Tài liệu hướng dẫn học tập Giới và phát triển
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG I
Chương I giới thiệu quá trình phát triển của ngành phụ nữ
học (PNH) và khoa học về giới ở các đại học và trung tâm nghiên
cứu trên thế giới và ở Việt Nam, sự thừa nhận tính chất khoa học
của ngành này, mục tiêu và đặc điểm của ngành học.
II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC
CHƯƠNG NÀY
1. PNH là một ngành học mới mẻ nhưng phát triển nhanh
2. PNH đã có điều kiện phát triển tại các đại học ở Việt Nam
3. Mục tiêu của PNH và của khoa học về giới là tìm hiểu tình
trạng bất bình đẳng giới, những thiệt thòi của phụ nữ, những
phương hướng thực hiện bình đẳng giới tại các nước, các vùng
khác nhau trên thế giới.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
–TRẦN THỊ VÂN ANH, LÊ NGỌC HÙNG, Phụ nữ, giới
và phát triển, NXB Phụ nữ, 1996, chương 1, tr. 15 – 64.23
–Phụ lục 2: Chiến lược phát triển vì sự tiến bộ của phụ nữ
Việt Nam tới năm 2000. Nhà xuất bản Phụ nữ, Hồ Chủ Tịch với
vấn đề giải phóng phụ nữ, 1976.
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Từ phụ nữ học đến giới và phát triển
Ngày nay, trong nghiên cứu và giảng dạy về các mối quan hệ xã
hội giữa nam giới và nữ giới, về các vấn đề bất bình đẳng giữa nam giới
và nữ giới, thuật ngữ giới, bình đẳng giới, giới, giới và phát triển ngày
càng được dùng thay cho các thuật ngữ phụ nữ học, giải phóng phụ nữ,
bình đẳng nam -nữ. Có thể nói nghiên cứu về giới là một giai đoạn phát
triển mới của phụ nữ học, do đó giới không tách rời phụ nữ học. Nội
dung nghiên cứu vẫn chú trọng đến tình trạng thiệt thòi của phụ nữ và
các chiến lược tiến đến xóa bỏ phân biệt đối xử đối với phụ nữ, nhưng
cách tiếp cận có thay đổi. Thay vì chỉ chú trọng đến phụ nữ, khoa học về
giới chú trọng đến phụ nữ trong mối quan hệ giữa nữ giới và nam giới.
Có nghĩa là các vấn đề bình đẳng nam-nữ, phát triển, xóa bỏ phân biệt
đối xử đối với phụ nữ liên quan đến cả nữ giới lẫn nam giới. Cải tiến
mối quan hệ nữ giới – nam giới là trọng tâm của khoa học về giới.
Như vậy, ngày nay, hai thuật ngữ phụ nữ học và giới đều đang
được giới nghiên cứu và giảng dạy sử dụng để nói về những nội dung
nghiên cứu tương tự liên quan đến tình trạng thiết thòi của phụ nữ và
các vấn đề bình đẳng giới. Một điều cần lưu ý là không nên xem các các
vấn đề giới là những vấn đề riêng của phụ nữ. Cách nhìn và cách hiểu
này vẫn còn tồn tại ở nhiều người. Theo nhãn quan của họ, phụ nữ hay
giới cũng đều là những vấn đề riêng của phụ nữ, không liên quan đến
nam giới. Cần nêu rõ đây là một cách nhìn không đúng với quan điểm
của khoa học về giới.24
Lịch sử phát triển của khoa học về giới khởi đi từ phụ nữ học, do
đó, các phần tiếp theo sẽ trình bày về sự phát triển của phụ nữ học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn học tập Giới và phát triển
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM TS THÁI THỊ NGỌC DƯ Biên soạn GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN Biên soạn: TS. THÁI THỊ NGỌC DƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 3 MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................. 3 BÀI GIỚI THIỆU ................................................................................ 16 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC ............................... 16 2.MỤC TIÊU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC XONG MÔN NÀY .......................................................................... 17 3. BỐ CỤC CỦA TÀI LIỆU ..................................................... 18 3.1. Về các chương .............................................................................. 18 3.2 Các phần của một bài học (chương). ............................................. 19 4. HƯỚNG DẪN KHÁI QUÁT CÁCH HỌC MÔN HỌC NÀY20 4.1 Số tiết theo chương trình ............................................................... 20 4.2 Môn học này có đặc điểm ............................................................ 20 4.3 Các hình thức học trong lớp và tự học sẽ đa dạng. ....................... 