Bài giảng Digital Branding - Bài 6: Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến - Đỗ Thanh Hải
Nội dung
❖ Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến
❖ Quản trị khủng hoảng kỹ thuật số
❖ Case study: BP, Moleskine
❖ Bài tập nhóm: Thiết lập hệ thống giám sát thương hiệu
trực tuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Digital Branding - Bài 6: Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến - Đỗ Thanh Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Digital Branding - Bài 6: Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến - Đỗ Thanh Hải
dohaimar@yahoo.com dohaimar@gmail.com dohaimar dohaimar dohaimar dohaimar DIGITAL BRANDING Xây dựng thương hiệu kỹ thuật số ĐỖ HẢI, MBA Bài 6: Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến Online Reputation Management - ORM Nội dung ❖ Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến ❖ Quản trị khủng hoảng kỹ thuật số ❖ Case study: BP, Moleskine ❖ Bài tập nhóm: Thiết lập hệ thống giám sát thương hiệu trực tuyến “It is not what you say it is”What is a Brand? “It is what they say it is” Nguồn: The Brand Gap Quản tri ̣danh tiếng thương hiệu trực tuyến Maṇg xã hội cho phép những câu chuyện cảm xúc và hình ảnh trở nên đột phá WestJet Airlines đã thành công trong việc sử dụng mạng xã hội để lan truyền khoảnh khắc trải nghiệm thương kỳ diệu của khách hàng với hãng. ❖ Ngày nay, người ta có thể phản ánh vấn đề trực tiếp với thương hiệu, và kì vọng một cách giải quyết nhanh chóng. ❖ Mạng xã hội tạo cơ hội cho người tiêu dùng kiểm chứng sự thật và đòi hỏi sự minh bạch cao hơn. Quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến (hoặc giám sát) là hoạt động theo dõi danh tiếng trực tuyến của một người, thương hiệu, hay doanh nghiệp, với mục tiêu dập tắt hoàn toàn các thông tin tiêu cực, hoặc đẩy chúng thấp hơn trên trang kết quả công cụ tìm kiếm để giảm khả năng tiếp cận chúng. Online reputation management (or monitoring) is the practice of monitoring the Internet reputation of a person, brand or business, with the goal of suppressing negative mentions entirely, or pushing them lower on search engine results pages to decrease their visibility. Việc quản lý danh tiếng thương hiệu trực tuyến bao gồm hai nhiệm vụ: theo dõi thương hiệu và phản ứng khi cần thiết. Dù đôi khi công việc giám sát thương hiệu có vẻ chán ngắt nhưng nó có thể giúp công ty bạn tránh được thảm họa tiềm ẩn: ai đó nêu tên công ty bạn trong một bài viết có tính chất xuyên tạc về công ty. Ngoài chức năng phòng vệ, việc làm này còn giúp bạn tham gia vào những cuộc thảo luận xoay quanh các vấn đề của công ty, từ đó giúp quảng bá hình ảnh công ty ra bên ngoài nhiều hơn. ORM Process 1. Theo dõi & giám sát 2. Đánh giá và giải thích 3. Tham gia và hành động Nguồn: clickz 1. Theo dõi & giám sát Nội dung cần giám sát: ❖ Lời bình tiêu cực ❖ Lời bình tích cực ❖ Đối thủ ❖ Vi phạm nhãn hiệu hàng hoá ❖ Trang web giả mạo Cụm từ cần giám sát: ❖ Tên thương hiệu ❖ Tên thương hiệu sai lỗi chính tả phổ biến ❖ Trademarks / Copyrights ❖ Đối thủ ❖ Chữ viết tắt Thông tin tiêu cực ❖ Khám phá & phản hồi tất cả những thông tin đề cập đến thương hiệu ( cả online & offline) ❖ Phản hồi công khai để mọc người đều thấy những thông tin phản hồi này. ❖ Không bỏ qua những tiêu cực về thương hiệu trên báo chí. Thông tin tích cực ❖ Ghi nhận & tặng thưởng cho những phản hồi tích cực ❖ Lập danh sách các đại sứ thiện chí của thương hiệu ❖ Phản hồi bất cứ câu hỏi nào của họ ❖ Dành thời gian và nguồn lực để tham gia vào mạng lưới và với người hâm mộ Các trang cần giám sát Your Site Social Media Industry Related Blogs Personal Blogs Forums Reviews Articles Photos Competitors Videos Công cụ giám sát 1. Google Alerts Đây là một công cụ cảnh báo rất hữu ích của Google. Vì rất nhiều người tiếp cận các nội dung liên quan đến thương hiệu của bạn thông qua phương thức tìm kiếm trên Google nên rất tốt nếu bạn thiết lập phiên bản Google Alert cơ bản để có được email ngay lập tức hoặc hàng ngày, hàng tuần về các trang web mới và các bài viết có chứa những từ khóa liên quan đến sở thích cá nhân của bạn. 2. Tweet Alarm / TweetDeck Mỗi giây có hơn 5.000 tweet được chia sẻ. Bạn có thể tìm kiếm những thông tin chia sẻ về bạn trên Twitter Search, nhưng nếu bạn muốn tạo ra một hệ thống giám sát tự động, Tweet Alarm là giải pháp hoàn hảo. Hệ thống "Google Alert cho Twitter" rất hữu ích này sẽ gửi cho bạn email thông báo khi có ai đó tweet về thương hiệu, sản phẩm của bạn hay bất cứ điều gì bạn quan tâm. 3. Social Mention Nếu bạn có một công ty lớn với hàng trăm thông tin được đề cập hàng ngày trên web và một thương hiệu được công nhận, Social Mention có thể không chỉ giúp bạn theo dõi chúng, mà còn phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để hiểu được nguồn gốc và cảm tính của chúng. Với Social Mention, thực tế bạn có thể xem thương hiệu của mình khởi xướng ra những cuộc trò chuyện trên các mạng xã hội như thế nào, từ những thông tin gì được đề cập hay người nào đã nói về bạn, ảnh hưởng của bạn tới đâu và cảm xúc của mọi người khi nói đến thương hiệu của bạn. 4. Google Analytics Negative brand searches bad|scam| spam|crap |negative|t errible|poo r| hopeless |incompete nt|unsuitab le Brand term traffic alerts Decrease A lert Increase A lert Social reporting The launch caused a b it of a stir. You can no w see how conte nt is share d - by user ! Social Conversations And Googl e resect yo ur privacy? Err, I’m no t so sure! Network interaction Which plat forms driv e the most engageme nt? Available f or Google products o nly 2. Đánh giá và giải thích Thiết lập một quá trình để xác định thông tin phản hồi và cố gắng tìm hiểu điều gì thực sự đang được nói. Nó sẽ cung cấp cho bạn cơ sở để quyết định cách sẽ hành động với những gì bạn đã lắng nghe được. Một khi bạn đã giải thích được những thông điệp phản hồi, xếp chúng thành nhiều loại để thuận tiện cho việc giải quyết trong bước tiếp theo. Một số loại có thể được chia thành: ❖ Tích cực ❖ Tiêu cực ❖ Xây dựng thương hiệu ❖ Nhân sự ❖ Khu vực thị trường ❖ Ngành có liên quan 3. Tham gia và hành động ❖ Lập kế hoạch hành động để giải quyết các vấn đề phát sinh. ❖ Nên lập kế hoạch hành động cụ thể đối với mỗi loại đã tạo ở bước hai. ❖ Hai chiến lược thực thi: Phản ứng và chủ động. • Phản ứng là nhanh chóng