Nguyên lý quản lý và quản lý bệnh viện

Sau khi học xong tham dự viên có khả năng:

1. Trình bày được 1 khái niệm về quản lý và nguyên lý

quản lý/ các thuyết về quản lý

2. Giải thích được chu trình và các nội dung trong chu

trình quản lý.

1. Phân tích được nội dung các bước lập kế hoạch Mô

tả được khái niệm bệnh viện và phân loại bệnh viện

2. Phân tích được tầm quan trọng của quản lý bệnh viện

3. Giải thích được các nội dung của quản lý bệnh viện

pdf 80 trang yennguyen 11160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nguyên lý quản lý và quản lý bệnh viện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nguyên lý quản lý và quản lý bệnh viện

Nguyên lý quản lý và quản lý bệnh viện
1PGS.TS.Phan Văn Tường
28-Feb-17
NGUYÊN LÝ QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ 
BỆNH VIỆN
2Sau khi học xong tham dự viên có khả năng:
1. Trình bày được 1 khái niệm về quản lý và nguyên lý 
quản lý/ các thuyết về quản lý
2. Giải thích được chu trình và các nội dung trong chu 
trình quản lý.
1. Phân tích được nội dung các bước lập kế hoạch Mô 
tả được khái niệm bệnh viện và phân loại bệnh viện
2. Phân tích được tầm quan trọng của quản lý bệnh viện
3. Giải thích được các nội dung của quản lý bệnh viện
28-Feb-17
3Taøi lieäu tham khaûo
1. Lê Ngọc Trọng, Phan Văn Tường, Nguyễn Thanh
Hương:Bài giảng tổ chức quản lý y tế và chính sách y tế ()
, Nhà XBYH, 2006
Nguyễn Thị Xuyên, Phan Văn Tường: Nguyên lý quản lý 2.
bệnh viện; Giáo trình, NXB Lao động-Xã hội, 2010
Phan Văn Tường: Quản lý chất lượng bệnh viện, Giáo 3.
trình, NXB Lao động-Xã hội, 2010
4 Định nghĩa quản lý
 Chu trình quản lý
5Nguồn lực
Vấn đề
6 1.1. Định nghĩa quản lý 
 Mặc dù quản lý có từ lâu và phổ
biến, những vẫn chưa có một 
định nghĩa thống nhất
7Quản lý là: Làm cho 
mọi việc cần làm 
được thực hiện
8Quản lý là: sử dụng có 
hiệu quả các nguồn lực
9Quản lý là: 
đưa ra những quyết 
định đúng
10
Quản lý là: phân công/điều 
hành/phối hợp hài hoà giữa các 
thành viên với các công việc và 
nguồn lực trong cơ quan, trong 
cộng đồng để hoàn thành một 
cách hiệu quả các nhiệm vụ, các 
mục tiêu, các kế hoạch ...đã được 
nêu lên.
11
Quản lý là: phải biết đào 
tạo, bồi dưỡng, chia sẽ
trách nhiệm, quyền hạn 
và phải biết uỷ quyền
12
Một định nghĩa quản lý. 
13
14
 Để làm được việc này cần phải tiến hành 
một số công việc sau:
◦ Thu thập và chọn lọc và phân tích thông tin.
◦ Xác định các vấn đề
◦ Lựa chọn ưu tiên.
15
Nêu mục tiêu.
Phân tích vấn đề
- Nêu giải pháp rồi lựa chọn giải 
pháp thích hợp với các nguồn lực.
- Từ những dữ kiện trên viết kế 
hoạch hành động (trong đó có xác 
lập các chỉ tiêu thực hiện và dự kiến 
kế họạch giám sát, đánh giá (bao 
gồm cả chỉ số đánh giá).