20 4.4 Sinh viên có thể tập phân tích. .................................................... 20 4.5 Phụ nữ học / khoa học về giới .................................................... 20 CHƯƠNG I ......................................................................................... 22 TỔNG QUAN VỀ PHỤ NỮ HỌC VÀ KHOA HỌC VỀ GIỚI: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN, ĐẶC ĐIỂM, MỤC TIÊU ............................. 22 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG I ..................................... 22 4 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .............................................................................. 22 1. PNH là một ngành học mới mẻ nhưng phát triển nhanh ....... 22 2. PNH đã có điều kiện phát triển tại các đại học ở Việt Nam .. 22 3. Mục tiêu của PNH và của khoa học về giới ......................... 22 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 22 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN ................................................................ 23 1. Từ phụ nữ học đến giới và phát triển .............................................. 23 2. Sự phát triển của ngành phụ nữ học như là một khoa học .............. 24 3. Một số đặc điểm của phụ nữ học. ................................................... 27 4. Nội dung và mục tiêu của phụ nữ học ............................................. 28 5. Nghiên cứu và đào tạo về giới ở Việt Nam và ở TP.HCM ............. 30 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ...... 37 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ ....................... 37 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................................. 37 CHƯƠNG II ........................................................................................ 38 GIỚI TÍNH VÀ GIỚI .......................................................................... 38 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG II ................................... 38 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY: .................................................................... 38 5 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................ 38 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN: .............................................................. 39 1. Giới tính .......................................................................................... 39 2. Giới 39 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ...... 42 1. Phân biệt hai khái niệm cơ bản giới tính sinh học và giới. ............. 42 2. Cần suy nghĩ để ngày càng được thuyết phục rằng những đặc điểm về giới là có thể thay đổi được. ................................................................ 42 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ .................. 43 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................................. 43 1. Thảo luận nhóm:.............................................................................. 43 2. Hoạt động chung cho cả lớp ............................................................ 45 CHƯƠNG III ....................................................................................... 47 SỰ PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG THEO GIỚI .................................... 47 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG III .......................... 47 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY: .................................................................... 47 1. Hiểu được nội dung và tính chất của ba loại công việc sản xuất, tái sản xuất và cộng đồng. ................................................................... 47 2. Sự phân công lao động có thể khác nhau tùy theo bối cảnh văn hóa, xã hội, tùy theo tầng lớp xã hội và nhận thức của từng gia đình. 47 6 3. Phân biệt được hai khái niệm điều kiện sống và địa vị của phụ nữ; hiểu được các hoạt động tác động đến điều kiện sống hoặc đến địa vị của phụ nữ. ...................................................................................... 