Một số điều cần biết để sử dụng GlucoCorticoid (GC) hợp lý, an toàn, hiệu quả trong chăm sóc người bệnh
glucocorticoid (gC) là nhóm thuốc
được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều
chuyên khoa nói chung và chuyên ngành
mắt nói riêng, tuy nhiên cũng có rất nhiều
điểm phải lưu ý. nắm vững được những
điểm này, người điều dưỡng sẽ sử dụng
được thuốc gC hợp lý, an toàn, hiệu quả
để hướng đến công tác chăm sóc người
bệnh ngày càng tốt hơn.
1. glucocorticoid là gì: gC là một trong
2 nhóm hormon được tiết ra ở vỏ tuyến
thượng thận, có vai trò quan trọng trong
điều hòa chuyển hóa các chất. gC được
coi là nhóm hormon có liên quan trực tiếp
đến các hoạt động có tính chất sinh mạng
của cơ thể bởi vì sự suy giảm mức hormon
hoặc suy giảm hoạt động ở tuyến sẽ đe
dọa sự sống. ngoài vai trò trên chuyển
hóa các chất, gC còn có nhiều tác dụng
như: Chống viêm, chống dị ứng, ức chế
miễn dịch.[1]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số điều cần biết để sử dụng GlucoCorticoid (GC) hợp lý, an toàn, hiệu quả trong chăm sóc người bệnh
22 Thông Tin hướng dẫn chuyên môn glucocorticoid (gC) là nhóm thuốc được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều chuyên khoa nói chung và chuyên ngành mắt nói riêng, tuy nhiên cũng có rất nhiều điểm phải lưu ý. nắm vững được những điểm này, người điều dưỡng sẽ sử dụng được thuốc gC hợp lý, an toàn, hiệu quả để hướng đến công tác chăm sóc người bệnh ngày càng tốt hơn. 1. glucocorticoid là gì: gC là một trong 2 nhóm hormon được tiết ra ở vỏ tuyến thượng thận, có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa các chất. gC được coi là nhóm hormon có liên quan trực tiếp đến các hoạt động có tính chất sinh mạng của cơ thể bởi vì sự suy giảm mức hormon hoặc suy giảm hoạt động ở tuyến sẽ đe dọa sự sống. ngoài vai trò trên chuyển hóa các chất, gC còn có nhiều tác dụng như: Chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch...[1] 2. tác dụng của gc đối với cơ thể người: - tác dụng trên chuyển hoá các chất. - tác dụng trên mô liên kết. - tác dụng trên sự tạo máu. - tác dụng chống viêm. - tác dụng trên hệ miễn dịch. - Các tác dụng khác như: kích thích thần kinh trung ương, tăng cường tiết acid dịch vị, tăng huyết áp, ...[1] 3. Liều dùng: theo y lệnh của bác sỹ. tuy nhiên, nếu có thắc mắc điều dưỡng nên hỏi lại ý kiến bác sỹ. 4. chống chỉ định: - Loét dạ dày tiến triển. - Các trường hợp nhiễm nấm và virus mà chưa có thuốc đặc hiệu. - tiêm chủng vaccin sống. - không có chống chỉ định tuyệt đối cho những trường hợp điều trị ngắn ngày hoặc để điều trị các bệnh đe dọa tính mạng.[1] 5. tác dụng phụ và cách khắc phục:[1] 5.1. Tác dụng trên sự tăng trưởng ở trẻ em: gây chậm lớn ở trẻ em Khắc phục: - hạn chế việc kê đơn nhóm thuốc này ở trẻ em. MỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ SỬ DỤNg gLUCOCORTICOID (gC) HỢP LÝ, AN TOÀN, HIỆU QUẢ TRONg CHĂM SÓC NgƯỜI BỆNH Phạm Thị Hoàng Ngân* * Khoa Dược VN H I I U D NG 23 Thông Tin hướng dẫn chuyên môn - khi bắt buộc phải dùng thì nên sử dụng ở mức liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. - khi phải dùng kéo dài