sức khỏe của người lao động và bảo vệ môi trường, tránh ảnh hưởng nguy hại trong việc sử dụng hóa chất ngày càng được quan tâm rộng rãi trên thế giới cũng như Việt Nam, chỉ nên để trong PXN những hóa chất cần thiết dùng thường ngày, số còn lại nên lưu trữ trong những khu vực thích hợp để tiện bảo quản. Các hóa chất cần được dán nhãn rõ ràng và có thể dùng ký hiệu màu sắc, để nhân viên dễ dàng nhận ra. 57 Việc xây dựng quy trình và áp dụng quy trình cho từng loại hóa chất thuốc thử hay sinh phẩm, đồng thời kết hợp với ghi chép hay theo dõi sẽ giúp PXN kiểm soát tốt hơn chất lượng của hóa chất, xa hơn nữa giúp PXN kiểm soát tốt kết quả xét nghiệm. 58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN 1.1. Đánh giá các điều kiện về CSVC Qua nghiên cứu, phân tích kết quả đánh giá trực tiếp từ đoàn giám sát và kết quả do chính đơn vị tự chấm cho Cơ sở vật chất nhằm đánh giá thực trạng thực hiện do Trung tâm Kiểm chuẩn Xét nghiệm TP.HCM triển theo thông tư 01/2013 của bộ Y tế, Chúng tôi có kết luận như sau: Kết quả chệnh lệch giữa phần thực tế và phần giám sát không quá cao, cho thấy PXN nhận thức rõ điều kiện cần của công tác hoạt động xét nghiệm. Nhìn chung kết quả đạt được về điều kiện CSVC của các PXN trên địa bàn TP.HCM tương đối tốt. Điểm tự đánh giá 6 tiêu chí CSVC khá cao 5/6 tiêu chí có điểm tự đánh giá >70%. Tiêu chí E6 không gian riêng cho các xét nghiệm hóa sinh, huyết học , miễn dịch, vi sinh có điểm tự đánh giá khá thấp < 35% PXN đạt điểm hoàn chỉnh. Cơ sở vật chất nhìn chung đạt yêu cầu của ngành và đảm bảo cho các hoạt động xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh. Nhìn chung PXN hiểu và ý thức khi thực hiện các quy định của ngành. Bên cạnh đó vẫn còn những vấn đề tồn đọng, cần được kịp thời chấn chỉnh và rà soát nhằm kịp thời đáp ứng các yêu cầu cho điều kiện cần của Bộ Y tế đề ra.Nguyên nhân khách quan, các cơ sở y tế tư nhân đa phần thuê lại từ các cơ sở có sẵn nên rất khó thay đổi kết cấu. Chênh lệch điểm tiêu chí E3. Điện nước được cung cấp đầy đủ và liên tục điểm tự đánh giá là 81.25% trong khi đó điểm đoàn giám sát là 67.5%, thực tế PXN không trang bị đầy đủ các thiết bị lưu điện cho hoạt động xét nghiệm của mình, nguyên nhân chính PXN chưa nhận thức được đầy đủ của an toàn thiết bị, và tính liên tục của hệ thống. 59 Chênh lệch điểm lớn là ở tiêu chí E6, điểm tự đánh giá là 31.25% trong khi đó điểm thực tế khảo sát là 82.5%. Nguyên nhân là đa phần PXN nghĩ rằng không gian riên cho các XN sinh hóa, huyết học, vi sinh là mỗi một lĩnh vực cần 1 phòng riêng cho các hoạt động XN. Tỉ lệ PXN đạt điểm 0 trong tiêu chí này khá cao, chênh lệch với bảng điểm tự chấm. Thực tế cho thấy, số lượng các PXN trong thời điểm diễn ra nghiên cứu chưa đạt tiêu chuẩn về an toàn sinh học rất nhiều. Có những điểm cần khắc phục rõ ràng liên quan đến tường trần : như không được sơn bằng các vật liệu dễ lau chùi, hay trần còn thấm... Theo quy định các dụng cụ trang trí, hay khu vực hành chánh lưu trữ hồ sơ cũng không được tích hợp trong phạm vi PXN, thời điểm đoàn khảo sát có rất nhiểu PXN không đạt hoàn toàn trong tiêu chị này : quạt trần , quạt treo tường, rèm cửa, kệ hồ sơ, bồn cá, chậu cây .... đây cũng là điều kiện phát sinh nấm mốc; Tuy nhiên những lỗi này đoàn giám sát nhắc nhở, và đề nghị khắc phục trong thời gian sớm nhất. 1.2. Đánh giá các điều kiện về TTB Nhìn chung nội dung khảo sát thực tế cho thấy pxn thực hiện chưa thực sự tốt các điều kiện về TTB. Tuy nhiên giữa điểm khảo