47 4. Hiểu và sử dụng được công cụ phân tích hoạt động của nam giới và nữ giới. .................................................................................... 47 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................ 48 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN: .............................................................. 48 1. Sự phân công lao động theo giới. .................................................... 48 2. Phân loại công việc ......................................................................... 49 3. Vị trí và điều kiện sống của phụ nữ ................................................ 51 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ...... 55 1. Sinh viên cần nắm vững công cụ phân tích. .......................... 55 2. Cần khách quan khi tìm hiểu các hoạt động của nam giới và nữ giới. Sự phân công lao động có thể khác nhau tùy theo tầng lớp xã hội.55 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ ................... 55 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................................. 55 BÀI ĐỌC THÊM ................................................................................ 58 BẤT BÌNH ĐẲNG VỀ GIỚI GIỮA CÁC NHÀ KHOA HỌC.......... 58 CHƯƠNG IV ...................................................................................... 60 NHU CẦU GIỚI ................................................................................. 60 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG IV ................................. 60 7 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .............................................................................. 60 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 60 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN ............................................................... 60 1. Nhu cầu thiết thực và nhu cầu chiến lược ....................................... 61 2. Các phương thức đưa nhu cầu chiến lược vào các hoạt động hoặc dự án 62 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ...... 65 1. Sinh viên cần liên hệ với những kiến thức về phương pháp tiếp cận theo nhu cầu, những ưu điểm và hạn chế của phương pháp này. . 65 2. Đối với một số nhu cầu, việc phân định nhu cầu thiết thực và nhu cầu chiến lược chỉ có tính chất tương đối, ví dụ nhu cầu có việc làm vừa là thiết thực, vừa là chiến lược. ................................................................. 65 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ ................... 65 1. Nhu cầu thiết thực thường. .................................................... 65 2. Có thể ứng dụng cách tiếp cận nhu cầu vào các đề tài nghiên cứu về giới và phát triển để xác định nhu cầu cần đáp ứng nhằm cải thiện điều kiện sống và nâng cao địa vị của người phụ nữ. ................ 65 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................................. 65 1. Bài tập nhóm. .................................................................................. 65 8 2. Sinh viên xếp loại các loại động theo bao loại: sản xuất (SX), tái sản xuất (TSX), cộng đồng (CĐ), và các hoạt động ấy đáp ứng nhu cầu thiết thực (NCTT)hay nhu cầu chiến lược (NCCL) đối với phụ nữ. .......... 65 CHƯƠNG V ........................................................................................ 68 PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN, PHỤ NỮ VÀ PHÁT TRIỂN, GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN ............................................................................... 68 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG V .................................. 68 II.NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .............................................................................. 68 1. Hiểu được nội dung của quá trình “phụ nữ trong phát triển” và “giới và phát triển” .............................................................................. 68 2. Liên hệ hai khái niệm này với những quan điểm về phát triển và về bình đẳng giới. ........................................................................... 