16
 Lịch sử hình thành và phát triển quản lý
 Các lý thuyết quản lý
17
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Từ thế kỷ 18 tới giữa thế kỷ 19 có những thay đổi
Cuộc cách mạng công nghiệp lần 1 vào thế kỷ 18
Việc sử dụng máy móc vào sản xuất nhiều hơn
Quy mô sản xuất của các xí nghiệp lớn hơn
Hình thức tổ chức công ty đa dạng hơn
Sự thay đổi làm xuất hiện các lý thuyết quản trị
18
 2. CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CỔ 
ĐIỂN 
 2.1. Lý thuyết quản trị khoa học
 2.1.1.charler Babbage (1792 – 1871)
 Chủ trương chuyên môn hóa lao động.
 Dùng toán học để tính toan cách sử dụng 
nguyên vật liệu tối ưu.
 Nghiên cứu thời gian cần thiết để hoàn 
thành công việc.
 Đề nghị chia lợi nhuận cho công nhân. 
19
 2.1.2.Fank & lillian Gilbreth
 Nghiên cứu động tác làm việc.
 Có thể bỏ bớt các động tác dư thừa.
 Phát triển hệ thống các thao tác hoàn 
thành công việc.
 Xác định các động tác dư thừa có ảnh 
hưởng trực tiếp tới năng lượng làm việc 
của người lao động.
 Chú tâm vào các công việc chính.
20
 2.1.3.Herry Gantt ( 1861 – 1919 )
 Mô tả dòng công việc cần để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 Vạch ra những giai đoạn của công việc 
theo kế hoạch.
 Quan tâm đến cách làm việc của nhà 
quản trị.
 Nhà quản trị ra quyết định dựa trên nền 
tảng khoa học chứ không theo cảm tính.
 có chế độ khen thưởng cho cá nhân làm 
vượt chỉ tiêu.
21
 2.1.4.Frederick Winslow Taylor ( 1856 – 1915 )
 Đưa ra một số nhược điểm của cách quản trị cũ 
như:
 Thuê mướn công nhân theo nguyên tắc ai đến 
trước thì thuê trước.
 Không có hệ thống huấn luyện cho nhân viên 
mới.
 Công nhân làm việc theo thói quen, không có tiêu 
chuẩn riêng.
 Giao hết công việc và trách nhiệm cho nhân viên.
 Nhà quản trị làm việc không đúng chức năng. 
22
 Đưa ra 4 nguyên tắc quản trị khoa 
học mới là:
 Ap dụng khoa học thay thế cho kinh 
nghiệm cho từng yếu tố công việc.
 Tuyển công nhân có tay nghề và đào 
tạo lại cho họ.
 Phát triển công việc đúng như tiến độ 
đã định.
 Phân định rõ ràng công việc của công 
nhân và nhà quản trị.
23
 2.1.5. Ưu và nhược điểm của thuyết 
quản trị khoa học
 Ưu điểm:
 Phát triển kỹ năng và tư tưởng quản trị.
 Phân công chuyên môn hóa lao động làm 
tăng năng suất .
 Xác định tầm quan trọng của việc tuyển 
chọn và huấn luyện nhân viên.
 Xem quản trị là đối tượng nghiên cứu.
24
 Nhược điểm:
 Các nguyên tắc này chỉ áp dụng 
trong môi trường ổn định.
 Chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh tế 
mà không quan tâm đến nhu cầu xã 
hội của người lao động.
 Ap dụng nguyên tắc quản trị cứng 
nhắc thiếu linh động
25
2.2 . Lý thuyết quản lý hành chính
2.2.1 .Fayol (1841-1925)
 Phân chia công việc phù hợp
 Quyền hạn phải gắn liền trách nhiệm
 Duy trì kỷ luật trong tở chức
 Thống nhất chỉ huy và đìu khỉn
Tập trung quyền hành
 Lợi ích cá nhân phụ thuộc lợi ích tổ 
chức
26
 Thù lao tương xứng
 Tuyến lãnh đạo
 Trật tự người và vật
 Công bằng trong đối xử
 Bố trí công việc ổn định 
 Khuyến khích sáng kiến
 Tinh thần đồng đội
27
 2.2.2. Max Weber ( 1864 – 1920 )
 Phân công lao động với thẩm quyền 
và phân định rõ trách nhiệm của từng 
người.
 Thiết lập hệ thống chức vụ.
