Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Các văn bản pháp quy liên quan

Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản

Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán

Chứng từ sử dụng

Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo

cáo tài chính

pdf 22 trang yennguyen 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Hoàng Phi Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Hoàng Phi Nam
19/10/2016
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Chương 5
Kế toán Nợ phải trả
1
2016
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn
mực kế toán liên quan đến nợ phải trả;
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích
hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ
phải trả;
– Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán
nợ phải trả;
– Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan
đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC.
Mục tiêu
2
Các văn bản pháp quy liên quan
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 
Chứng từ sử dụng 
Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo 
cáo tài chính
Nội dung
3
• Chuẩn mực
– VAS 01 - Chuẩn mực chung
– VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
– VAS 21 – Trình bày BCTC
• Chế độ kế toán
– Thông tư 200/1014/TT-BTC
4
Các văn bản pháp lý liên quan
19/10/2016
2
 Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh
nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
 Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán
khi có đủ điều kiện:
• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng
tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà
doanh nghiệp phải thanh toán, và
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng
tin cậy.
5
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
Sự kiện & 
giao dịch 
đã xảy ra
Nghĩa vụ 
hiện tại
Phải thanh toán 
bằng nguồn lực
Số tiền xác 
định đáng 
tin cậy
6
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)
Ví dụ 1: Phải trả người bán
Nhận 
hàng hóa, 
dịch vụ
Thời 
điểm lập 
báo cáo
Phải trả khi đến 
hạn thanh toán
Số tiền xác 
định trên 
hóa đơn
Bị kiện nếu không 
thanh toán, bị phạt 
nếu trả trễ
7
Sử dụng lao 
động
Thời điểm 
lập báo cáo
Phải trả khi đến hạn 
thanh toán
Số tiền xác 
định theo tính 
toán
Bị kiện nếu không 
thanh toán, bị phạt nếu 
trả trễ
Ví dụ 2: Phải trả người lao động
8
19/10/2016
3
• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát
sinh trong quá khứ.
• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả
chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.
Sự kiện đã xảy ra
9
• Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo
hành ước tính năm sau phải trả gồm:
– 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay
– 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.
• Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho
chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao
nhiêu?
10
Ví dụ 3
Nghĩa vụ hiện tại
• Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:
– Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát
sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật
hiện hành.
– Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa
vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh
nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban
hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan
chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh
nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ
cụ thể.
11
Ví dụ 4
• Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ
du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5
năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện
nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp
đồng lao động.
• Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số
tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay
sai?
12
19/10/2016
4
• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác
định một cách đáng tin cậy
Xác định một cách 
đáng tin cậy
Khó xác định được Gần đúng Chính xác
Xác định một cách đáng tin cậy
13
Dưới 50% 50% - 90% Trên 90%
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả
Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp
Chắc chắn xảy ra
14
Ví dụ 5
• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm
khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm
luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan
môi trường xem xét hình phạt.
• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức
nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có
thể ước tính là 20.000 USD.
15
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương
pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá
lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế
Đánh giá nợ phải trả
16
19/10/2016
5
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một
trong hai điều kiện:
– Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp; hoặc
– Được thanh toán trong vòng không quá 12
tháng tới kể từ thời điểm báo cáo.
• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ
ngắn hạn
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn
17
• Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang
tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng
hóa, dịch vụ, tài sản
• Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp
trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
• Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính
thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán,
cung cấp hàng hóa dịch vụ:
Phân loại nợ phải trả
18
• Phải trả cho người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Các khoản đi vay
• Chi phí phải trả
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển khoa học, công nghệ
• Phải trả, phải nộp khác
19
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
20
Phải trả cho người bán
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán các 
nghiệp vụ kinh tế cơ bản
19/10/2016
6
Tài khoản sử dụng
Nợ TK 331 Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng 
trước cho người bán 
• Số tiền người bán chấp 
nhận giảm giá/ Chiết khấu 
thanhtoán/ CK thương mại
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả 
lại người bán
• Số tiền phải trả cho người 
bán vật tư, hàng hóa, dịch 
vụ, 
Dư Nợ: 
• Số tiền đã ứng trước 
• Số tiền đã trả > số tiền phải 
trả cho người bán
Dư Có:
Số tiền còn phải trả cho 
người bán
21
Nguyên tắc phản ánh
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật
tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng
đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm
tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài
hóa đơn mua hàng.