68 3. Sự phát triển của khái niệm “giới và phát triển” đã làm phong phú thêm những hoạt động hướng đến bình đẳng giới. ...................... 68 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 68 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN ................................................................ 68 1. Nguồn gốc của khái niệm phụ nữ trong phát triển .......................... 69 2. Phụ nữ và phát triển (Women and Development – WAD): ............. 73 3. Giới và phát triển (Gender and Development : GAD) .................... 74 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ...... 78 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ ................... 78 9 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................................. 79 CHƯƠNG VI ...................................................................................... 80 CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ SỰ XÓA BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ QUYỀN CỦA PHỤ NỮ ..... 80 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG VI ................................. 80 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .............................................................................. 80 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 81 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN ................................................................ 81 1. Thời kỳ Hội Quốc Liên (HQL) : .................................................... 82 2. Phụ nữ trong chương trình nghị sự của LHQ ................................. 82 3. Một số công ước liên quan đến địa vị phụ nữ : .............................. 84 4. Năm Quốc tế phụ nữ (International Women’s Year – IWY -) 1975 và thập kỷ phụ nữ của LHQ : 1976-1985 ................................................ 85 5. Hội nghị phụ nữ thế giới lần thứ nhất và thập kỷ phụ nữ. .............. 86 6. Công ước quốc tế về sự xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ – 1979 còn gọi là Công ước về phụ nữ (Women’s Convention) ......................................................................................... 88 7. Bảo vệ quyền con người của phụ nữ : chống bạo lực đối với phụ nữ92 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ...... 96 10 1. Trọng tâm của chương là tìm hiểu nội dung của CEDAW và đối chiếu những mục tiêu mà CEDAW đề ra với thực trạng của phụ nữ tại các nước. sinh viên cần đọc văn kiện này ở phần phụ lục. ............ 96 2. Thảo luận nhóm để phân tích các điều của CEDAW là phương thức học chương này. .......................................................................... 96 3. Sinh viên cần đọc kỹ phần “Lời giới thiệu” của CEDAW, phần này giúp cho sinh viên hiểu rõ nội dung của CEDAW. ...................... 96 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ .................. 96 1. Điều 1 của công ước CEDAW. ............................................. 96 2. “Phân biệt đối xử với phụ nữ”... ............................................ 97 3. Điều 2 đến điều 16 ................................................................. 97 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................................. 97 CHƯƠNG VII ..................................................................................... 98 TĂNG QUYỀN LỰC CHO PHỤ NỮ ................................................ 98 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG VII ................................ 98 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .............................................................................. 98 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 98 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN ................................................................ 99 1. Khái niệm tăng quyền lực ............................................................... 99 5 cấp độ tăng quyền lực cho phụ nữ: ................................................ 