 Tuyển dụng nhân viên có chuyên 
môn và thăng chức theo khả năng và 
năng lực.
 Ban hành quyết định bằng văn bản.
 Quản trị phải tách rời với sở hữu
28
2.2.3. Ưu và nhược điểm của 
thuyết quản trị hành chánh
 Ưu điểm
 Đề cao việc sắp xếp trong tổ chức. 
 Quan tâm đến việc phân cấp, ủy 
quyền giúp cho việc ra quyết định 
nhanh hơn.
29
Nhược điểm:
Quan điểm cứng nhắc.
Không áp dụng được cho mọi 
hoàn cảnh.
Không chú ý đến nhu cầu xã họi 
của người lao động. 
30
3. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI : 
 Các tác giả tiêu biểu 
◦ Mary Parker Follet (1868-1933) nhà 
nghiên cứu tâm lý quản trị
◦ Elton Mayo (1880-1949) giáo sư đại 
học havard người Mỹ.
◦ Douglas Mc Gregor (1906-1964) 
◦ Abraham Maslow (1908-1970) 
◦Hugo Munsterberg ( 1863 – 1916 )
31
3.1.Hugo Munsterberg (1863 – 1916)
Nghiên cứu tâm lý ứng dụng trong 
môi trường tổ chức.
Nghiên cứu một cách khoa học tác 
phong của con người trong tổ chức.
Năng suất lao động sẽ cao hơn qua 
việc nghiên cứu kỷ những kỹ năng 
của con người.
32
3.2.Mary Parker Follett ( 1868 – 1933 )
Đứng về mặt tâm lý, triết học, chính trị và 
luật các nhà quản trị sẽ nhận thức được 
mỗi người lao động là một thế giới phức 
tạp.
Các nhà quản trị phải nhận biết những 
động cơ làm việc của họ.
Các nhà quản trị nên động viên sẽ hiệu 
quả hơn là yêu cầu.
Hợp tác và kiểm tra sẽ đem lại thành công 
cho nhà quản trị
33
3.3.Abraham Maslow (1908 – 1970 )
Xây dựng thuyết nhu cầu của con 
người
Thuyết này gồm  5 bậc từ thấp tới cao
Giúp cho nhà quản trị hiểu rõ hơn 
động cơ hành động của người la 
động.
Nhà quản trị sẽ thành công khi vận 
dụng đúng thuyết nhu cầu đối với mỗi 
người trong tổ chức.
34
3.4.Douglas Gregor ( 1906 – 1964 )
Các nhà quản trị trước đây sử dụng 
những giả thuyết sai lầm về tác phong và 
hành vi của con người.
Vì thế họ xây dựng bộ máy tổ chức với 
quyền hành tập trung nhiều quy tắc.
Người lao động sẽ thích thú lao động khi 
họ được thuận lợi.
Nhà quản trị sẽ thành công nếu quan tâm 
nhiều hơn đén sự phối hợp hoạt động
35
3.5.Elton Mayo (1880 – 1949)
Tạo điều thuận lợi cho người lao 
động thỏa mãn nhu cầu tâm lý của họ 
sẽ cho năng suất lao động cao hơn.
Yếu tố tinh thần có tác động mạnh 
đến năng suất lao động.
Nên thay đổi quan điểm về công 
nhân
36
 Ưu điểm 
 Quan tâm đến nhu cầu xã hội của con 
người.
 Quan tm tới yếu tố tập thể trong tổ chức.
 Cc nh quản trị thay đổi cch nhìn của nh quản 
trị về cơng nhn
 Nhược điểm 
 Quá chú ý đến nhu cầu xã hội của con 
người.
 Chưa quan tâm đến môi trường xung 
quanh.
37
4. LÝ THUYẾT HỆ THỐNG VÀ ĐỊNH 
LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ
4.1. Lý thuyết quản trị hệ thống
 Doanh nghiệp là một hệ thống gồm :
 Đầu vào : nhân lực, vốn, nguyên liệu
 Quá trình sản xuất chế biến
 Đầu ra : sản phẩm hay dịch vụ 
 Hệ thống có quan hệ với môi trường 
xung quanh.
