Nghiên cứu thiết kế quần áo cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi từ 18-25

Tóm tắt

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành cho nam vận động viên

đua xe đạp. Đã đưa ra bộ mẫu thiết kế mỹ thuật, xác định các thông số kích thước cơ thể nam

vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia giảm thiết kế cho mẫu mỏng. Chọn được vải có thành

phần 84% polyester và 16% spandex, có độ thoáng khí cao và khả năng bảo vệ tia UPF là 117,9

để thiết kế quần áo đua xe đạp thể thao. Thiết kế được bộ mẫu kỹ thuật các chi tiết với các hình

in. Sau đó tiến hành gia công lắp ráp sản phẩm. Bộ quần áo đua xe đạp thể thao được đánh giá

chất lượng bằng phuơng pháp đánh giá chủ quan theo các tiêu chí cảm nhận về sự tiện nghi, độ

vừa vặn, độ thoáng khí, độ bền đường may, kiểu dáng và màu sắc.

pdf 8 trang yennguyen 3480
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu thiết kế quần áo cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi từ 18-25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu thiết kế quần áo cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi từ 18-25

Nghiên cứu thiết kế quần áo cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi từ 18-25
65
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ QUẦN ÁO
CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN ĐUA XE ĐẠP
LỨA TUỔI TỪ 18-25
Lã Th* Ng+c Anh1, Lê Th* Dung1, Ph&m Th* Mai Xuân2
1.Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
2. Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vinatex tp.HCM
I. MỞ ĐẦU
Ngoài những môn thể thao như: bóngđá, cầu lông, bơi lội, thì bộ môn đuaxe đạp ngày nay cũng được giới trẻ
quan tâm. Đối với những vận động viên đua xe
đạp ngoài chiếc xe, thì trang phục cũng rất quan
trọng không thể thiếu trong mỗi chặng đua.
Quần áo đua xe đạp cần được thiết kế bằng loại
vải co giãn bốn chiều, kiểu dáng ôm sát cơ thể
để chống nắng, cản gió, kháng khuẩn, thấm hút
mồ hôi nhanh, dễ giặt, nhanh khô, thoáng khí,
đàn hồi tốt, có khả năng chống tĩnh điện, màu
sắc và hình in bền với ánh sáng nhằm làm tăng
thành tích thi đấu của vận động viên. Một bộ
phận quan trọng của chiếc quần đua xe đạp là
chiếc đệm đáy. Là nơi tiếp xúc giữa cơ thể vận
động viên với yên xe đạp, nên đệm đáy cần đảm
bảo êm khi ngồi xe trong thời gian dài tránh
được các tổn thương không đáng có cho các
vận động viên. Quần áo đua xe đạp ở Việt Nam
hiện nay còn chưa được các nhà thiết kế quan
tâm nhiều, chủ yếu là hàng nhập khẩu từ Trung
quốc, giá thành tương đối cao, hình dáng và
kích thước chưa phù hợp với cơ thể người Việt
Nam. Vì vậy, bước đầu chúng tôi thực hiện
“Nghiên cứu thiết kế trang phục thể thao dành
cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-
25” nhằm góp phần xây dựng hệ công thức thiết
kế quần áo đua xe đạp cho người Việt Nam.
II. THIẾT KẾ QUẦN ÁO CHO VẬN ĐỘNG VIÊN
ĐUA XE ĐẠP
Nghiên cứu thiết kế trang phục thể thao dành
Tóm tắt
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành cho nam vận động viên
đua xe đạp. Đã đưa ra bộ mẫu thiết kế mỹ thuật, xác định các thông số kích thước cơ thể nam
vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia giảm thiết kế cho mẫu mỏng. Chọn được vải có thành
phần 84% polyester và 16% spandex, có độ thoáng khí cao và khả năng bảo vệ tia UPF là 117,9
để thiết kế quần áo đua xe đạp thể thao. Thiết kế được bộ mẫu kỹ thuật các chi tiết với các hình
in. Sau đó tiến hành gia công lắp ráp sản phẩm. Bộ quần áo đua xe đạp thể thao được đánh giá
chất lượng bằng phuơng pháp đánh giá chủ quan theo các tiêu chí cảm nhận về sự tiện nghi, độ
vừa vặn, độ thoáng khí, độ bền đường may, kiểu dáng và màu sắc.
T- khóa: quần áo đua xe đạp thể thao, đua xe đạp,....
66
cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-
25 đã tập trung vào những nội dung như sau:
thiết kế mỹ thuật; nghiên cứu lựa chọn vật liệu,
thông số kích thước cơ thể người, xác định
lượng gia giảm thiết kế, thiết kế mẫu kỹ thuật sau
đó tiến hành gia công lắp ráp sản phẩm và cuối
cùng là kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
2.1. Thiết kế mỹ thuật
Vận động viên đua xe đạp thường chuyển
động với vận tốc trung bình 40 – 50km/h, mức
hoạt động của vùng thân dưới cơ thể người rất
cao. Môi trường sử dụng chủ yếu là bức xạ
nhiệt, thời tiết có thể lạnh hoặc nóng hoặc còn
có cả mưa, đặc biệt gặp sức cản của gió rất lớn
[1]. Từ những nghiên cứu về điều kiện sử dụng,
tầm hoạt động của các vận động viên đua xe
đạp kết hợp với xu hướng thời trang đã đưa ra
ý tưởng thiết kế mỹ thuật như Hình 1.
Áo được thiết kế dáng bó sát, cổ trụ khóa kéo
nằm dọc giữa thân trước, có đề cúp hai bên
sườn, logo nằm bên phải thân áo. Thân sau có
túi ở ngang thắt lưng để đựng các vật dụng cần
thiết. Còn quần dáng bó sát, dài đến ngang đùi,
kết hợp các mảng miếng phối màu ở dọc thân
quần và ngang gấu.
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
2.2. Nghiên cứu lựa chọn vật liệu [2][3]
2.2.1. V'i
Bước đầu nghiên cứu lựa chọn ra ba mẫu vải
đang được sử dụng may quần áo thể thao của
Công ty may thêu Phúc Khang, có các thông số
kỹ thuật được thể hiện trong Bảng 1. Sau đó cho
xác định các đặc trưng về độ thoáng khí, khả
năng chống tia UV, độ giãn và đàn hồi của các
mẫu vải này. Các phép thử nghiệm được thực
hiện theo các tiêu chuẩn ASTM D737 và D2594
-04 (2012). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
được trình bày trong Bảng 2. Từ những kết quả
nghiên cứu này cho phép chọn ra loại vải phù
hợp cho thiết kế bộ quần áo đua xe đạp.
Nhìn vào biểu đồ (Hình 2) ta thấy UPF trung
bình của 3 mẫu đều cao hơn so với UPF yêu
cầu, trong đó khả năng bảo vệ tia UV mẫu 2 là
cao nhất. Căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật và cơ
lý của 3 mẫu vải thấy được mẫu 2 đạt các chỉ
tiêu về độ thoáng khí, độ bền mài mòn, độ dày,
thành phần nguyên liệu, độ giãn dư, độ giãn
căng và khả năng bảo vệ tia UV cao nhất. Vì vậy
nghiên cứu này đã lựa chọn mẫu 2 là loại vải sử
dụng để may bộ quần áo dành cho vận động
viên đua xe đạp.
Hình 1. Mẫu mỹ thuật bộ sản phẩm quần áo đua xe đạp
67
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
Bảng 1. Thông số kỹ thuật của các mẫu
STT ChӍ tiêu 3KѭѫQJ SKiS WKӱ Mүu 1 Mүu 2 Mүu 3