100 11 3.Tiếp cận, sử dụng và kiểm soát các nguồn tài nguyên và phúc lợi.102 4. Tham gia : ...................................................................................... 103 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .... 109 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ ................. 110 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ........................................................................................... 110 CHƯƠNG VIII .................................................................................. 113 PHÂN TÍCH GIỚI ............................................................................ 113 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG VIII ............................ 113 II. NHỮNG ĐIỀU SINH VIÊN CẦN ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI HỌC CHƯƠNG NÀY ................................................................... 113 III. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 113 IV. NỘI DUNG CƠ BẢN .............................................................. 113 1. Phân tích giới................................................................................. 113 2. Các khái niệm sử dụng trong phân tích giới : ............................... 115 3. Sơ đồ phân tích giới Havard.......................................................... 115 V. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG NÀY .... 118 VI. TÓM LƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GHI NHỚ ................. 118 VII. CÂU HỎI ĐỂ SINH VIÊN TỰ TRẢ LỜI HOẶC THẢO LUẬN NHÓM ............................................................................ ... 14 25.562.288 15.164.921 59,3 15-49 40.624.960 20.694.597 51 60+ 6.199.579 3.624.366 58,5 – Dân số phân bổ theo vùng / Distribution of population by : 196 Vùng / Area Tổng số / Total Nữ / Female Tỷ lệ % / Percenta ge Nông thôn / Rural 58.409.702 29.672.659 51 Thành thị / Urban 17.918.217 9.136.713 5 – Tỷ lệ tăng dân số 1999 / Population growth rate 1999 : 1,7% – Tổng tỷ suất sinh 1999 / Total fertility rate 1999 : 2,33‰? – Tỷ suất sinh của phụ nữ tuổi từ 15-19 tuổi / Fertility rate of women aged 15-19 : 1 0,0289% ♦ Tử vong / Mortality : – Tuổi thọ trung bình kể từ khi sinh năm 1998 / Life expectancy at birth 1998 : 2 Phụ nữ / Female : 69,6 Nam / Male : 64,9 – Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh 1999 / Infant mortality rate 1999 : 1 36,7‰? – Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi năm 1999 / Under five mortality rate in 1999 : 2 55,5‰? – Tỷ lệ tử vong mẹ năm 1998 / Maternal mortality rate in 1998 : 3 100/100.000 197 ♦ Sức khỏe / Health : Tỷ lệ người mắc bệnh hoặc chấn thương trong 4 tuần qua đi khám chữa bệnh năm 1998 / Percentage of illness in the pass 4 weeks go to health clinic in 1998 : 28,36% – Trong đó nữ chiếm / Of which female : 4 29,01% ♦ Sức khỏe sinh sản / Reproductive health : – Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai năm 1998 / Contraceptive prevalence rate in 1998 : 5 71,9% – Tỷ lệ phụ nữ có gia đình sử dụng các biện pháp tránh thai năm 1997 / Percentage of married women currently used contraceptive methods in 1997 : 6 75,3% – Tỷ lệ ca sinh có bà đỡ được đào tạo năm 1999 / Percentage of birth attended by trained health person in 1999 : 7 79% – Số người từ 13-49 tuổi nhiễm HIV tính đến 7.4.2000 / Number of Adult injected HIV to 7.4.2000 : 18.246 – Trong đó nữ chiếm / Of which female : 8 13% ♦ Bình đẳng giới trong giáo dục/Gender equality in education : – Tỷ lệ năm học sinh năm học 1997 – 1998 / Ratio of boys in 1997 – 1998 : 9 198 Tiểu học / In primary education combined : 52,27% Phổ thông cơ sở / In secondary education combined : 52,98% – Tỷ lệ phụ nữ biết đọc biết viết so với nam giới lứa tuổi từ 15 đến 29 năm 1999 / Ratio of literate females to males at ages 15-29 in 1999 : 1 1,01 ♦ Hoạt động kinh tế / Economic activity : – Tỷ lệ thất nghiệp của dân số từ 15 tuổi trở lên trong 7 ngày qua năm 1997 – 1998 / Share of population from 15 years old and over unemployed in last 7 days of 1997 – 1998 : 4 1,47% – Trong đó nữ / Of which female : 