38
4.2. Lý thuyết quản trị định lượng
◦ Phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị.
◦ Dùng mô hình toán học để tìm các giải pháp tối 
ưu.
◦ Dựa trên các tiêu chuẩn kinh tế để ra quyết định.
◦ Sử dụng máy tính để tiết kiệm chi phí và thời 
gian.
◦ p dụng cc yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn l cc yếu tố 
tm lý trong quản trị.
◦ Đưa ra quyết định tối ưu trong hệ thống khép kín.
39
Các yếu tố 
đầu vào
Quá trình 
sản 
xuất 
Các yếu tố
đầu ra
Môi trường
Phản hồi
40
 5. LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH VÀ NHẬT 
BẢN
5.1 . Lý thuyết quản trị quá trình 
Harold Koontz cho r ằng quản trị là một quá trình 
gồm : 
Hoạch 
định
Tổ 
chức
Nhân 
sự 
Lãnh 
đạo
Kiểm 
tra
Phản hồi
41
 Quản lý bệnh viện
42
 Cùng với thời gian, khái niệm bệnh viện 
cũng có nhiều thay đổi. 
 Trước đây, bệnh viện được coi là “nhà tế bần” 
cứu giúp những người nghèo khổ. 
 Ngày nay, bệnh viện được coi là nơi chẩn 
đoán và điều trị bệnh tật, nơi đào tạo và tiến 
hành các nghiên cứu y học, nơi xúc tiến các 
hoạt động chăm sóc sức khỏe, và ở một mức 
độ nào đó là nơi trợ giúp cho các nghiên cứu 
y sinh học. 
28-Feb-17
43
Theo khái ni ệm của WHO, bệnh viện là một 
phần không thể thiếu của một tổ chức y tế xã 
hội, có chức năng:
 cung cấp cho dân cư các dịch vụ chữa trị và 
phòng bệnh toàn diện, cũng như các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe tại gia đình; 
 bệnh viện cũng là trung tâm đào tạo các nhân 
viên y tế và trung tâm nghiên cứu y học.
28-Feb-17
44
Theo WHO thì bệnh viện còn là một tổ chức 
rất phức tạp. 
 Bởi lẽ, những tiến bộ trên nhiều mặt trong 
xã hội đã khiến người dân ý thức rõ hơn về
quyền lợi của mình. 
 Họ ngày càng đòi hỏi cao hơn với hệ thống 
bệnh viện. Họ muốn được cung cấp các dịch 
vụ y tế không chỉ trong khuôn khổ bệnh viện 
mà còn ở ngay tại gia đình. 
 Mặt khác, ngày càng có nhiều loại bệnh lây 
lan do ô nhiễm môi trường, và vì thế trách 
nhiệm chức năng của bệnh viện ngày càng 
nhiều hơn, tính phức tạp do đó cũng tăng 
lên.
28-Feb-17
45
Phân chia theo mục tiêu phục vụ:
 Bệnh viện đa khoa
 Bệnh viện chuyên khoa
28-Feb-17
4628-Feb-17
Bệnh viện công
Bệnh viện bán công
Bệnh viện tư nhân
Các trung tâm tình nguyện
Phân chia theo chủ sở hữu: 
Chủ sở hữuBệnh viện
4728-Feb-17
KHÁI NIỆM QUẢN LÝ BỆNH VIỆN•
Quản lý bệnh viện sẽ gồm:
 lập kế hoạch, 
 tổ chức, 
điều phối nhân viên, 
hướng dẫn thực hiện, 
giao tiếp và điều khiển một tổ chức xã hội 
theo cách chuyên nghiệp để có thể cung 
cấp các dịch vụ y tế chất lượng cao cho 
người bệnh ở mức giá cả chấp nhận được. 
4828-Feb-17
Quản lý bệnh viện cũng là một nghề, 
vì các cán bộ quản lý đều phải có 
chuyên môn chuyên ngành và chỉ đạt 
được qua một quá trình đào tạo và 
nghiên cứu, đặc biệt trong thời đại 
công nghệ thông tin ngày nay.
