Vai trò của Vitamin & Khoáng chất - Phạm Thị Ngọc Điệp

Vitamin

Khái niệm:

Vitamin là những chất hữu cơ mà phần lớn cơ thể không tự tổng hợp được.

Vitamin tác động với một lượng rất nhỏ để đảm bảo sự sinh trưởng và hoạt

động bình thường của cơ thể.

pdf 31 trang yennguyen 5340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vai trò của Vitamin & Khoáng chất - Phạm Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Vai trò của Vitamin & Khoáng chất - Phạm Thị Ngọc Điệp

Vai trò của Vitamin & Khoáng chất - Phạm Thị Ngọc Điệp
VAI TRÒ CỦA 
VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
Biên soạn: Bs.Phạm Thị Ngọc Điệp
Biên tập : Trần Quốc Quang
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015
Vitamin 
Khái niệm:
Vitamin là những chất hữu cơ mà phần lớn cơ thể không tự tổng hợp được. 
Vitamin tác động với một lượng rất nhỏ để đảm bảo sự sinh trưởng và hoạt 
động bình thường của cơ thể.
Vitamin 
Phân loại:
Dựa vào tính hòa tan, Vitamin được chia thành 2 loại:
Vitamin tan trong nước Vitamin tan trong dầu
Vitamin B1 (Thiamin)
Vitamin B2 (Riboflavin)
Vitamin PP (Nicotinic acid, 
nicotinamid)
Vitamin B3 (Pantothenic acid)
Vitamin B5, PP (axit Nicotinid, 
Nicotinamid)
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Vitamin B12 (Cyanocobalamin)
Vitamin C (Ascorbic acid)
Vitamin H, B8 (Biotin)
Vitamin B9 (Acid folic)
Vitamin A (Retinol)
Vitamin D (Canxiferol)
Vitamin E (Tocoferol)
Vitamin K (Philloquinon)
Vitamin Q (Ubiquinon)
Vitamin F ( các acid béo chưa no)
Vitamin 
NGUYÊN NHÂN
-Dinh dưỡng
-Rối loạn hấp thu
-Cung cấp không đủ nhu cầu
-Các nguyên nhân khác
THIẾU VITAMIN
Vitamin 
THIẾU VITAMIN
NGUY CƠ:
-Vitamin A: gây bệnh quáng gà, khô mắt, 
đục thủy tinh thể.
-Vitamin B1: cơ thể mệt mỏi, chán ăn, tổn 
thương dây thần kinh ngoại vi, rối loạn thần 
kinh, kém tập trung
-Vitamin B2: cơ thể mệt mỏi, chậm lành vết 
thương, đục thủy tinh thể, mắt cay, kém 
chịu đựng với ánh sáng mạnh, lưỡi đau, 
môi nứt nẻ, móng tay móng chân giòn, tóc 
dễ gãy
-Vitamin B3: rất hiếm gặp, nó chỉ xảy ra khi 
bị suy dinh dưỡng nặng 
Vitamin 
THIẾU VITAMIN
NGUY CƠ:
-Vitamin B6: tổn thương thần kinh ngoại 
biên, có khi gây tổn thương da, buồn nôn, 
nôn, chống mặt, thiếu máu, giảm sinh 
lực,ăn không ngon, sụt cân, ngủ mê, tê đầu 
ngón tay, da khô, thiếu hồng cầu 
-Vitamin B12: rối loạn cảm giác, kích thích 
thần kinh hoặc trầm uất, viêm da, ăn không 
ngon, thiếu máu, sụt cân
-Vitamin C: xuất huyết dưới da, sưng và 
chảy máu ở lợi, răng, mệt mỏi, đau nhức 
khớp và cơ, vết thương lâu lành, kém tập 
trung
Vitamin 
THIẾU VITAMIN
NGUY CƠ:
-Vitamin D: trẻ em sẽ bị còi xương, xương 
sọ chậm khép kín, răng sữa chậm mọc, 
răng khôn mỏng manh, men răng dễ 
thương tổn, giảm hấp thu canxi và photpho 
ở ruột
-Vitamin E: ở trẻ sơ sinh thiếu tháng gây 
phù nề, vết thương trên da, tế bào máu bất 
thường
-Vitamin K: máu sẽ khó đông, vết thương 
chảy máu liên tục
Vitamin 
NGUYÊN NHÂN
-Hầu hết thừa là do lạm dụng vitamin dưới dạng 