1,21% – Tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế của những người trong độ tuổi lao động năm 1997 – 1998 / Share of working-age population Economically active in 1997-1998 : 4 86,40% Trong đó Nữ / Of which female : 86,02% Nam / Of which male : 86,80% – Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm thường xuyên trong 12 tháng qua năm 1998 / Share of ussually employed people aged 15 and over in the Last 12 months 1998 by industrial groups : Nông nghiệp / Agriculture : 10 63,48% 199 Công nghiệp và xây dựng / Industry and construction : 11,93% – Dịch vụ / Services : 24,59% – Dân số từ 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế theo tình trạng việc làm năm 1998 / Number of people aged 15 years and over economically active by employment status in 1998 : 10 Tình trạng việc làm / Employment status Tổng số / Total Nữ / Female Có việc làm thường xuyên / Usually employed : 36.018. 346 18.07 9.950 Không có việc làm thường xuyên / Unussually employed : 1.388.8 49 640.4 35 ♦ Kinh tế / Economy : – GNP năm 1997 / GNP in 1997 : 11 24.000.000.000 USD – GNP theo đầu người năm 1998 / GNP per capita in 1998 : 12 330 USD – GDP theo đầu người năm 1997 / GDP per capita in 1997 : 11 1.630 USD ♦ Thu nhập và nghèo đói / Income and poverty : 200 – Thu nhập bình quân theo hộ gia đình trong một năm theo giá hiện hành năm 1997 – 1998 / Nominal income per household per year by expenditure quintile in 1997 – 1998 : 4 18.092.000 đ – Thu nhập bình quân đầu người 1 năm, năm 1998 / Nominal income per capita per year in 1998 : 4 3.465.000 đ – Tỷ lệ dân số nghèo lương thực thực phẩm năm 1998 / Percentage of food poverty in 1998 : 12 15% – Tỷ lệ nghèo chung / Overall poverty rate : 12 37,4% – Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi không đủ cân nặng năm 1997 – 1998 / Ratio of underfive children under weight in 1997 – 1998 : 4 35% ♦ Giáo dục / Education : – Tỷ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên biết đọc biết viết theo nhóm tuổi năm 1999 / Literacy rate of population aged 10 years old and over by age groups in 1999 : 1 Nhó m tuổi / Age group Tổng số / Total Nữ / Female Tỷ lệ % / Percentage 10-14 8.761 4.221. 48,2 201 .755 458 15-17 5.033 .101 2.460. 031 48,9 18-19 2.754 .476 1.419. 546 51,5 20-29 12.39 3.542 6.292. 514 50,8 30-39 10.93 9.260 5.501. 941 50,3 40-49 7.127 .463 3.655. 460 51,3 50+ 7.575 .162 3.703. 226 48,9 Chun g / All 54.58 4.759 27.25 4.176 49,9 – Tỷ lệ nhập học tiểu học trong độ tuổi chia theo giới tính năm học 1999-2000 / Net primary enrolment ratio in 1999-2000 : 13 Nữ / Female : 89,3% Nam / Male : 98,8% – Tỷ lệ nhập học phổ thông cơ sở trong độ tuổi theo giới tính năm học 1999-2000 / Net secondary enrolment rate in 1999-2000 : 13 202 Nữ / Female : 63,1% Nam / Male : 72,2% – Tỷ lệ dân số từ 5 tuổi trở lên đã học hết lớp 4 năm 1999 / Percentage of population aged 5 years old and over completed grade 4 in 1999 : 12 8,4% – Số năm đi học bình quân năm 1998 / Average years of schooling in 1998 : 12 6,2 Nữ / Of which female : 5,6 Nam / Of which male : 6,8 ♦ An sinh con người và công bằng xã hội / Human security and social justice : 14 – Cơ cấu phạm tội năm 1990-1993 / Distribution of crime in 1990-1993 : Tội phạm / Type of crime Tỷ lệ % / Percentag e Tội giết người / Murdering 1,63 Cưỡng hiếp dâm / Rape 0,73 Cố ý gây thương tích/Intentionally making injury 4,17 Tham ô / Curruption 0,94 203 Lừa đảo / Cheating 0,46 Hối lộ / Bribery 0,04 Buôn lậu / Smuggling 35 Cướp / Robery 3,52 Trộm cắp / Stealing 41,83 Cướp tài sản công dân / Robbing private properties 2,67 Chống người thi hành công vụ / Fighting with government officer in charge 1,13 Khác / Others 6,60 – Cơ cấu tội phạm do phụ nữ gây ra năm 1990-1993 / Distribution of crime committed by women : Tội phạm / Type of crime Tỷ lệ % / Percentage Giết người / Murdering 9,09 Trộm cắp tài sản công dân/Robbing private properties 37,02 Cướp / Robery 3,76 Lừa đảo / Cheating 15,84 Buôn lậu / Smuggling 3,70 204 Tham ô / Bribery 8,54 Cố ý gây thương tích / Intentionally making injury 1,97 Khác / Others 15,31 – Tỷ lệ phụ nữ bị đưa ra