sát và điểm thực tế không chênh lệch cho thấy việc PXN rất muốn thực hiện đúng các quy định nhưng còn lúng túng. Trong nội dung tự đánh giá chỉ có 2/6 tiêu chí đạt điểm khảo sát > 70% , đó là tiêu chí E8(71.25%) E12 (73.75%) , Trong nội dung đoàn giám sát thực tế 2/6 tiêu chí đạt điểm khảo sát >70%, đó là tiêu chí E7 (70%) và E8 (80%). Thực tế cho thấy điểm thấp nhất là tiêu chí E10 . Thiết bị dụng cụ xét nghiệm được kiểm định hiệu chuẩn định kỳ. Đa phần PXN chưa thực hiện tốt công tác kiểm định hiệu chuẩn. Nguyên nhân PXN chưa xây dựng kế hoạch cho 60 công tác hiệu chuẩn và một số PXN chưa thực hiện kiểm định hiệu chuẩn đồng loạt. Các tiêu chí E9, E10, E11, E12 có điểm khảo sát dưới 60%, đa phần rơi vào các nguyên nhân sổ sách, giấy tờ, hành chính. Nguyên nhân chính thường do PXN thiếu quy trình thực hiện, hay do PXN thiếu nhân sự. Đa phần nhân sự các PXN thường dao động 2- 3 nhân sự, nên công tác này thường chưa được hoàn thiện. Đây là hạng mục PXN có điểm khảo sát thấp nhất. Chỉ 57,5 % PXN đạt điểm tối đa. Công tác bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị chưa được PXN quan tâm nhiều. 30% PXN chưa thực hiện hay còn bỏ ngõ công tác bảo trì/ bảo dưỡng trang thiết bị dụng cụ. Các xét nghiệm có chứa rất nhiều nguyên nhân sai số từ thiết bị, công tác bảo trì bảo dưỡng nhằm kiểm soát tốt những sai số tiềm ẩn có thể xảy ra. Gần 30% PXN không có hồ sơ theo dõi trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất thuốc thử, điều này đồng nghĩa việc kiểm soát tồn và lot/date cho hóa chất thuốc thử không được ghi nhận thường xuyên. Đảm bảo các quy tắc xuất nhập cho hóa chất thuốc thử đồng nghĩa kiểm soát tốt chất lượng hóa chất thuốc thử khi đưa vào xử lý mẫu. Thực tế, có PXN để lẫn hóa chất thuốc thử hết hạn sử dụng trong khu vực trữ mẫu. Có 10% PXN không đạt về yêu cầu bảo quản hóa chất thuốc thử. Thường thấy đễ mẫu quá hạn thời gian mở nắp, nhiệt độ các tủ trữ mẫu không đạt ... đó là những nguyên nhân có thể làm mẫu biến tính, ảnh hưởng lớn đến giá trị kết quả xét nghiệm PXN chưa hiểu rõ về một số tiêu chí cần thực hiện; công tác thực hiện tại một số PXN còn tự phát, phần nhiều các nhân viên chưa được tập huấn nội dung cần thực hiện trong tiêu chí. 61 2. KIẾN NGHỊ Để chất lượng xét nghiệm nâng cao, đồng thời tạo niềm tin cho người bệnh cũng như bác sĩ lâm sàng và phục vụ tốt trong công tác chuẩn đoán lâm sàng; đồng thời hướng đến liên thông kết quả xét nghiệm cần có những nghiên cứu thêm cho các loại hình đầu tư, quy mô.Cần thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu giúp đánh giá nguyên nhân khác quan, những nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến CSVC. Ngoài việc đáp ứng các điều kiện cần theo quy định của ngành PXN cũng cần duy trì các điều kiện đủ, mục đích cho các chất lượng xét nghiệm được ổn định, ở góc độ quản lý, cần: - Cần mở những khóa chuyên đề hướng dẫn thực hiện thông tư 01/2013, cho các đối tượng PXN. - Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở các PXN thực hiện liên tục công tác đảm bảo chất lượng xét nghiệm. Đánh giá CSVC – TTB – HC, là cơ sở phân hạng cho các PXN hướng đến liên thông kết quả xét nghiệm.Việc liên thông cần một lộ trình, các PXN hay các đơn vị y tế nói chung cũng sẽ có mặt bằng chung về các điều kiện về cơ sở vật chất trang thiết bị. Đánh giá và sếp hạng các PXN nói riêng và Bệnh viện nói chung sẽ là tiền đề cho việc liên thông kết quả xét nghiệm.Nghiên cứu đánh giá rộng và dài hạn sẽ giúp rút ngắn được lộ trình liên thông, giảm quá tải cho các bệnh viện và giảm chi phí điều trị cho người bệnh. PHỤ LỤC 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt [1]. Đỗ Đình Hồ (2005), “Tại sao cần xúc tiến việc kiểm tra chất lượng xét nghiệm y khoa?”