1 Thành phҫnnguyên liӋu
Polyester (%) 
TCVN 5465-12:2009 [4] 
84,2 84 100 
Spandex (%) 15,8 16 0 
2 Ĉӝ dày (mm) TCVN 5071: 2007 [5] 0,43 0,45 0,7 
Bảng 2. Độ thoáng khí, độ giãn và khả năng chống tia UV của các mẫu
TT ChӍ tiêu 3KѭѫQJ SKiS WKӱ Mүu 1 Mүu 2 Mүu 3
1 Ĉӝ thoáng khí tҥi 20mm cӝW Qѭӟc(lít/m2.s) ASTM D737-04(2012) [6] 275,2 410,5 2549,9
2 Ĉӝ giãn dѭ 
Sau 60 giây 
Dӑc
ASTM D2594-04(2012) [7]
2,4 2,7 4,7 
Ngang 2,5 3,1 4,4 
Sau 30 phút 
Dӑc 1,7 1,7 3,6 
Ngang 1,9 2,3 3,3 
3 Ĉӝ giãn căQJ  Dӑc 100,2 93,2 48 
Ngang 68,4 109 97,2 
4 Khҧ QăQJ Eҧo vӋ tia UV UPF trung bình 70 117,9 49,9 
5 UPF cӫa mүu 50 50 48,5 
DҧƵ ϭ DҧƵ Ϯ DҧƵ ϯ
UPF trung bình 70 117.9 49.9
hW& LJġƵ ĐҥƵ ĐӆĂŵҧƵ 50 50 48.5
70
117.9
49.950 50 48.5
0
20
40
60
80
100
120
140%
^Ž ƐĄŶŚ <Śң ŶĉŶŐ ďңŽ ǀҵ ƚŝĂ hs ĐӆĂ ǀңŝ
Hình 2. Biểu đồ so sánh khả năng bảo vệ tia UV của vải
68
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
2.2.2. Chi ti(t đ)m đáy
Trong phạm vi nghiên cứu này, nhóm nghiên
cứu đã sử dụng chi tiết đệm đáy do hãng Bike
Clothing - Triathlon Việt Nam sản xuất. Đệm đáy
có chiều dày là 5mm, kết cấu gồm có 3 lớp: lớp
ngoài, lớp đệm và lớp lót. Lớp ngoài là loại vải
có thành phần 70% polyamide, 18% elastane và
12% polyester. Lớp đệm được làm bằng bọt
polyurethane mềm. Lớp lót là loại vải dệt kim có
thành phần polyurethane và polyeste cho phép
không khí đi qua và hấp thu mồ hôi và chất lỏng
giữ cho bộ phận sinh dục được khô ráo.
2.3. Thông số kích thước cơ thể người và
lượng gia giảm thiết kế
* Thông số kích thước cơ thể người được xác
định bằng phương pháp đo trực tiếp trên cơ thể
người của các nam vận động viên đua xe đạp
[8]. Số lượng mẫu đo được tính theo công thức
sau [9]:
Trong đó: t = 1,96, độ lệch chuẩn σ = 5cm, sai
số phép đo m = 2. Kết quả tính số lượng mẫu
cần đo n ≈ 24. Có 25 vận động viên đua xe đạp
trong độ tuổi 18-25 tham gia làm mẫu với tinh
thần tự nguyện và hợp tác. Các mẫu đo này
đảm bảo ngẫu nhiên và đại diện. Thông số kích
thước cơ thể người được trình bày như trong
Bảng 3.
* Lượng gia giảm thiết kế [10], [11] được xác
định trực tiếp trên cơ thể vận động viên đua xe
đạp ở một số tư thế hoạt động chủ yếu như
Hình 3.
+ Đo rộng ngực thân sau từ gầm nách bên
trái sang gầm nách bên phải ở tư thế đứng
thẳng là 46cm nhưng khi đo ở tư thế ngồi trên xe
đạp là 48cm (Hình 3.a). Lượng gia giảm thiết kế
rộng ngực thân sau là 2cm.
+ Đo dài áo giữa thân sau ở tư thế đứng
thẳng là 64cm và đo khi vận động viên ngồi trên
xe đạp là 67cm (Hình 3c). Lượng gia giảm thiết
kế chiều dài giữa thân là 3cm.
+ Đo rộng ngực thân trước từ gầm nách trái
sang gầm nách phải khi đo ở tư thế thẳng đứng
là 46cm nhưng ngồi trên xe đạp đo được 42cm.
Lượng giảm thiết kế cho phần ngực thân trước
là - 4cm.
+ Đo chiều dài quần khi đi thẳng là 54cm,
nhưng khi co chân lên đạp kích thước đo được
51cm. Lượng gia giảm thiết kế cho phần chiều
dài quần là -3cm.
Bảng 3. Thông số kích thước cơ thể người
n =
2 2
2
*t
m
V
(1)
TT Danh mөcNtFK WKѭӟc
3KѭѫQJ SKiS
ÿR
Giá trӏ ÿR
(cm) 
1 Dài áo 
ĈR Wӯ WUrQ ÿӍnh 
vai xuӕng
ngang mông 
64±0,6 
2 Vòng cә ĈR Yòng quanh chân cә 39±03 
3 Vòng ngӵc
ĈR Yòng quanh 