xét xử năm 1990 / Rate of women procurated in 1990 : 18,8% – Số vụ phạm tội trên 1000 dân năm 1991 / Number of crimes per 1000 people in 1991 : 148 ♦ Nhà ở và môi trường / Housing and environment : – Diện tích ở bình quân đầu người năm 1997-1998 / Living area per capita in 1997-1998 : 4 8,3m2 – Diện tích sử dụng bình quân đầu người năm 1997-1998 / Area in use per capita in 1997-1998 : 4 12,24m2 – Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí tự hoại, bán tự hoại năm 1999 / Percentage of households using flush toilet with septic tank and sewage pipes in 1999 : 1 18% – Tỷ lệ dân số được sử dụng nước uống sạch năm 1999 / Percentage of population with access to safe drinkingwater in 1999 : 7 47% – Tỷ lệ hộ sử dụng điện năm 1999 / Percentage of households with access to 205 electricity in 1999 : 1 78% – Nguồn chất đốt của hộ năm 1997-1998 / Source of cooking fuel in 1997-1998 : 1 Loại nhiên liệu / Type of fuel Tỷ lệ % / Percentage Củi / Wood 56,32 Lá cây, cỏ, rơm rạ / Leaves, Grass, Stubble 22,58 Than / Coal 8,79 Bình ga / gas 5,59 Điện / Electricity 1,13 Dầu hỏa / Kerosene 4,99 Khác / Others 0,05 – Đất nông lâm nghiệp bình quân theo đầu người năm 1997-1998 / Agricultural and forestry land per capita in 1997-1998 : 4 1621m2 206 NGUỒN SỬ DỤNG / REFERENCES 1. Báo cáo kết quả suy rộng mẫu 3% của điều tra dân số và nhà ở năm 1999. NXB Tổng cục Thống kê / Report on analisys of 3% samples of cencus in 1999. 2. Thông tin của UNFPA 1999 / UNFPA 1999. 3. Niên giám thống kê Bộ Y tế 1999 / Yearbook 1999 of Ministry of Helth. 4. Điều tra mức sống dân cư năm 1997-1998, Tổng cục Thống kê xuất bản 8.1999/ Vietnam living Standards Survey 1997-1998, General statistical Office’s publishe in 8.1999 5. Giải thưởng dân số năm 1999, UBQGDSKHHGĐ / The 1999 United Nations Population award, National Committee for Population and Family Planning (NCPFP). 6. Điều tra nhân khẩu học và sức khỏe 1997, UBQG DSKHHGĐ / Demographic and Health Survey 1997, NCPFP. 7. Thông tin dân số số 5/1999, UBQGDSKHHGĐ / Population information, No 5/1999, NCPFP. 8. Ủy ban quốc gia phòng chống HIV/AIDS / HIV/AIDS National Committee. 9. Báo cáo quốc gia lần thứ 2 về tình hình thực hiện Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ, UBQG vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam, 1999 / Second National Report on emplementation of CEDAW Convention, 207 NCFAW, 1999. 10. Điều tra lao động việc làm năm 1998, Bộ LĐ-TB-XH / Labour and employment servey in 1998, Ministry of Labour, War invalids and Social affairs MOLISA. 11. Báo cáo phát triển nhân lực, UNDP xuất bản năm 1999 / Human development Report, UNDP 1999. 12. Việt Nam tấn công nghèo đói, Nhà xuất bản Bộ Văn hóa – Thông tin năm 1999 / Vietnam attacking poverty, Publishing Department of Ministry of Culture & Information in 1999. 13. Số liệu phụ nữ và nam giới thập kỷ 90, Tổng cục Thống kê 2000 / Data on women and men in 90 decade, General Statistical Office. 14. Tội phạm Việt Nam – thực trạng và giải pháp. NXB CAND, 1994 / Crime in Vietnam – Situation and resolution, 1994, Ministry of Police. 208 PHỤ LỤC 5 TÓM LƯỢC VĂN KIỆN HỘI NGHỊ BẮC KINH + 5 “Các sáng kiến và hành động tiếp theo nhằm thực hiện Tuyên bố và Cương lĩnh hành động Bắc Kinh” 209 Văn kiện gồm 4 phần và 138 đoạn : PHẦN I : Giới thiệu Đề cập tới việc các Chính phủ tái khẳng định sự cam kết của mình với các mục tiêu của Tuyên bố Bắc Kinh và Cương lĩnh hành động toàn cầu vì sự tiến bộ của phụ nữ tại Khóa họp đặc biệt của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Tuyên bố và Cương lĩnh Bắc Kinh đã đề ra mục tiêu bình đẳng giới, phát triển và hòa bình đồng thời cũng xác lập chương trình nghị sự để tăng cường quyền năng cho phụ nữ. Vì các mục tiêu và cam kết này chưa được thực hiện đầy đủ, các Chính phủ đã thống nhất cùng hành động để thực hiện hóa các mục tiêu này trong thế kỷ 21. PHẦN II: Những thành tựu và trở ngại trong việc thực hiện 12 lĩnh vực quan tâm trong cương lĩnh hành động Bắc Kinh Căn cứ Báo cáo của Tổng thư ký Liên Hợp Quốc và tình hình thực hiện Cương lĩnh Bắc Kinh, văn kiện đã đề cập