Siêu âm trong chẩn đoán một số bệnh lý nhiễm trùng bào thai - Ngô Thị Kim Loan
Nhiễm trùng Toxo bào thai chỉ xảy ra ở mẹ nhiễm nguyên phát
Khi mẹ bị nhiễm:
• 50% thai nhi bị nhiễm:
o 75% không có biểu hiện
o 10% có tổn thương nặng: Nhiễm ở quý 1, quý 2 thai kỳ +++
Tiên lượng:
Phần lớn các TH nhiễm trùng không có triệu chứng nhưng vẫn có
nguy cơ xuất hiện muộn :
• Chậm phát triển tâm thần
• Điếc
• Những bất thường của mắt
Tổn thương nặng:
• 80% bất thường ở mắt và hệ TKTW
• 12% thai lưu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Siêu âm trong chẩn đoán một số bệnh lý nhiễm trùng bào thai - Ngô Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Siêu âm trong chẩn đoán một số bệnh lý nhiễm trùng bào thai - Ngô Thị Kim Loan
SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG BÀO THAI Báo cáo viên: Ths.Bs. NGÔ THỊ KIM LOAN GIỚI THIỆU • Nhiễm trùng chu sinh: 2-3% các bất thường bẩm sinh • TORCH: là một số nhiễm trùng bào thai bất thường bẩm sinh • Điều trị cho mẹ: thường không thay đổi kết cục cho thai Hậu quả cho con Tác hại cho mẹ TORCH GIỚI THIỆU TORCH? NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH • Là bệnh gây ra do nhiễm KST Toxoplama gondii • Thể hoạt động: phóng thích ra và tiêu diệt tế bào thai nhi NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH Nhiễm trùng Toxo bào thai chỉ xảy ra ở mẹ nhiễm nguyên phát Khi mẹ bị nhiễm: • 50% thai nhi bị nhiễm: o 75% không có biểu hiện o 10% có tổn thương nặng: Nhiễm ở quý 1, quý 2 thai kỳ +++ Tiên lượng: Phần lớn các TH nhiễm trùng không có triệu chứng nhưng vẫn có nguy cơ xuất hiện muộn : • Chậm phát triển tâm thần • Điếc • Những bất thường của mắt Tổn thương nặng: • 80% bất thường ở mắt và hệ TKTW • 12% thai lưu NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH Đục thủy tinh thể Thủy tinh thể bình thường Nốt vôi hóa rải rác trong não Dấu hiệu trên thai nhi: Siêu âm: NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH Đầu nhỏ Dãn não thất Tràn dịch đa màng hoặc đơn lẻ Ruột echo dày Gan lách to, vùng echo dày trong gan Dấu hiệu trên thai nhi Siêu âm: NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH Siêu âm: • Lượng ối: Nếu có đa ối, thường kèm với phù thai • Bánh nhau: Bánh nhau dày • Các số đo sinh học: Có thể có IUGR • Thời điểm biểu hiện: thường ở quý 2 thai kỳ NHIỄM TRÙNG TOXOPLASMA BẨM SINH •Là bệnh gây ra do mẹ nhiễm virus Rubella nguyên phát •Virus Rubella là loại VR chứa ARN trong nhân NHIỄM VIRUS RUBELLA BẨM SINH Đốm xuất huyết Đục thủy tinh thể Dị tật tim PDA Nhiễm Rubella bẩm sinh, đặc trưng bởi: • Đục thủy tinh thể • Bất thường tim • Điếc Những biểu hiện khác: • Chậm phát triển tâm thần • Ban xuất huyết • Gan lách to • Khiếm khuyết hệ TKTW=> chậm phát triển tâm thần NHIỄM VIRUS RUBELLA BẨM SINH Nhiễm Rubella cấp tính trong thai kỳ: • Trong 12 tuần đầu: > 90% nhiễm trùng cho bào thai • Từ 13-17 tuần: 60% • Từ 18-24 tuần: 25% • Từ 36 tuần: gần 100% Tiên lượng: • Thai lưu trong tử cung • Bất thường tim: khiếm khuyết vách • Bất thường mắt: Đục thủy tinh thể, bệnh lý võng mạc • Bất thường hệ thần kinh: đầu nhỏ, bất thường cấu trúc => Chậm phát triển tâm thần • Điếc Kiểm soát: CDTK đặt ra cho thai nhiễm ở quý 1 Theo dõi sát tăng trưởng và cấu trúc thai nhi NHIỄM VIRUS RUBELLA BẨM SINH NHIỄM VIRUS RUBELLA BẨM SINH Đục thủy tinh thểThủy tinh thể nhỏ Hốc mắt nhỏ SIÊU ÂM: ASD VSD •Là bệnh gây ra do mẹ nhiễm virus CMV •CMV là loại VR mụn rộp lớn, DNA trong nhân có vỏ bọc NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Nhiễm CMV ở người lớn thường không nặng nhưng ở thai nhi có thể gây tổn thương nghiêm trọng: • 20% có biểu hiện nặng trong thai kỳ hoặc lúc sinh • 17% có biểu hiện nặng lúc 1 tuổi • Mẹ nhiễm nguyên phát: 30% thai sẽ bị nhiễm • Mẹ nhiễm ở quý 1 thai kỳ: thai nguy cơ cao bất thường nặng Lưu ý: • 95% trẻ sơ sinh bị nhiễm không triệu chứng lúc sinh • Những trẻ có triệu chứng: o 80% bất thường TKTW o 30% chết • Những trẻ không triệu chứng vẫn có thể điếc và bất thường TK trong quá trình phát triển sau đó NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Vôi hóa Ở ruột NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Vôi hóa Ở gan Ở não: CMV+++ NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Vôi hóa và xuất huyết vùng germinal matrix quanh não thất bên NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Xuất huyết diện rộng vùng germinal matrix quanh não thất bên NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Xuất huyết diện rộng vùng germinal matrix quanh não thất bên NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Phù thai do thiếu máu, gan lách to, không do miễn dịch, NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: Dãn não thất NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Nước ối: Thiểu ối với IUGR+++, IUGR thường xuất hiện sớm Đa ối thường kèm phù thai NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH Siêu âm: Bánh nhau: dày +/- kèm phù thai NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS BẨM SINH • Là bệnh gây ra do mẹ nhiễm Parvovirus, dòng B19+++ • PV là loại VR có chuỗi đơn DNA trong nhân • • Hồng ban đặc hiệu( slapped cheek) NHIỄM PARVO VIRUS BẨM SINH Nhiễm PV ở người lớn và TE gây bệnh hồng ban nhiễm trùng (fifth disease) • Có thể nhẹ hoặc không triệu chứng • Thai nhi: gây thiếu máu và phù thai nghiêm trọng không do MD • Nguy cơ lây nhiễm từ mẹ: 10%- 20% Nhiễm PV bào thai, có thể gây thiếu máu bào thai nghiêm trọng: • Phù thai: 10% • Thai lưu: 17% nếu nhiễm sau 20 tuần • Chết chu sinh NHIỄM PARVO VIRUS BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: •Tràn dịch màng bụng thường hiện diện •Các dấu hiệu của phù thai: TDMP, TDMB, da dày •Tim to và giảm động trong trường hợp nặng •Gan lách to •Dãn não thất, vôi hóa nội sọ và trong gan •PSV động mạch não giữa tăng cao ở thai thiếu máu TB và nặng Lượng ối: thường là bình thường Bánh nhau: bánh nhau dày Tăng trưởng: thường là bình thường NHIỄM PARVO VIRUS BẨM SINH Siêu âm: NHIỄM PARVO VIRUS BẨM SINH Siêu âm: NHIỄM PARVO VIRUS BẨM SINH Siêu âm: NHIỄM PARVO VIRUS BẨM SINH • Là bệnh gây ra do mẹ nhiễm xoắn khuẩnTreponema Pallidum • Bệnh lây tryền qua đường tình dục và đường máu • • NHIỄM TRÙNG GIANG MAI BẨM SINH Siêu âm: Dấu hiệu trên thai nhi: •Những TH nặng có thể có các dấu hiệu của phù thai: TDMP, TDMB, TD màng ngoài tim và da dày •Gan lách to: thường là dấu chứng duy nhất Lượng ối: đa ối ít gặp, nếu có thường xuất hiện trễ Bánh nhau: bánh nhau dày, to ít gặp Tăng trưởng: thường là bình thường Thời điểm phát hiện: Có dấu hiệu được phát hiện lần đầu thường khoảng 24 tuần NHIỄM TRÙNG GIANG MAI BẨM SINH
File đính kèm:
- sieu_am_trong_chan_doan_mot_so_benh_ly_nhiem_trung_bao_thai.pdf