phản hồi với các thông tin (tích cực hoặc tiêu cực). Trong trường hợp này, cần có một chính sách về những gì nên nói và không nên nói. Ngoài ra, nên xác định ở điểm nào vấn đề trở nên nghiêm trọng và phải có các phản ứng chính xác ở mức cao hơn. • Chủ động là một phần quan trọng của bất kỳ chiến lược quản trị danh tiếng thương hiệu trực tuyến nào như kế hoạch đưa ra các thông điệp tích cực, bài viết, thông cáo báo chí, v.v.. để đảm bảo có một dòng chảy nọi dung liên tục đã được lên kế hoạch từ trước. Quản tri ̣khủng hoảng ky ̃thuật số Phản hồi khủng hoảng đã thay đổi “Khủng hoảng truyền thông xã hội liên tục gia tăng – gấp mười lần so với năm 2001 - nhưng, nghiêm trọng hơn, 76% trong số đó có thể được ngăn ngừa nếu tổ chức phản ứng thích hợp.” Altimeter, Social Business Readiness August 2011 ❖ Mạng xã hội đã thay đổi cách thông tin được lan truyền và cách con người đưa ra ý kiến . Nó thay đổi cách thức các nhãn hiệu giao tiếp với các nhà đầu tư, và cách nhà đầu tư giao tiếp với nhau. Mạng xã hội cũng đã thay đổi cách thức thương hiệu quản lý danh tiếng của họ mỗi ngày, đặc biệt là trong giai đoạn khủng hoảng ❖ Vì những yếu tố này, mạng xã hội về cơ bản đã thay đổi cách quản lý khủng hoảng . ❖ Để giúp thương hiệu vượt qua cơn khủng hoảng một cách hiệu quả hoặc quan trọng hơn là ngăn chặn khủng hoảng – nhân lực trong ngành truyền thông quan hệ công chúng và tiếp thị ngày nay cũng phải trở thành chuyên gia trong không gian xã hội-một chuyên gia kể chuyệnNguồn: Social@ogilvy Vì sao câǹ hướng tiêṕ cận mới? ❖ Có một nguy cơ ngày càng tăng cho các thương hiệu và doanh nghiệp. Trong khi cuộc khủng hoảng đã xảy ra kể từ khi con người bắt đầu mắc sai lầm, sự phát triển của mạng xã hội hiện nay làm cho những sai lầm này hữu hình trong mắt công chúng. ❖ Mạng xã hội đã cho các nhóm và cá nhân một sân chơi bình đẳng. Nó đã nâng tầm "tiếng nói cá nhân”, người tiêu dùng cũng trở thành người giám sát, và tác động rất lớn đến các nhóm “tin tặc” và các nhóm xã hội như Greenpeace và PETA . ❖ Chu kỳ tin tức được cách mạng hóa. Các nhà báo trong thời đại mới cung cấp thông tin cho truyền thông truyền thống và ngược lại. Một câu chuyện địa phương nhanh chóng trở thành một câu chuyện toàn cầu trên Internet. Trong khi đó, công cụ tìm kiếm có lợi cho các loại tin tức mới và người tiêu dùng sẽ là đối tượng đầu tiên tiếp nhận thông tin về một vấn đề đang nổi cộm. ❖ Truyền thông xã hội đã phát triển nghệ thuật kể chuyện và sử dụng các nội dung trực tuyến. Câu chuyện là yếu tố cốt lõi tạo niềm tin cho mọi người, và truyền thông xã hội tạo cách thức mới để thương hiệu chứng minh giá trị và gầy dựng được niềm tin. Cách thức kể chuyện giàu cảm xúc và hình ảnh quan trọng hơn, nhưng những nhóm cá nhân tiêu cực cũng khéo léo vận dụng những kỹ thuật tương tự. ❖ Hiểu được những xu hướng và biết làm thế nào để sử dụng kỹ thuật giữa các bên liên quan, quản lý cộng đồng và kích hoạt nội dung cung cấp cho các chuyên gia ngày nay là một mô hình hoàn toàn mới để hiểu và lập kế hoạch cho một cuộc khủng hoảng trong thời đại truyền thông xã hội. Nguyên nhân khủng hoảng truyêǹ thô ́ng Nguyên nhân bên trong: ❖ Vấn đề môi