các thành tựu và trở ngại trong việc thực hiện 12 lĩnh vực quan tâm: – Phụ nữ và nạn đói nghèo – Giáo dục và đào tạo phụ nữ – Phụ nữ và sức khỏe – Bạo lực chống lại phụ nữ – Phụ nữ và xung đột vũ trang 210 – Phụ nữ và kinh tế – Phụ nữ với quyền lực và quá trình ra quyết định – Bộ máy quốc gia về phụ nữ – Quyền con người của phụ nữ – Phụ nữ và truyền thông – Phụ nữ và môi trường – Trẻ em gái Đánh giá kết quả thực hiện Cương lĩnh Bắc Kinh là cơ sở cho việc xác định biện pháp triển khai tiếp tục. PHẦN III : Những thách thức hiện tại tác động tới việc thực hiện đầy đủ tuyên bố và cương lĩnh hành động Bắc Kinh Việc tổng kết và đánh giá thực hiện Cương lĩnh Bắc Kinh diễn ra trong bối cảnh thế giới đổi thay nhanh chóng và đang nổi lên những thách thức sau : 1. Toàn cầu hóa là một thách thức mới, một mặt mang lại nhiều cơ hội, mặt khác cũng tác động tới đời sống của phụ nữ một cách tích cực, làm tăng sự bất bình đẳng đặc biệt ở các nước đang phát triển. 2. Sự khác biệt và bối cảnh kinh tế trong một quốc gia và giữa các quốc gia ngày càng tăng và sự bất ổn định về kinh tế đến tác động lớn tới đời sống phụ nữ. 3. Sự phát triển của khoa học và công nghệ – phụ nữ ít 211 được tiếp cận và hưởng lợi. 4. Làn sóng di cư lao động đã lôi cuốn phụ nữ cùng với những rủi ro về đời sống, sức khỏe, và các tệ nạn xã hội khác trong đó có tệ buôn bán phụ nữ, bóc lột tình dục 5. Sự hợp tác giữa Chính phủ và các lực lượng xã hội vì mục tiêu bình đẳng giới. 6. Đối tượng phụ nữ vị thành niên, phụ nữ cao tuổi và các vấn đề liên quan. 7. Đại dịch HIV/AIDS và nạn nghiện hút 8. Hậu quả của thiên tai đối với phụ nữ và gia đình họ. 9. Sự nhìn nhận chưa đầy đủ về đóng góp của phụ nữ, đặc biệt là đối với công việc không được trả lương. PHẦN IV : Các sáng kiến và hành động tiếp theo để khắc phục các trở ngại và nhằm đạt tới sự triển khai thực hiện đầy đủ cương lĩnh hành động bắc kinh Phần này nêu rõ các khuyến nghị đối với các Chính phủ, cấp quốc gia và quốc tế theo 12 mục tiêu của Cương lĩnh hành động Bắc Kinh. Các giải pháp chính : – Xác lập mục tiêu có thời hạn cho việc thu hút sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, đặc biệt là quản lý lãnh đạo. – Có chính sách khắc phục sự khác biệt giới trong giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ. 212 – Bảo đảm cho phụ nữ được hưởng đầy đủ các quyền con người và quyền tự do cơ bản. – Bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái trước mọi hành vi bạo lực về thể xác, tinh thần và tình dục. – Có các biện pháp ngăn ngừa hiệu quả tiến tới xóa bỏ tệ buôn bán phụ nữ, trẻ em gái và tệ mại dâm. – Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ trong đó có sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, kế hoạch hóa gia đình, bệnh nghề nghiệp. – Kết hợp yếu tố giới vào các chính sách phát triển kinh tế – xã hội và các chương trình phát triển quốc gia. – Thực hiện mọi biện pháp nhằm xóa đói giảm nghèo cho các đối tượng phụ nữ. – Hỗ trợ và tạo việc làm cho phụ nữ. – Củng cố và phát triển bộ máy hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực, ngân sách và tạo cơ chế để lồng ghép vấn đề giới vào mọi chính sách, chương trình, dự án. – Cải tiến hệ thống thông tin, tuyên truyền, nghiên cứu và thu thập số liệu thống kê theo hướng nhạy cảm giới. Một số chỉ tiêu và sáng kiến cụ thể : – Xóa bỏ khoảng cách giới trong giáo dục tiểu học, trung học đến năm 2005. Thực hiện phổ cập miễn phí giáo dục tiểu học 213 cho trẻ em trai và gái đến 2015. – Giảm 50% người mù chữ trước 2015. – Loại bỏ các điều khoản pháp luật mang tính phân biệt giới tính càng sớm càng tốt, tốt nhất là trước 2005. – Phê chuẩn Công ước CEDAW, loại bỏ các điều khoản bảo lưu, xem xét việc phê chuẩn Nghị định thư bổ sung. – Bảo đảm điều kiện tiếp cận các mạng lưới chăm sóc sức khỏe ban đầu, kể cả chăm sóc sức khỏe tình dục và sinh sản trước 2015. – Xem xét việc phát động chiến dịch quốc tế mang tên “Không khoan dung” để chống lại tệ bạo lực đối với phụ nữ. 214 Biên tập và trình bày TS. THÁI THỊ NGỌC DƯ
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_hoc_tap_gioi_va_phat_trien.pdf