phҫn nӣ nhҩt
cӫa ngӵc
92±0,5 
4 Vòng eo ĈR Yòng quanh phҫn eo 71±1,2 
5 Vòng mông 
ĈR Yòng quanh 
phҫn nӣ nhҩt
cӫa mông 
92±0,8 
6 Dài tay 
ĈR Wӯ ÿҫu vai 
ÿӃn trên cùi 
chӓ 6 cm
36,5±0,4
7 Vòng bҳptay 
ĈR Yòng quanh 
phҫn to nhҩt
cӫa bҳp tay 
32±0,3 
8 Vòng cӱatay 
ĈR Yòng quanh 
phҫn cӱa tay 30±0,3 
9 Dài quҫn ĈR Wӯ ngang HR ÿӃn trên gӕi 56±0,4 
10 Vòng gӕi ĈR WUrQ Jӕi 1cm 43±0,3 
69
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
2.4. Thiết kế kỹ thuật [11]
Từ ý tưởng thiết kế mỹ thuật ở Hình 1 nhóm
nghiên cứu đã thiết kế kỹ thuật bộ quần áo vận
động viên đua xe đạp được diễn giải trong Hình 4
và bản vẽ thiết kế từng chi tiết ở Hình 5.
Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
thiết kế tính toán phân tích và ứng dụng phần mềm
thiết kế ACCUMARK trong thiết kế quần áo. Khi đó
kích thước các chi tiết được xác định trên cơ sở
những kích thước cơ thể người cộng với lượng gia
giảm thiết kế cho phép đối với sản phẩm.
Sau khi xác định được hình dạng kích thước của
các chi tiết cho in màu các chi tiết trên nền mẫu vải
2 theo như bản vẽ thiết kế mỹ thuật (Hình 6).
M͏W WÚͳc M͏t sau M͏t nghiêng trái, ph̻i
Hình 4. Mô tҧ thiӃt kӃ kӻ thuұt bӝ quҫn áo 
a. ĈR Uͱng ngΉc thân sau b. ĈR Uͱng ngΉF WKkQ WÚͳc c. ĈR GjL JL·a thân sau d. ĈR GjL TX̿n
Hình 3. ;iF ÿӏQK Oѭӧng gia giҧm thiӃt kӃ
AA1
A2
A4 A7
A5
B4 B3 B2 B1 B
A3
C6 C5 C4 C2 C1 C
DD1
D2
D4
D5
D6
E2 E1 E
D7 1cm
2cm
1cm1cm
0.8cm
1.5cm
0.5cm
1cm
A6
A3’
C3
D3
TH
Â
N
TR
ѬӞ
C
x
2
TH
Â
N
SA
U
x
1
D
EC
O
UP
SѬ
ӠN
x
2
aa5 a4
a3
a2 a1
bb1 b2
cc1 c2
TA
Y
x
2
A A1
TH
Â
N
TR
ѬӞ
C
x
2
TH
Â
N
SA
U
x
2
1cm
A4A2
A5A3
A9A1
A7
A6
B12
BB13
B11
B1
B6
B12
B3 B7B7’
B9’
B10 B13
B5
B8 B14B1 B9
BO
LAI
 x 2
b3b2
b1b
5cm
5cm
A8
Hình 5. Bҧn vӁ thiӃt kӃ kӻ thuұt các chi tiӃt
70
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
2.5. Gia công lắp ráp sản phẩm [11]
Thực hiện may ráp các chi tiết theo các đường liên kết (Hình 7 và Bảng 4).
Mһt cҳt Chi tiӃt KӃt cҩu Chú thích Thao tác may 
Áo 
A - A Cә áo
a b a. Cә áo
b.Thân áo 
May lá cә vào thân áo (514) 
B - B Khóa kéo 
D7KkQ WUѭӟc
b. Khóa kéo 
1.Chҳp 1 cҥnh khóa kéo vӟi
thân áo (301) 
2.DiӉu 1 cҥnh khóa kéo (301)
C-C, D-D Tay áo, Vѭӡn áo
b
a
a. Tay áo 
E 6ѭӡn thân 
ChҳS WD\ Vѭӡn áo (514) 
a
b
0.52
1
Bảng 4. Kết cấu các đường liên kết trên sản phẩm
Hình 6. In màu các chi tiết
Hình 7. Vị trí các đường liên kết
71
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
F- F Gҩu tay 
a. Tay áo 
May gҩp gҩu tay (406) 
H-H, 
E- E 
MiӋng
túi sau 
OѭQJ áo 
a b a. Gҩu áo 
b.Chun 
May chun vào miӋng túi (406) 
G - G Ĉi\ W~L
b
a
a.Túi áo 
b.Thân áo 
0D\ ÿi\ W~L YjR WKkQ iR )
Quҫn
K - K /ѭQJ
a. Cҥp quҫn
b. Chun 
Ĉһt chun vào mһt trái cҥp quҫn
vҳt sә (514) 
L - L Decup Vѭӡn
a
b a. Decup Vѭӡnb. Thân 
1. Vҳt sә chұp (514) 
2. Chҫn trang trí (602) 
S - S Gҩp gҩuquҫn
a
b
a. Thân quҫn
b. Phӕi gҩu
1. Vҳt sә chұp (514) 
2. Chҫn trang trí (602) 
M - M ĈӋmÿi\
a. Thân quҫn
b. ĈӋP ÿi\
1. May ghim (301) 
2. Chҫn trang trí (602) 
N - N ĈNJQJquҫn
a b
1
2
a - 7KkQ WUѭӟc
b - Thân sau 
1. Vҳt sә chұp (514) 
2. Chҫn trang trí (602) 
a
a
b
a
b
12
2.6. Đánh giá chất lượng mẫu [11]