Câu hỏi vì sao các nước người quản lý cao nhất ở bệnh 
viện lại không là bác sỹ?
Vì sao Việt Nam bắt buộc phải là bác sỹ?
4928-Feb-17
Tóm lại, có thể rút ra một số ý sau về quản lý bệnh viện:
•Quản lý bệnh viện là quá trình thực hiện quá trình
quản lý xã hội vì bệnh viện là một tổ chức xã hội.
•Quản lý bệnh viện dựa trên quan điểm nguyên lý
của quản lý, đảm bảo phục vụ tốt lợi ích của xã hội.
•Quản lý bệnh viện là một môn khoa học và một
nghề nghiệp
•Quản lý bệnh viện liên quan đến chuyên môn, do đó
người quản lý phải biết phối hợp tối ưu các dịch vụ
chuyên môn với các dịch vụ bổ trợ.
5028-Feb-17
1.Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh: 
a/ Ti ếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ
ngoài vào hoặc từ các cơ sở y tế chuyển đến để
cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, điều trị nội trú 
hoặc ngoại trú; 
b/ T ổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức 
khỏe theo quy định của Nhà nước; 
c/ Có trách nhi ệm giải quyết toàn bộ bệnh thông 
thường về nội khoa các trường hợp cấp cứu về
ngoại khoa; 
d/ T ổ chức giám định sức khỏe khi có yêu cầu; 
đ/ T ổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi 
vượt quá khả năng của bệnh viện. 
51
2. Đào tạo cán bộ y tế: 
 a/ Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trường
ĐH,CĐ, lớp trung học y tế;...
 b/ Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên 
trong bệnh viện và cơ sở y tế tuyến dưới để nâng 
cao trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý 
chăm sóc sức khỏe ban đầu. 
3. Nghiên cứu khoa học về y tế: 
 a/ Tổ chức tổng kết, đánh giá các đề tài và 
chương trình về chăm sóc sức khỏe;
 b/ Tham gia các công trình nghiên cứu về y tế
cộng đồng và dịch tễ học trong công tác chăm sóc 
sức khỏe; 
 c/ Nghiên cứu áp dụng y học cổ truyền và phương 
pháp chữa bệnh không dùng thuốc. 
28-Feb-17
52
4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật: 
a/ Lập kế hoạch và chỉ đạo y tế cơ sở thực hiện 
các phác đồ chẩn đoán và điều trị; 
b/ T ổ chức chỉ đạo các phường thực hiện công 
tác chăm sóc sức khỏe và thực hiện các 
chương trình y tế ở địa phương.
5. Phòng bệnh: 
a/ Ph ối hợp với các cơ sở y tế dự phòng 
thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng 
bệnh, phòng dịch; 
b/ Tuyên truy ền, giáo dục sức khỏe cho cộng 
đồng; 
28-Feb-17
53
 6. Hợp tác quốc tế: Tham gia các chương trình 
hợp tác với các tổ chức và cá nhân ngoài nước 
theo quy định của Nhà nước.
 7. Quản lý kinh tế y tế: 
a/ Có k ế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách 
Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí; 
b/ T ạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: 
Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư nước ngoài, và các 
tổ chức kinh tế;
c/ Th ực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà 
nước về thu, chi ngân sách của bệnh viện.
28-Feb-17
5428-Feb-17
TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
5528-Feb-17
56
57
.
Quá tải BV Quá tải bệnh viện lên đến con số 
“khủng” 364%
58
59
 Dân trí) - Tình trạng quá tải từ tuyến huyện 
tới tuyến tỉnh đã góp phần ảnh hưởng không 
nhỏ đến chất lượng khám chữa bệnh cũng 
như gia tăng nhiễm khuẩn bệnh viện.
 Trong năm 2007, công suất sử dụng giường 
bệnh của các tuyến trung bình là 122,4%, 
trong đó các tuyến TƯ quá tải 140%, tuyến 
tỉnh 125%, tuyến huyện 120%. 