thuốc 
THỪA VITAMIN
Khoáng chất
Khái niệm: 
Khoáng chất là nguyên tố vô cơ, không bị phân hủy, không tạo năng 
lượng, cơ thể không tự tổng hợp được, phải đưa vào bằng đường 
thức ăn, chiếm 4-5 % trọng lượng cơ thể. 
Khoáng chất
Phân loại:
Chất khoáng được phân thành 2 nhóm chính:
* Đa lượng: là nhóm chất khoáng mà nhu cầu cơ thể cần một lượng 
tương đối lớn (nhưng cũng không quá vài gam/người/ngày)
* Vi lượng: là nhóm chất khoáng mà nhu cầu cơ thể cần một lượng 
rất nhỏ (thường tính bằng µg đến vài mg/người/ngày)
Khoáng chất
Phân loại:
Khoáng đa lượng Khoáng vi lượng
Calcium (Ca)
Magnesium (Mg)
Phosphorus (P)
Potassium (K)
Sodium (Na)
Sulphur (S)
Chromium (Cr)
Cobalt (Co)
Copper (Cu)
Iodine (I)
Iron (Fe)
Manganese (Mn)
Molybdenum (Mo)
Selenium (Se)
Zinc (Zn)
Nikel (Ni)
Khoáng chất
Vai trò của chất khoáng đối với sức khỏe:
Tên chất Vai trò
Calcium (Ca) Cấu tạo xương, co bóp cơ bắp, giúp tim đập, chức năng thần kinh
Phosphorus (P) Sinh năng lượng, điều hòa chuyển hóa năng lượng, thành phần 
của xương và răng, thành phần của DNA, RNA
Magnesium (Mg) Thành phần của hơn 300 enzym
Duy trì các tế bào thần kinh cơ
Thành phần của xương
Cloride (Cl) Cân bằng các chất dịch lưu, tiêu hóa thức ăn, truyền xung thần 
kinh
Potassium (K) Duy trì cân bằng huyết áp, xung thần kinh và co bóp cơ
Sodium (Na) Cân bằng các dịch chất lưu, thư giãn cơ, truyền xung thần kinh, 
điều hòa huyết áp
Iron (Fe) Thành phần của hemoglobin, mang oxy, phát triển trí não, tăng 
cường hệ thống miễn dịch
Chromium (Cr) Hoạt động cùng insulin để giúp cơ thể sử dụng glucose
Khoáng chất
Vai trò của chất khoáng đối với sức khỏe:
Tên chất Vai trò
Copper (Cu) Giúp cơ thể tạo hemoglobin, là một thành phần của các enzym cơ 
thể, giúp cơ thể sản sinh năng lượng cho tế bào
Iodine (I) Là một thành phần của hormon tuyến giáp gọi là thyroxin, nó điều 
chỉnh tốc độ sử dụng năng lượng của cơ thể
Manganese Là một phần của nhiều enzym
Molibdenum (Mo) Cùng với B2 đưa sắt vào trong hemoglobin để tạo ra hồng cầu
Là một phần của nhiều enzym
Selenium (Se) Chất chống oxy hóa cùng với vitamin E để bảo vệ các tế bào khỏi 
sự hư hỏng dẩn đến bệnh ung thư, bệnh tim
Zinc (Zn) Thúc đẩy sự tái tạo tế bào, sự phát triển và sửa chữa mô
Là một phần của trên 70 enzym
Giúp cơ thể sử dụng cacbohydrat, protein và chất béo
Các Vitamin và Khoáng chất thuộc danh mục hàng DOMESCO sản xuất
Vitamin & Khoáng chất
SỐ TT HOẠT CHẤT BIỆT DƯỢC
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
1 Vitamin C 1000 mg C-Up 
2 Vitamin B1 250 mg Vitamin B1
3 Vitamin B6 250 mg Vitamin B6 250 mg
VITAMIN TAN TRONG DẦU
4 Vitamin E thiên nhiên 400 UI Domenat 
Vitamin E 400 thiên nhiên
5 Vitamin A
Vitamin D3
Palmitate 
Vitamin A & D
Các Vitamin và Khoáng chất thuộc danh mục hàng DOMESCO sản xuất
Vitamin & Khoáng chất
SỐ TT HOẠT CHẤT BIỆT DƯỢC
VITAMIN & KHOÁNG CHẤT KẾT HỢP
6 β Caroten 15 mg
Dl α tocopherol 400 UI
Acid Ascorbic 500 mg
Seleinium 50 mg
Dobelaf 