Sử dụng phương pháp đánh giá bằng cảm
nhận chủ quan của người sử dụng theo các tiêu
chí: cảm nhận về sự tiện nghi, độ vừa vặn, độ
thoáng khí, độ bền đường may, kiểu dáng và
màu sắc. Việc đánh giá này được thực hiện trên
25 vận động viên đã lấy số đo kích thước cơ thể
người. Kết quả khảo sát cảm nhận chủ quan của
các vận động viên được trình bày trên Hình 8.
Kết quả cho thấy mặc dù sản phẩm ôm sát
người nhưng vẫn cảm giác thoải mái, dễ chịu,
độ giãn và đàn hồi của sản phẩm tốt, thuận lợi
cho quá trình đua xe đạp đường dài. Mẫu thiết
kế hoàn thiện được thể hiện trên Hình 9.
III. KẾT LUẬN
Nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành
cho nam vận động viên đua xe đạp bước đầu
thu được một số kết quả như sau:
-Thiết kế mẫu mỹ thuật và kỹ thuật cho bộ
quần áo dành cho nam vận động viên đua xe
đạp;
-Xác định các thông số kích thước cơ thể
nam vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia
giảm thiết kế cho mẫu mỏng;
-Chọn được vải có thành phần 84% polyester
và 16% spandex, có độ thoáng khí và khả năng
bảo vệ tia UPF là 117,9 để thiết kế quần áo thể
thao đua xe đạp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Maria Modzelewska (2015), “Making
women’s casual wear cycling friendly”, Master of
fine Arts in Faculty of Arts and Humanities.
[2]. Senthilkumar Mani, PhD. Anbumani N
(2014), “Dynamic Elastic Behavior of Cotton and
Cotton / Spandex Knitted Fabrics”, Journal of
Engineered Fibers and Fabrics, Volume 9, Issue
1-2014.
[3]. Deepty Gupta (2011), ”Design and
Engineering of functional clothing”, Indian
Journal of Fibers and textile Research, Volume
36, 2011.
[4]. TCVN 5465-12:2009 (ISO/TR 11827: 2012) -
Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học .
[5]. TCVN 5071: 2007 - Vật liệu dệt -Xác định độ
dày của vật liệu và sản phẩm dệt
[6]. ASTM D737-04(2012) - Standard Test
Method for Air Permeability of Textile Fabrics
[7]. ASTM D2594-04(2012)- Standard Test
Method for Stretch Properties of Knitted Fabrics
Having Low Powerm TCVN5091:1990
[8]. TCVN 5781:1994: Phương pháp đo cơ thể
người, Hà Nội
[9]. Nguyễn Đình Khoa (1975), "Phương pháp
thông kê ưng dụng trong sinh học", Trường Đại
học tổng hợp.
[10]. Lã Thị Ngọc Anh, Phạm Thị Mai Xuân,
Nguyễn Thị Thu, “Nghiên cứu tổng quan về thiết
kế quần áo đua xe đạp thể thao”, Tạp chí An
Toàn - Sức khỏe và Môi Trường Lao Động, Số
1,2,3/2018
[11]. Phạm Thị Mai Xuân (2018), “Nghiên cứu
thiết kế trang phục thể thao dành cho nam vận
động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-23”, luận văn
thạc sỹ kỹ thuật, trường ĐHBK Hà Nội.
72
K(t qu' nghiên c,u KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
Hình 8. KӃt quҧ khҧo sát cҧm nhұn chӫ quan 
cӫa các vұQ ÿӝng viên ÿXD [H ÿҥp
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
ÿӝ YӯD YһQ WLӋQ QJKL ÿӝ WKRiQJ NKt PjX VҳF
 NLӇX GiQJ
ÿӝ EӅQ
ÿѭӡQJ PD\
UҩW KjL OzQJ
hài lòng
EuQK WKѭӡQJ
không hài lòng
UҩW NK{QJ KjL OzQJ
Hình 9. Mүu quҫn áo thiӃt kӃ cho vұn
ÿӝng viên ÿXD [H ÿҥp thӇ thao 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_thiet_ke_quan_ao_cho_nam_van_dong_vien_dua_xe_dap.pdf