22
Chiết khấu thanh 
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả 
lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước 
tiền cho người bán Mua chịu vật tư, 
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ 
TK 331
TK 152/156/ 
241/621/627...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112, 
141, 341
TK 133
TK 152/156, 
211, 621...
TK 515
Phải trả cho người bán
Khoản nợ không tìm 
được chủ nợ
TK 711
23
Ví dụ 6
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua
chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản
phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp
vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu
thanh toán được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã
có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa
tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh?
24
19/10/2016
7
25
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Nợ TK 333 Có
• Thuế GTGT đã được khấu
trừ trong kỳ;
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản đã nộp vào NSNN
• Thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán
ra bị trả lại, bị giảm giá
• Thuế GTGT đầu ra và số 
thuế GTGT hàng nhập khẩu 
phải nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các 
khoản phải nộp vào NSNN
Dư Nợ:
Các khoản đã nộp lớn hơn các
khoản phải nộp cho NN
Dư Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác còn phải nộp vào
NSNN
Tài khoản sử dụng
26
Các tài khoản chi tiết
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
• Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế
khác
– Chi tiết TK 33381 và TK 33382
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác27
Nguyên tắc kế toán
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp
thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
• Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo
phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và
các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên
thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi
số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các
báo cáo khác.
28
19/10/2016
8
29
Khi mua
Thuế NK, TTĐB
được tính vào giá
gốc của tài sản
Khi bán
Tách riêng số thuế xuất
khẩu, TTĐB phải nộp ra
khỏi doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ.
Trường Trường hợp không
tách ngay được tại thời điểm
ghi nhận doanh thu thì được
ghi nhận doanh thu bao gồm
cả thuế XK, TTĐB nhưng
định kỳ phải ghi giảm doanh
thu đối với số thuế xuất khẩu
phải nộp.
Nguyên tắc kế toán
30
Hoàn thuế, giảm thuế XNK, 
TTĐB, GTGT
Xuất khẩu
Ghi nhận vào thu 
nhập khác.
Hàng hóa, 
dịch vụ nhập 
khẩu
Giảm giá vốn 
hàng bán (nếu 
xuất hàng để 
bán)
Giảm giá trị hàng 
hóa (nếu xuất trả 
lại do vay, 
mượn)
TSCĐ nhập 
khẩu
Giảm chi phí 
khác (nếu bán 
TSCĐ)
Giảm nguyên giá 
TSCĐ (nếu xuất 
trả lại)
Hàng hóa, 
dịch vụ đã bán
Tăng thu nhập 
khác
Nguyên tắc kế toán
TK 3331
TK 111/ 
112 131TK 133
TK 
511/515/711
Doanh thu và thu nhập 
khác phát sinh
Thuế GTGT đầu vào 
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của 
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111/112/ 
131
TK 111/ 112
Nộp thuế
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT của hàng nhập 
khẩu sẽ trình bày trong 
phần thuế nhập khẩu
31
Thuế xuất khẩu
TK 3333 TK 511
TK 
111/112
TK 111/ 
112/131
Định kỳ tính thuế 
XK phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Nộp thuế
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3333
Thuế XK 
phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Tổng giá TT
32
19/10/2016
9
Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có
thuế GTGT 10%)
2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD.
Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng.
4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất
khẩu
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
33
Ví dụ 7 Thuế nhập khẩu
TK 3333
TK 152,156, 211,
TK 
111/112
Thuế NK phải nộpNộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 TK 133
34
35
STT Tên hàng Xuất 
xứ
SL Đơn giá 
(USD)
Thành tiền 
(USD)
1 Vải polyester 
pha len
Ấn độ 10.000m 3,5 35.000
2 Sợi polyester 
pha viscose
Japan 14.000kg 0,9 12.600
• Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn
Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:
Ví dụ 8
36
• Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp
ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan,
biết:
- Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%.
DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1
- Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD.
• Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được 
tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu
Ví dụ 8 (tt)
19/10/2016
10
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
TK 3332
TK 
111/ 112
TK 511
TK 111/ 
112/131
Nộp thuế Doanh thu 
hàng XKThuế 
TTĐB của 
hàng bán 
phải nộp
37
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3331
Doanh thu 
hàng bán 
trong nước
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi 
ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK
38
• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán
chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của
khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải
nộp và ghi vào các TK liên quan, biết:
– Thuế suất thuế TTĐB là 65%.
– Thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Lưu ý:
– Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá
chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT.
– Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB
Ví dụ 9
39
• Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập
cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh
toán cho nước ngoài như sau:
S
T
T
Tên hàng
Xuất 
xứ
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành 
tiền
(USD)
1
Kendall - Jackson 
wines
(24chai/thùng)
Mỹ
240 
(thùng)
280 67.200
2
Vitiano wines
(24chai/thùng)
Italy
180 
(thùng)
170 30.600
Ví dụ 10
40
• Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau:
–Thuế nhập khẩu với thuế suất 56%
–Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45%
–Thuế GTGT với thuế suất 10%
• Tỷ giá thực tế ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD
Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài
khoản kế toán.
• Lưu ý:
• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế
nhập khẩu
• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá
mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB
Ví dụ 10 (tt)
19/10/2016
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối năm số tạm nộp >
thực tế phải nộp
Cuối năm số tạm nộp 
< thực tế phải nộp
Hàng quý Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK 
111/112 TK 911
Kết chuyển
41 42
 Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối
năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả
năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn
phải nộp.
 Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút
toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào?
Ví dụ 11
43
• Nội dung
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản phải trả người lao động
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
– Tiền lương
– Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
– Các khoản tiền thưởng
• Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí:
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần doanh nghiệp
chịu)
• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ
– Thuế thu nhập cá nhân
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ)
– Các khoản khấu trừ vào lương khác.
44
Nội dung
19/10/2016
12
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản khấu trừ 
lương.
• Các khoản tiền lương, 
tiền công, tiền 
thưởng... và các khoản 
khác đã trả cho NLĐ. 
• Các khoản tiền lương, 
tiền công, tiền 
thưởng... và các khoản 
khác phải trả cho NLĐ
Dư Có
• Các khoản còn phải 
trả cho NLĐ cuối kỳ
45
Phải trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu 
nhập của NLĐ
Ứng lương, thanh 
toán lương , thanh 
toán tiền BHXH cho 
NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111/112
TK 138/ 141/ 
333
TK 622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản 
mang tính chất lương 
46
TK 511
TK 33311
Trả lương, thưởng 
bằng SP, HH
47
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như
sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
180.000.000đ
2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:
– Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ
– Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
– Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ
3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:
– Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ
– Tạm ứng thừa: 500.000đ
4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ.
Ví dụ 12
48
• Nội dung
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản trích theo lương
19/10/2016
13
Nội dung
• Được xác định trên cơ sở tiền lương:
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và
khấu trừ thuế TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi
trả theo chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi
một phần tại doanh nghiệp theo quy định.
49
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% -
10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
50
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/01/2014)
Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ Bên Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả 
cho CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại 
đơn vị.a
• Số BHXH, BHTN, BHYT, 
KPCĐ đã nộp cho cơ quan 
quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 
vào chi phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào 
lương của CNV
• Được thanh toán BHXH, 
được cấp bù KPCĐ nếu có
Dư Có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ 
đã trích chưa nộp cho cơ 
quan quản lý hoặc KPCĐ 
được để lại chưa chi hết
51
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản chi tiết
52
19/10/2016
14
Các khoản trích theo lương
(3)
TK 338 (2,3,4,6)
622/627/ 
641/642
TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
53
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính toán
định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và
khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000
đồng
3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức
liên quan.
4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng
tiền gửi ngân hàng.
54
Ví dụ 13
55
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản đi vay Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính
Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay
Bên Nợ Bên Có
Số tiền đã trả về các
khoản vay
Số tiền vay
Dư Có
Số tiền còn nợ về các
khoản vay chưa trả
56
19/10/2016
15
• Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các
khoản vay
– Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm
lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn.
– Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ
thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay
ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
• Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi
vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay
vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp
được vốn hóa).
• Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho
vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ.
57
Nguyên tắc kế toán
Các khoản đi vay
Trả nợ vay bằng tiền
Vay trả nợ, thanh toán 
chi phí
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng 
hoá, dịch vụ
TK 341(1)
TK 111, 
112
TK 111, 112
TK 152,156, 
621, 627, 
641...
TK 133
TK 331, 641, 
642, 
58
Ví dụ 14
• DN Y ký hợp đồng vay vốn ngắn hạn với ngân hàng
Eximbank, hạn mức được duyệt 20 tỷ đồng.
– Giải ngân đợt 1: Trả lương cho NLĐ tháng 1.20x5 là 1,2 tỷ
đồng (5.2.20x5)
– Giải ngân đợt 2: Nộp thuế GTGT tháng 1.2015 là 400 triệu
đồng (20.2.20x5)
– Giải ngân đợt 3: Thanh toán nợ phải trả mua nguyên vật
liệu tháng trước 880 triệu đồng (ngày 23.2.20x5)
• Các lần giải ngân đều thực hiện chuyển khoản trực tiếp
không về tài khoản của DN Y.
• Ngày 28.2.20x5, trích trước chi phí lãi vay phát sinh
trong tháng 2.20x5 với lãi suất 14%/tháng.
59
60
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Chi phí phải trả
19/10/2016
16
Tài khoản 335- Chi phí phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi trả thực
tế phát sinh được tính
vào chi phí phải trả
• Số chênh lệch về chi
phí phải trả > số chi phí
thực tế được ghi giảm
chi phí
• Chi phí phải trả dự tính
trước và ghi nhận vào
chi phí SXKD
Dư Có
• Chi phí phải trả đã tính
vào chi phí SXKD nhưng
thực tế chưa phát sinh
61
• Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã
nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do
chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán.
• Phải trả về tiền lương nghỉ phép
• Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng
sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch
ngừng sản xuất.
• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp
vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau
• DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá
vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.
62
Nguyên tắc kế toán
Tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả cho 
CNSX
Định kỳ trích trước tiền 
lương nghỉ phép của CNSX
TK 335 TK 622TK 334
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả lớn hơn số đã trích
63 64
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.
2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả
cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực
tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép
phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân
xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu
đồng.
Ví dụ 15
19/10/2016
17
Chi phí dự tính phải chi trong 
thời gian ngừng sản xuất
Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã 
trích trước
Chi phí thực tế phát sinh 
trong thời gian ngừng 
SX 
TK 335
TK 111, 152, 334 TK 627
Chênh lệch giữa chi phí thực tế >
số đã trích trước
Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch
65 66
• Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào
quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660
triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu.
• Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu,
gồm
– Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng
– Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng
– Tiền mặt 80 triệu đồng..
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
Ví dụ 16
Ví dụ 17
• DN X vay của ngân hàng ACB 400 trđ với lãi suất
12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Hợp đồng vay qui định,
ngày trả lãi là ngày 20 của mỗi tháng.
• Ngày 31/12/20x0, DN X trích trước chi phí lãi vay
phải trả theo cơ sở dồn tích cho tháng 12/20x0.
Yêu cầu: Tính mức trích trước và định khoản kế toán?
Biết vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn hoạt động của DN.
67
68
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
19/10/2016
18
• Quỹ khen thưởng:
– Thưởng cuối năm hoặc
thường kỳ cho CNV;
– Thưởng đột xuất cho cá
nhân, tập thể trong DN;
– Thưởng cho cá nhân,
đơn vị ngoài doanh
nghiệp có quan hệ hợp
đồng kinh tế mang lại lợi
ích cho doanh nghiệp.
• Quỹ phúc lợi:
- Đầu tư, xây dựng, hoặc
sửa chữa các công trình
phúc lợi công cộng của
doanh nghiệp;
- Chi cho hoạt động phúc
lợi xã hội, thể thao, văn
hóa của tập thể CNV;
- Đóng góp cho quỹ phúc
lợi xã hội;
- Trợ cấp khó khăn thường
xuyên, đột xuất cho NLĐ
đang lao động hoặc đã về
hưu.