60
TS. Khuê d ẫn chứng, tại BV Bạch Mai (Hà Nội), công 
suất sử dụng GB tại Trung tâm Y học hạt nhân và Điện 
tim ung bướu là 210%, khoa Thần kinh, khoa Truyền 
nhiễm khoảng 192%. Tại BV Chợ Rẫy (TP. HCM) có tới 
5 khoa gồm: Ngoại tiêu hóa, Ngoại thần kinh, Tim 
mạch can thiệp, Nội tim mạch, Chấn thương sọ não 
đều quá tải lên đến trên 200%!
Đặc biệt, công suất sử dụng GB tại BV K T.Ư khiến 
nhiều người “giật mình” sợ hãi! Tại khoa Tia xạ tổng 
hợp là 365%, Ngoại phụ là 364%, Ngoại Tam Hiệp là 
341%, Tia xạ đầu cổ là 318%, Ngoại vú là 315%.... Các 
BV chuyên khoa sản, nhi, tai mũi họng cũng đều 
“gồng mình” chịu chung thảm cảnh quá tải từ 110% 
đến 200%! 
61
Nhiều bệnh viện thích... quá tải
Một cuộc tranh luận nảy lửa giữa các bệnh viện, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội 
chiều 13-9 về giảm tải bệnh viện, vấn đề gây bức xúc cho người bệnh lâu nay.
Bệnh viện Nhi Đồng 1, TP.HCM thường xuyên bị quá tải do phải tiếp nhận 
điều trị cho cả bệnh nhi ở các tỉnh phía Nam - Ảnh: N.C.T.
Giám đốc Bệnh viện tỉnh Nam Định Nguyễn Văn Hoàng đã “nói thật” giữa 
diễn đàn: “Thực trạng quá tải bệnh viện có giải quyết được không, bao 
nhiêu do xã hội, bao nhiêu do thương mại, vì nằm ghép ở bệnh viện tuyến 
trên là thu nhập tăng thêm”.
6228-Feb-17
BYT đã ban hành chỉ thị 06/2007/CT-BYT 
về nâng cao chất lượng KCB cho nhân dân. 
63
Bảng 1: Số bệnh viện, giường bệnh, 1976 - 2008
Bệnh viện công lập
Bệnh viện 
tư nhân
Tổng cộng
Năm
Bệnh 
viện
Khu 
điều trị 
phong
Điều 
dưỡng
Tổng 
số
Giường 
bệnh
Bệnh 
viện
Giường 
bệnh
Bệnh 
viện
Giường bệnh
1995 847 20 141 1 008 160 673 1 50 1 009 160 723
1997 827 22 100 949 113 945 4 201 953 114 146
1999 803 18 85 906 119 475 6 306 912 119 781
2000 783 18 82 883 116 126 12 749 895 116 920
2002 803 15 57 885 119 527 32 2 885 917 122 412
2005 910 17 73 1 000 133 345 43 3 245 1 043 136 590
2008 961 18 49 1 028 159 558 83 5 429 1 111 164 987
Nguồn: Niên giám Thống kê y tế 1994–2009, Bộ Y tế
64
Số giường trên 10 000 dân
0
5
10
15
20
25
30
1
9
9
7
1
9
9
8
1
9
9
9
2
0
0
0
2
0
0
1
2
0
0
2
2
0
0
3
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
Nguồn: Niên giám Thống kê y tế 1994–2009, Bộ Y tế 
65
Bảng 2: Sự khác nhau trong sự sẵn có dịch vụ KCB theo vùng, 2008
Số giường/vạn 
dân
Số lao động y tế /vạn 
dân
Tổng 169 28,6
ĐB Sông Hồng 155 23,3
Đông Bắc 184 32,2
Tây Bắc 194 38,0
Bắc Trung Bộ 143 24,9
Nam Trung Bộ 170 26,9
Tây Nguyên 139 27,1
Đông Nam Bộ 234 29,2
ĐB Sông Cửu Long 143 22,8
Nguồn: Niên giám thống kê y tế 2008
66
Ngu ồn lực hạn chế: Theo quy luật kinh tế - xã 
hội khi thu nhập tăng lên thì nhu cầu 
chăm sóc sức khoẻ tăng lên gấp nhiều lần. 