7 Calci glucoheptonat 1100 mg
Vitamin D2 100 IU
Vitamin C 100 mg
Vitamin PP 50 mg
Calcium 
DOMESCO
8 Magnesium lactat dihydrat 470 mg
Pyridoxin hydrochlorid 5 mg
Magne B6
Các Vitamin và Khoáng chất thuộc danh mục hàng DOMESCO sản xuất
Vitamin & Khoáng chất
SỐ TT HOẠT CHẤT BIỆT DƯỢC
KHOÁNG CHẤT
9 Kẽm gluconate 105 mg Dozinco
NHÓM AMINO ACID
10 L-cystin 250 mg
Cholin Bitartrate 250 mg
Dorocta 
11 L-cystin 500 mg L- cystine
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC 
-Phù hợp cho đối tượng: 
-Hệ điều trị tại bệnh viện : hầu hết các khoa đều sử dụng, dùng 
nhiều ở khoa nội, sản, da liễu
- Hệ thống nhà thuốc: tất cả các nhà thuốc trên cả nước.
Vitamin tan trong nước
-Vitamin B1 250 mg
-Chai 100 viên
-Hộp 20 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang 
-Giá có VAT : Chai 100 viên: 44.000 đ
Hộp 200 viên: 88.000 đ 
Chỉ định:
-Điều trị và phòng bệnh thiếu vitamin
-Hội chứng wernick và hội chứng korsakoff
-Viêm dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh 
tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở 
người nghiện rượu mãn tính.
-Phụ nữ mang thai, người có rối loạn do tiêu 
hóa và những người nuôi dưỡng bằng 
đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và 
thận nhân tạo. 
Vitamin tan trong nước
-Vitamin B6 250 mg
-Chai 100 viên
-Hộp 20 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang 
-Giá có VAT : Chai 100 viên: 51.000 đ
Hộp 200 viên: 102.000 đ 
-Chỉ định:
-Điều trị thiếu hụt do thiếu vitamin B6 gây nên
-Thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh 
ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
-Phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin
-Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.
Vitamin tan trong nước
-Vitamin C 1000 mg
-Hộp 10 viên
-Dạng bào chế: viên sủi 
-Giá có VAT : 11.500 đ
-Chỉ định: cải thiện tình trạng mệt mỏi tạm 
thời ở người lớn
Vitamin tan trong dầu
-Vitamin A 5000 UI,
-Vitamin D3 400 UI
-Hộp 4 vỉ × 10 viên 
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 12.200 đ
-Chỉ định: 
-Phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin 
A và vitamin D
Vitamin tan trong dầu
-Domenat 400
-Hộp 6 vỉ × 5 viên
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 70.650 đ
-Chỉ định:
-Vitamin E có tác dụng bảo vệ 
màng tế bào. Vitamin E được sử 
dụng trong điều trị thiếu vitamin E 
ở người lớn.
Vitamin tan trong dầu
-Vitamin E 400 UI
-Hộp 3 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 70.650 đ
-Chỉ định:
-Các rối loạn bệnh lí về da, làm giảm tiến 
trình lão hóa da và giúp ngăn ngừa xuất 
hiện các nếp nhăn ở da.
-Điều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng 
cholesterol máu
-Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất 
tinh trùng ở nam giới.
Vitamin Khoáng kết hợp
-Magnesium lactat dihydrat 470 mg 
-Pyridoxin hydrochorid 5 mg
-Hộp 5 vỉ × 10 viên 
-Dạng bào chế: viên nén dài bao phim tan 
trong ruột.
-Giá có VAT : 40.000 đ
-Chỉ định:
-Điều trị các trường hợp thiếu Magnesium 
nặng, riêng biệt hay kết hợp.
-Điều trị các rối loạn chức năng trong 
trường hợp co giật, tetani, tăng co giật khi 
chưa có điều trị đặc hiệu
-Trong đa số trường hợp thiếu magnesium 
có kèm theo thiếu canxi, cần bổ sung 
magnesium trước khi dùng liệu pháp bổ 
sung canxi
Vitamin Khoáng kết hợp
- β caroten 15 mg
- DL- α tocopherol 400 UI
- Acid Ascorbic 500 mg
-Selenium 92.6 mg
-Hộp 12 vỉ × 5 viên 
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 138.600 đ
-Chỉ định: sử dụng làm thuốc chống oxy hóa:
-Hỗ trợ giải độc và tăng sức đề kháng cơ thể khi làm việc ở môi trường có 
nhiều tác nhân oxy hóa: khói bụi,ô nhiễm, bức xạ, nhiễm độc hóa chất và khi bị 
stress
-Hỗ trợ cơ thể phòng ngừa các bệnh liên quan đến gốc tự do như bệnh tim 
mạch thần kinh, viêm khớp, ung thư
-Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị các biểu hiện của lão hóa da như: nhiều nếp 
nhăn, da khô, rối loạn sắc tố.
Khoáng chất
-Kẽm gluconat 105 mg
-Hộp 3 vỉ × 10 viên 
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 25.200 đ
-Chỉ định:
-Thiếu kẽm nhẹ, vừa và nặng trong các 
trường hợp: suy dinh dưỡng, tiêu chảy, phụ 
nữ có thai và cho con bú
Amino acid
-L- cystin 500 mg
-Hộp 12 vỉ × 5 viên 
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 90.000 đ
-Chỉ định:
-Các rối loạn bệnh lý về da: sạm da, chàm, 
nổi mề đay, viêm nhiễm mụn nhọt trứng cá
-Ngứa và các bệnh lý da tóc móng.
Amino acid
-L- cystin 500 mg
-Cholin Bitartrate 250mg
-Hộp 12 vỉ × 5 viên 
-Dạng bào chế: viên nang mềm
-Giá có VAT : 93.000 đ
-Chỉ định:
-Hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan: 
gan nhiễm mỡ, bệnh xơ gan.
-Hỗ trợ điều trị các bệnh về biểu bì như 
dễ gãy móng tay, móng chân và tóc.
CÂU HỎI
Câu 1: Dựa vào tính hòa tan vitamin được chia ra làm mấy nhóm:
a. 1 nhóm
b. 2 nhóm
c. 3 nhóm
d. 4 nhóm
Câu 2:Nhóm vitamin tan trong dầu gồm những loại nào sau đây:
a. Vitamin A &D c. Vitamin E
b. Vitamin K d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Chất khoáng được phân thành mấy nhóm:
a. 2 nhóm
b. 3 nhóm
c. 4 nhóm
d. 5 nhóm
CÂU HỎI
Câu 4: Trong các chất khoáng sau đây, chất nào là chất khoáng đa lượng:
a. Sắt
b. Kẽm
c. Canxi
d. Selenium
Câu 5: Trong các chất khoáng sau đây, chất nào là chất khoáng vi lượng:
a. Magnesium
b. Phospho 
c. Sulphur
d. Đồng
Câu 6: Domesco sản xuất được bao nhiêu sản phẩm từ chất khoáng, hãy kể tên.
Câu 7: Domesco có bao nhiêu sản phẩm từ vitamin, hãy kể tên các biệt dược hiện 
có.
CÂU HỎI
Câu 8: Hãy kể tên các sản phẩm hỗ trợ điều trị các bệnh lý về da do DMC sản 
xuất.
Câu 9: Sản phẩm nào sau đây được bổ sung trước khi dùng liệu pháp bổ sung 
canxi, giúp hấp thu tốt canxi.
a. Vitamin B6
b. Magnesium B6
c. Vitamin B1
d. Vitamin E
Câu 10: Sản phẩm nào sau đây giúp hổ trợ điều trị vô sinh, giúp sản xuất tinh 
trùng ở nam giới
a. Vitamin A&D
b. Vitamin E 400 UI
c. Vitamin C
d. L-cystine

File đính kèm:

  • pdfvai_tro_cua_vitamin_khoang_chat_pham_thi_ngoc_diep.pdf