thì nên dùng kiểu điều trị cách ngày thay cho lối dùng hàng ngày. - khuyến khích trẻ vận động, chơi thể dục thể thao và tăng cường chế độ dinh dưỡng giàu chất đạm và calci, tốt nhất là dùng chế phẩm chế biến từ sữa. 5.2. Tác dụng gây xốp xương: Có tới 50% người bệnh cao tuổi bị gẫy xương không có chấn thương do dùng gC liều cao kéo dài. Khắc phục: - tăng vận động để kích thích tạo xương - tăng dinh dưỡng giàu chất đạm và calci, tốt nhất là dùng chế phẩm chế biến từ sữa. 5.3.Tác dụng gây loét dạ dày tá tràng: tỷ lệ gây tai biến đường tiêu hoá tuy không nhiều nhưng nếu gặp thường rất nặng, thậm chí có thể gây thủng dạ dày hoặc tử vong. Các tai biến loại này thường gặp nhiều ở người bệnh cao tuổi. Loét và thủng xảy ra cả khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hoá (tiêm, viên đặt..). Khắc phục: - Có thể dùng thuốc trung hoà dịch vị (antacid) nhưng không được uống đồng thời với gC. - Có thể dùng các chất kháng thụ thể h2 (famotidin, ranitidin...). Có quan điểm cho rằng không cần dùng thuốc hỗ trợ vì ít có tác dụng mà nên theo dõi chặt chẽ và xử lý sớm hoặc ngừng thuốc kịp thời khi có tai biến. 5.4. Tác dụng phụ do dùng GC tại chỗ: Các dạng bôi ngoài hoặc nhỏ mắt có chứa gC khi sử dụng tai biến thường gặp bao gồm: teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ, mụn trứng cá hoặc bội nhiễm nấm và vi khuẩn virus. hiện tượng chậm liền sẹo không chỉ gặp với dạng bôi ngoài mà còn gặp khi dùng đường toàn thân. tai biến tại mắt thường gặp nhất là làm giảm khả năng đề kháng của mắt với nhiễm trùng nên dễ mắc bệnh, nhất là nhiễm nấm và virus, chậm liền vết thương, đục thuỷ tinh thể. Đặc biệt khi tra gC kéo dài sẽ gây tăng nhãn áp (glaucoma do corticoid), một trong những nguyên nhân gây mù lòa. mức độ tăng nhãn áp khác nhau tùy từng sản phẩm corticoid. ví dụ: các chế phẩm dexamethason hoặc betamethason gây tăng nhãn áp hơn những loại khác.[2] Khắc phục: - hạn chế nhỏ mắt các chế phẩm chứa gC khi nhiễm virus hoặc nấm. - hạn chế sử dụng kéo dài. - khuyên người bệnh tuyệt đối không tự ý dùng thuốc gC. 5.5. Hiện tượng ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA): khi dùng những loại gC có tác dụng kéo dài như dexamethason, nồng độ thuốc trong máu luôn ở mức cao nên trục hpa bị ức chế mạnh hơn những loại có thời gian bán thải ngắn như hydrocortison hoặc prednisolon. Khắc phục: - sử dụng gC một liều duy nhất vào buổi sáng tạo sự ức chế hpa ít hơn khi chia 24 Thông Tin hướng dẫn chuyên môn thuốc làm 2-3 lần trong ngày. - trong điều trị kéo dài, nên dùng lối uống cách ngày. sau điều trị dài ngày, việc ngừng thuốc từ từ là điều bắt buộc. - những người bệnh dùng thuốc kéo dài phải được giám sát chặt chẽ không chỉ trong thời gian điều trị mà cả tới 1 năm kể từ khi ngừng thuốc. trong thời gian đó, nếu xảy ra bất thường (ví dụ chấn thương nặng, phẫu thuật...) thì việc đưa lại gC là bắt buộc. 5.6. Tình trạng thừa corticoid và bệnh Cushing do thuốc: khi sử dụng gC kéo dài sẽ tạo hình ảnh Cushing như khi u thượng thận. khắc phục: ngừng thuốc phải tuân theo quy tắc giảm liều từng bậc chứ không được ngừng đột ngột. sau khi ngừng thuốc, nếu bệnh tái phát thì nên sử dụng các thuốc đặc hiệu điều trị triệu chứng tốt hơn là quay lại dùng gC. 5.7. Tác dụng phụ trên chuyển hóa khác: - tăng đường huyết.