Khi nhu c ầu tăng lên như vậy, Nhà nước 
không có đủ khả năng để đáp ứng về mặt 
nguồn lực đặc biệt là nguồn lực tài chính 
cho hệ thống bệnh viện.Chi phí trung 
bình/giường bệnh/năm trong một thập kỷ
qua tăng 4 lần, trong khi nguồn thu thì 
ngày
càng hạn chế đi. Hỗ trợ NSNN chỉ dưới 50%;
6728-Feb-17
Cán bộ quản lý yếu: Nguồn nhân lực của y tế không đáp ứng đủ nhu
cầu chăm sóc toàn diện, kiến thức và kỹ năng đội ngũ y bác sỹ chưa theo
kịp trình độ y học trong khu vực mặt quản lý, hệ thống bệnh viện còn
thiếu hụt một số lượng lớn cán bộ quản lý được đào tạo một cách bài
bản, hiện nay có đến hơn 70% giám đốc các bệnh viện là các nhà chuyên
môn lâm sàng hoặc cận lâm sàng và thường không được đào tạo về quản
lý bệnh viện.
Đào tạo cán bộ quản lý bệnh viện chưa theo kịp nhu cầu.
• Theo nghiên cứu của trường Đại học Y tế Công cộng năm 2005;
cán bộ quản lý (trưởng, phó phòng và Y tá trưởng) tỉ lệ được
đào tạo về quản lý bệnh viện thấp 23%, còn 73 % chưa được
đào tạo về quản lý bệnh viện.
Đánh giá mới 2011??
68
69
Medical errors ???
Auto accidents 43,000 a year
Breast cancer 42,000 a year
AIDS 16,000 a year
US Deaths from:
44,0000 a year
70
2 Những vấn đề cần giải quyết JARH 2010
2.1.Hệ thống tổ chức cung cấp dịch vụ Y tế chưa đảm bảo tính 
công bằng theo vùng, miền, thành phần kinh tế và tính cơ cấu 
chuyên ngành
Giữa các vùng có những sự khác nhau về nhu cầu sử dụng dịch vụ 
y tế và khả năng cung ứng dịch vụ y tế. 
Về khía cạnh người dân tiếp cận với dịch vụ y tế, người nghèo, 
người dân tộc thiểu số vẫn gặp khó khăn trong sử dụng dịch vụ 
KCB nội trú và ngoại trú so với những nhóm khác. 
Dù mạng lưới KCB được mở rộng toàn quốc, chất lượng dịch vụ rất 
khác nhau tùy từng địa phương 
Khu vực y tế tư nhân phát triển ở vùng thuận lợi, có thể dẫn đến 
tình hình ít công bằng hơn, nhưng chưa có sô liệu đầy đủ để đánh 
giá kết quả về công bằng dịch vụ y tế khi tính đến cả khu vực tư 
nhân. 
71
Chính sách ch ất lượng khám chữa bệnh toàn diện chưa được ban hành, thiếu 
định hướng rõ ràng về ưu tiên cần giải quyết
Các văn b ản quy phạm pháp luật để thực hiện Luật Khám bệnh, chữa bệnh 
chưa được xây dựng, đặc biệt các quy định về cơ chế giảm sai sót chuyên 
môn. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị chuẩn và các tiêu chuẩn ngành khác 
đang thiếu hoặc chậm được cập nhật. Việc này dẫn đến khó khăn trong việc 
thanh tra, giám định bảo hiểm, tính chi phí, 
Tình hình chăm sóc toàn di ện, người bệnh là trọng tâm, v.v Chăm sóc bệnh 
nhân còn chưa được chuẩn hóa ở một số mặt như: chế độ dinh dưỡng, tiết 
chế chưa được chuẩn hóa. Đa số bệnh viện vẫn phụ thuộc vào người nhà về
mặt dinh dưỡng, chăm sóc theo dõi tại bệnh phòng của bệnh viện
Qu ản lý bệnh viện còn chưa áp dụng rộng rãi các mô hình quản lý chất 
lượng , chưa có hệ thống chỉ đạo, quản lý chất lượng thống nhất trong toàn 
Ngành Y tế
An toàn ngư ời bệnh đã có chú ý nhưng chưa có cơ chế kiểm soát rõ ràng nên 
không tăng cường chất lượng được trong việc giảm thiểu các tai biến Y khoa 
72
 Hầu hết các cán bộ lãnh đạo tại các bệnh viện 
đều thiếu kiến thức và kỹ năng về quản lý. 