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 125(1761), tr. 3-4. [2]. Đỗ Đình Hồ (2010), Hóa sinh lâm sàng, NXB Y học, TP.HCM. [3]. Đỗ Đình Hồ (2011), “Vai trò của trung tâm kiểm chuẩn và phòng xét nghiệm tham chiếu - bảo đảm chất lượng xét nghiệm y khoa”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 658, tr.16-17. [4]. Đỗ Đình Hồ, Nguyễn Thy Khuê (2012), Sổ tay những kết quả xét nghiệm bất thường, NXB Y học, TP.HCM. [5]. Đỗ Đình Hồ (2012), “Tính chuyên nghiệp và chất lượng xét nghiệm”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 707, tr.17-18. [6]. Đỗ Đình Hồ (2013), “Nâng cao chất lượng xét nghiệm y khoa”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 719, tr.13. [7]. Trần Hữu Tâm (2012), Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm, NXB Y học, TP.HCM. [8]. Trần Hữu Tâm (2012), Những vấn đề cơ bản trong đảm bảo chất lượng xét nghiệm, NXB Y học, TP.HCM [9]. Trần Hữu Tâm (2015), “Triển khai các chính sách quản lý chất lượng xét nghiệm của Bộ Y tế tại TPHCM và các tỉnh”, tài liệu Hội thảo tổng kết công tác năm 2014 và triển khai công tác năm 2015, Bộ Y tế, Đại học Y PHỤ LỤC 63 dược TP.HCM, Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng Xét nghiệm Y học – Đại học Y dược TP.HCM, ngày 09/4/2015 [10]. Nguyễn Viết Thành (2015) " Đánh giá thưc trạng quy trình đảm bảo chất lượng xét nghiệm tại trung tâm xét nghiệm bệnh viện nội tiết trung ương năm 2015" [11]. [12]. [11]. Tiêu chuẩn quốc gia (2008), Phòng thí nghiệm y tế - Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực (TCVN 7782:2008 – ISO 15189:2007), Hà Nội. [12]. Trung tâm Kiểm chuẩn Xét nghiệm TP.HCM (2016), Báo cáo tổng kết các chương trình ngoại kiểm tra năm 2015. [13]. Bộ Y tế (2013) , Quyết định 4858/QĐ-BYT ngày 03/12/2013 ban hành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện [14]. Bộ Y tế (2011), Thông tư 43/2011/TT-BYT ngày 5/12/2011 quy định quản lý mẫu bệnh phẩm truyền nhiễm [15]. Bộ Y tế (2002), Quyết định số 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002, ban hành tieu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khu vực tiêu chuẩn ngành. [16]. Bộ Y tế ( 2005), Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31/10/2005, về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm đa khoa - tiêu chuẩn ngành. [17]. Bộ Y tế ( 2012), Thông tư 25/2012/TT-BYT ngày 29/11/2012 ban hành quy chuẩn quốc gia QCVN 15-1: 2012/BYT thực hành về an toàn sinh học phòng xét nghiệm. [18]. Bộ Y tế (2013) , Thông tư 01/2013/TT- BYT ngày 11/01/2013, về việc hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám chữa bệnh. PHỤ LỤC 64 [19]. Bộ Y tế (2010), Đảm bảo chất lượng phòng thi nghiệm y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. [20] Bộ Y tế (2015), Ban hành hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm [21]. Trường Đại học Y tế Công Cộng (2005), Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. [22]. Phạm Thiện Ngọc (2006), Giới thiệu về xét nghiệm Y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. Tài liệu Tiếng Anh [23]. International standard (2005) Statistical methods for use in proficiency testing by interlaboratory comparision (ISO13528:2005), Geneva. [24]. World Health Organization (2005) Quality