[3] Khắc phục: Chế độ ăn giảm glucid, đường, theo dõi đường huyết... - teo cơ, chậm liền sẹo khi dùng gC kéo dài. [3] Khắc phục: Chế độ ăn tăng cường protein... - Ảnh hưởng lên cân bằng điện giải: giữ na+ và nước, tăng bài xuất k+ do đó tăng giữ muối, nước gây phù và gây hạ kali. Khắc phục: Chế độ ăn giảm muối, giàu kali (nếu cần có thể bổ sung thêm kali)[1] 5.8. Ngoài ra, để tăng cường tác dụng điều trị, hạn chế các tác dụng phụ của GC, điều dưỡng cần thực hiện: - Dặn dò người bệnh giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh da, vệ sinh ăn uống và tránh bị nhiễm lạnh vì thuốc gây ức chế miễn dịch nên người bệnh dễ bị nhiễm khuẩn. - Đối với thuốc tra mắt hỗn dịch: phải lắc kỹ, đều trước khi tra. - khi người bệnh được kê đơn nhóm thuốc gC cần tư vấn cho người bệnh là việc tái khám là bắt buộc để bác sỹ đánh giá lại tình trạng bệnh và có chỉ định tiếp theo. 6. theo dõi phản ứng có hại của thuốc (adrs): - khi cho người bệnh dùng thuốc, cần theo dõi, phát hiện kịp thời các aDrs nếu xảy ra. - thông báo ngay cho bác sĩ về các aDrs xảy ra và ghi chép, viết báo cáo aDrs theo mẫu quy định. 7. chỉ định điều trị của gc trong nhãn khoa: glucocorticoid được chỉ định trong điều trị các tổn thương viêm và dị ứng tại mắt đáp ứng với corticoid như: viêm kết mạc dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm thần kinh thị giác, viêm màng bồ đào, viêm củng mạc hoặc thượng củng mạc,viêm kết mạc bọng, viêm giác mạc chấm nông, viêm giác mạc sâu, viêm sau phẫu thuật...[4] 8. một số thuốc có chứa gc đang được sử dụng tại bệnh viện mắt tW VN H I I U D NG 25 Thông Tin hướng dẫn chuyên môn Stt đường dùng tên gốc của thuốc tên biệt dược của thuốc 1 tiêm - Dexamethason 4mg/ 1ml - methylprednisolon 40 mg/ 1ml - hydrocortison 125 mg/ 5ml - Dexamethason 4mg/1ml - solumedrol 40mg/ 1ml - hydrocortison 125 mg/ 5ml 2 uống - prednisolon 5 mg - methylprednisolon - prednisolon 5 mg - medrol 16 mg, 4 mg 3 tra mắt - hydrocortison 1% - prednisolon 1% - Fluorometholon 0,02%; 0,1% - tobramycin + Dexamethason - neomycin + Dexamethason - neomycin + polymycin B + Dexamethason - neomycin + polymycin B + prednisolon - Framycetin + Dexamethason - moxifloxacin + Dexamethason - Cloramphenicol + hydrocortison - hydrocortison 1% - pred-forte - Flumetholon 0,02%; 0,1%; FmL - tobradex - ozia-decordex - maxitrol, Eyrus - poly-pred - Frakidex - vigadexa - Cloroxit h; mediclophencid h tài LiỆu tham khẢo 1. pgS. tS. hoàng thị kim huyền và cộng sự (2006), Dược lâm sàng, nhà xuất bản y học, trang 205 - 219. 2. pgS. tS. hoàng thị kim huyền và cộng sự (2001), Dược lâm sàng và điều trị, nhà xuất bản y học, trang 104 - 106. 3. pgS. tS. mai tất tố; tS. Vũ thị trâm (2007), Dược lý học - Tập 2, nhà xuất bản y học, trang 290 - 293. 4. pgS. tS. hoàng thị phúc và cộng sự (2011), Nhãn khoa, nhà xuất bản giáo dục việt nam, trang 149.
File đính kèm:
- mot_so_dieu_can_biet_de_su_dung_glucocorticoid_gc_hop_ly_an.pdf