trường hoặc tai nạn ❖ Điều tra, kiện tụng, cách giải quyết ❖ Tài chính nghèo nàn hoặc hiệu suất chứng khoán ❖ Vấn đề cơ cấu/ quyền sở hữu ( vs: sát nhập) ❖ Thay đổi quản lý/Sa thải ❖ Sự cố/cáo buộc về sai làm trong cách quản lý ❖ Sản phẩm lỗi/Thu hồi ❖ Khiếu nại của nhân viên ❖ Tranh chấp lao động ❖ Tai nạn tại nơi làm việc/tử vong Nguyên nhân bên ngoài: ❖ Thảm họa thiên nhiên ❖ Khủng bố/ mối đe dọa từ tội phạm/ sự cố ❖ Hoạt động phản đối, biểu tình ❖ Vấn đề sở hữu ❖ Khiếu nại của khách hàng ❖ Các vấn đề trong ngành ❖ Đe dọa từ đối thủ cạnh tranh Nguồn: Social@ogilvy Đặc điểm của khủng hoảng ngày nay Phần lớn các cuộc khủng hoảng đều bắt nguồn từ nguyên nhân từ bên trong. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng có nguyên nhân từ bên ngoài có thể nhanh chóng dẫn đến một cuộc khủng hoảng nội bộ. Chúng ta thường sẽ thấy những vấn đề sau đây sẽ dẫn đến khủng hoảng - thường tăng tốc thông qua mạng xã hội: ❖ Dịch vụ khách hàng yếu kém ❖ Thực hành tiếp thị yếu kém ❖ Quan hệ công chúng hoặc người có sức ảnh hưởng kém ❖ Yếu kém trong quản trị Nguồn: Social@ogilvy Dic̣h vu ̣chăm sóc khách hàng kém ❖ Đặc điểm: Thường liên quan đến các vấn đề về dịch vụ khách hàng. Phản hồi kém hay không phản hồi trên facebook. Khách hàng có trải nghiêm không tốt với đại diện nhãn hàng online hoặc offline. ❖ Các lí do tiềm năng dẫn đến khủng hoảng: Coi thường những lo ngại và câu hỏi của khách hàng. Thương hiệu có phản ứng tảng lờ. Video một nhân viên giao hàng FedEx ném màn hình máy tính của khách hàng được đăng tải trên Youtube và nhanh chóng có hàng triệu lượt xem, tạo nên một cuộc khủng hoảng cho thương hiệu. Nguồn: Social@ogilvy Quan hệ công chúng kém ❖ Đặc điểm: Ý kiến hay câu chuyện được đăng tải trên mạng từ khách hàng đang giận dữ và bất mãn. ❖ Các lí do tiềm năng dẫn đến khủng hoảng: Các website hay blog có thể dễ dàng được truy cập trên toàn thế giới. Nhiều người có sức ảnh hưởng cùng tham gia và ảnh hưởng đến truyền thông chính thống Nhà làm phim Kevin Smith, hay “Silent Bob,” đăng tải trên Twitter trải nghiệm của anh với hãng hàng không Southwest Airlines khi bị đuổi ra khỏi máy bay vì quá béo. Nguồn: Social@ogilvy Quản lí yêú kém ❖ Đặc điểm: Bằng chứng cho thấy thương hiệu hoặc đại diện thương hiệu có những nhận định kém, thiếu sự phối hợp và nỗ lực trong tổ chức. ❖ Các lí do tiềm năng dẫn đến khủng hoảng: Thiệt hại về người hay những hoàn cảnh bi thảm khác. Nhân viên công ty đăng tải một nội dung thô tục không phù hợp bằng tài khoản Twitter chính thức của thương hiệu Chrysler. Nguồn: Social@ogilvy 5 Xu hướng quản tri ̣khủng hoảng ngày nay Nguồn: Social@ogilvy Thông minh là chìa khóa mới Nguồn: Social@ogilvy Nhận thức là cách mới để lăńg nghe Nguồn: Social@ogilvy Tiêṕ thi ̣câu chuyện là cách mới để taọ dựng niêm̀ tin Nguồn: Social@ogilvy Ủng hộ từ xã hội là sức ảnh hưởng mới Nguồn: Social@ogilvy Dữ liệu tức thời là chìa khóa mới để xây dựng mối quan hệ Nguồn: Social@ogilvy Câu chuyện thành công Nguồn: Social@ogilvy Nguồn: Social@ogilvy Bài tập nhóm ❖ Thiết lập hệ thống giám sát thương hiệu trực tuyến
File đính kèm:
- bai_giang_digital_branding_bai_6_quan_tri_danh_tieng_thuong.pdf