Standards in HealthLaboratories, New Delhi Tài liệu Web [25]. [26]. [29]. PHỤ LỤC a PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH CÁC PXN THAM GIA NGHIÊN CỨU STT PHÒNG XÉT NGHIỆM QUẬN/HUYỆN 1 Phòng xét nghiệm 001 2 Phòng xét nghiệm 002 3 Phòng xét nghiệm 003 4 Phòng xét nghiệm 004 5 Phòng xét nghiệm 005 6 Phòng xét nghiệm 006 7 Phòng xét nghiệm 007 8 Phòng xét nghiệm 009 9 Phòng xét nghiệm 010 10 Phòng xét nghiệm 011 11 Phòng xét nghiệm 012 12 Phòng xét nghiệm 013 13 Phòng xét nghiệm 014 14 Phòng xét nghiệm 015 15 Phòng xét nghiệm 016 16 Phòng xét nghiệm 017 17 Phòng xét nghiệm 018 18 Phòng xét nghiệm 019 19 Phòng xét nghiệm 020 20 Phòng xét nghiệm 022 21 Phòng xét nghiệm 023 PHỤ LỤC b STT PHÒNG XÉT NGHIỆM QUẬN/HUYỆN 22 Phòng xét nghiệm 024 23 Phòng xét nghiệm 025 24 Phòng xét nghiệm 026 25 Phòng xét nghiệm 027 26 Phòng xét nghiệm 028 27 Phòng xét nghiệm 029 28 Phòng xét nghiệm 030 29 Phòng xét nghiệm 031 30 Phòng xét nghiệm 032 31 Phòng xét nghiệm 033 32 Phòng xét nghiệm 034 33 Phòng xét nghiệm 036 34 Phòng xét nghiệm 038 35 Phòng xét nghiệm 039 36 Phòng xét nghiệm 040 37 Phòng xét nghiệm 041 38 Phòng xét nghiệm 042 39 Phòng xét nghiệm 044 40 Phòng xét nghiệm 045 41 Phòng xét nghiệm 046 42 Phòng khám 048 43 Phòng Khám049 44 Phòng Khám052 45 Phòng Khám055 PHỤ LỤC c STT PHÒNG XÉT NGHIỆM QUẬN/HUYỆN 46 Phòng Khám056 47 Phòng Khám058 48 Phòng Khám061 49 Phòng Khám062 50 Phòng Khám069 51 Phòng Khám 071 52 Phòng Khám 073 53 Phòng Khám 076 54 Phòng Khám 083 55 Phòng Khám 112 56 Phòng Khám 114 57 Phòng Khám 115 58 Phòng Khám 120 59 Phòng Khám 126 60 Phòng Khám 127 61 Phòng Khám 129 62 Phòng Khám 133 63 Phòng Khám 157 64 Phòng Khám 174 65 Phòng Khám 175 66 Phòng Khám 185 67 Phòng Khám 186 68 Phòng Khám 187 69 Phòng Khám 189 PHỤ LỤC d STT PHÒNG XÉT NGHIỆM QUẬN/HUYỆN 70 Phòng Khám 216 71 Phòng Khám 220 72 Phòng Khám 231 73 Phòng Khám 232 74 Phòng Khám 260 75 Phòng Khám 264 76 Phòng Khám 2081 77 Phòng Khám 2150 78 Phòng Khám 3151 79 Phòng Khám 3201 80 Phòng xét nghiệm 021 PHỤ LỤC e PHỤ LỤC 2 BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU Nội dung đánh giá Kết quả thực hiện CÁCH ĐIỀN: nếu chưa triển khai hoặc chưa có ghi số 0 vào cột Chưa có; nếu có triển khai ghi số 1 vào cột Có; nếu đã triển khai và kiểm tra thấy thực hiện tốt ghi số 2 vào cột Làm tốt. Chỉ ghi một số duy nhất/dòng. Chưa có Có Làm tốt 0 điểm 1 điểm 2 điểm E Cơ sở vật chất, thiết bị, hóa chất 0 0 0 E1 Diện tích, chiều cao phòng xét nghiệm đúng quy định E2 Tường và trần có đạt yêu cầu theo quy định E3 Hệ thống điện được cung cấp đầy đủ và liên tục E4 Hệ thống cấp thoát nước bảo đảm yêu cầu hoạt động của phòng xét nghiệm E5 Có hệ thống phòng cháy, chữa cháy E6 Có không gian riêng cho các xét nghiệm sinh hóa, huyết học, miễn dịch, vi sinh E7 Danh mục kỹ thuật được phê duyệt PHỤ LỤC f E8 Thiết bị xét nghiệm có phù hợp với danh mục xét nghiệm của cơ sở được phép thực hiện E9 Có thực hiện bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho trang thiết bị, dụng cụ xét nghiệm E10 Trang thiết bị, dụng cụ xét nghiệm có được kiểm định, hiệu chuẩn định kỳ E11 Phòng xét nghiệm có hồ sơ quản lý trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, thuốc thử E12 Hóa chất, thuốc thử được bảo quản đúng theo hướng dẫn. Được xây dựng dựa theo bảng kiểm thực hiện các quy định về xét nghiệm (thông tư 01/2013/tt-byt; các quy định, quy chế chuyên môn)
File đính kèm:
- luan_van_danh_gia_mot_so_dieu_kien_hoat_dong_cua_cac_co_so_x.pdf