 Chưa phát triển cân đối về tổ chức và cơ chế 
trong hệ thống khám, chữa bệnh, gây nên tình 
trạng vượt tuyến, quá tải tuyến trên, trong khi 
không sử dụng hết công suất tuyến dưới. 
 Tin học hóa hệ thống quản lý bệnh viện chưa đáp 
ứng yêu cầu nâng cao chất lượng hiệu quả quản 
lý.
73
 + Tình hình hoạt động y tế tư nhân: Cả nước hiện có 97 
bệnh viện tư nhân đang hoạt động (30 BV chuyên khoa và
67 BV đa khoa) tại 29/63 tỉnh/Tp (chiếm 44%) với tổng số 
5.964 giường bệnh, chiếm tỷ lệ 3,6 % so với tổng số 
giường bệnh viện công lập (129.082), đạt 0,7 giường bệnh 
tư nhân cho 10.000 dân. 
 - Cả nước có 300 Phòng khám đa khoa, 87 nhà hộ sinh, số 
còn lại là phòng khám chuyên khoa, dịch vụ y tế. 
 Hệ thống tổ chức quản lý y tế tư nhân chưa đủ mạnh để 
đảm đương công việc giám sát.
 Vai trò của Hội chuyên môn với quản lý Y tế tư nhân chưa 
được chú trọng
74
Việc chưa c ó quy chuẩn dẫn đến tình trạng các cơ sở khám 
chữa bệnh không thực hiện liên thông và công nhận kết quả 
của nhau dẫn đến việc gây lãng phí cho bệnh nhân. 
Thiếu cơ chế x ác định tinh hiệu quả chi phí của công nghệ y 
tế trước khi Bộ Y tế cho phép ứng dụng trong ngành y tế Việt 
Nam, hoặc trước khi các cơ sở y tế đầu tư mua TTB kỹ thuật 
cao. (Chương TTB)
75
 chain nghị của JARH.doc
7628-Feb-17
Giúp xây d1. ựng một kế hoạch khả thi.
2. Giúp xây dựng nhóm làm việc hiệu quả và có 
trách nhiệm
3. Đảm bảo tính sẵn sàng của các tiện nghi hỗ
trợ
4. Tối ưu hóa chi phí
5. Tăng năng suất của toàn bệnh viện
6. Thúc đẩy tính sáng tạo trong hoạt động 
truyền thông
7. Quản lý hành vi
7728-Feb-17
78
Chuyêngia 
chuyên môn
Người quản 
lý bệnh viện
Chịu trách nhiệm 
về công việc cá nhân
Chịu trách nhiệm về 
công việc cả tổ chức
Kiểm soát 
hành vi cá nhân
Kết quả 
về số lượng
Tiêu chuẩn 
cụ thể
Kiểm soát 
tình huống
Kết quả về 
chất lượng
Tiêu chuẩn 
khái quát
Hình 2.3: Các yếu tố chuyển dịch từ vai trò chuyên gia chuyên môn y tế sang vai trò quản lý
7928-Feb-17
1. Quản lý nguồn nhân lực
2. Quản lý tài chính
3. Quản lý hạ tâng cơ sở và trang thiết bị,
4. Quản lý Marketing
5. Quản lý thời gian
6. Quản lý chất thải bệnh viện
7. Khử/tiệt trùng
8. Quản lý nhà xác bệnh viện
9. Trồng và chăm sóc cây xanh trong bệnh viện
10. Quản lý stress trong bệnh viện
8028-Feb-17

File đính kèm:

  • pdfnguyen_ly_quan_ly_va_quan_ly_benh_vien.pdf