Quỹ KT, PL được 
trích từ LN sau 
thuế TNDN 69
Khái niệm và đặc điểm Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi tiêu quỹ KT, 
PL
• Giảm quỹ PL đã hình 
thanh TSCĐ khi tính hao 
mòn, nhượng bán, thanh 
lý, phát hiện thiếu khi kiểm 
kê TSCĐ
• Đầu tư, mua sắm TSCĐ 
bằng quỹ phúc lợi
• Trích lập quỹ KT, PL
• Quỹ PL đã hình thành TSCĐ
Dư Có
• Số quỹ KT, PL hiện còn của 
doanh nghiệp
70
• TK 3531: Quỹ khen thưởng.
• TK 3532: Quỹ phúc lợi
• Tk 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
71
Các tài khoản chi tiết Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹ
Khen thưởng cho 
NLĐ trong đơn vị
TK 
111,112
Chi thưởng cho cá 
nhân, đơn vị bên ngoài 
7
2
19/10/2016
19
Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK 
111, 112
TK 421
Khi trích lập quỹ
Chi cho hoạt động phúc 
lợi, trợ cấp khó khăn, 
hoạt động từ thiện
TK 
3533
Kết chuyển NG TSCĐ 
hoàn thành từ quỹ PL
7
3
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ PL
74
1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng
30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ.
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công nhân
sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích từ
quỹ phúc lợi)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 18
75
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
76
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp là quỹ được sử dụng cho đầu tư khoa học,
công nghệ tại Việt Nam.
 Số tiền trích lập quỹ này được hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm
19/10/2016
20
Tài khoản 356- Quỹ phát triển KH và CN
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi tiêu từ Quỹ
- Tính hao mòn TSCĐ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi 
nhượng bán, thanh lý; chi phí 
thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
hình thành từ Quỹ.
- GTCL của TSCĐ khi chuyển 
TSCĐ sang phục vụ mục đích 
sản xuất, kinh doanh.
- Trích lập Quỹ
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ hình thành từ Quỹ
Dư Có
• Quỹ phát triển khoa học và 
công nghệ hiện còn của doanh 
nghiệp
77
• Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi
tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
• Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình
hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ
đã hình thành TSCĐ
78
Các tài khoản chi tiết
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 
TK 3561
TK 
111, 112
TK 642
Trích lập quỹ
Chi tiêu phục vụ cho 
việc nghiên cứu và phát 
triển KH&CN
TK 
3562
Kết chuyển NG TSCĐ 
hình thành từ quỹ 
KH&CN
7
9
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ
TK 154
Sử dụng 
quỹ cho 
hoạt động 
SX thử SP
Chênh lệch giữa chi phí 
SX thử và số thu từ bán 
SP thử
80
Có tình hình trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của Cty Bình Cát Lợi như sau:
1- Định kỳ trích lập quỹ PTKH và CN là 8 triệu đồng, số dư quỹ
này là 24 triệu đồng.
2- Doanh nghiệp đã dùng quỹ để thực hiện sản xuất thử sản
phẩm H, với số liệu sau:
- Chi tiền mặt để mua nguyên liệu: 18 triệu đồng.
- Lương phải trả cho nhân viên: 2 triệu đồng
- Công việc sản xuất thử đã hoàn thành, số thu từ bán sản
phẩm thử là 5,5 triệu đồng bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế
GTGT 10%).
Ví dụ 19
19/10/2016
21
Chứng từ cho khoản 
phải trả người bán
• Hóa đơn của người 
bán
• Phiếu chi tiền 
• Giấy báo Nợ của ngân 
hàng
Chứng từ cho các khoản 
thuế GTGT phải nộp
• Hóa đơn bán hàng của 
doanh nghiệp
• Tờ khai thuế 
• Hồ sơ nhập khẩu
• 
81
Chứng từ kế toán
82
• Bảng lương và các 
bảng thanh toán 
BHXH
• Phiếu thu/Phiếu chi –
Giấy báo Nợ/báo Có
Chứng từ cho 
các khoản 
thanh toán 
cho người lao 
động
• Giấy báo Nợ/Giấy báo Có
• Phiếu thu/Phiếu chi
Chứng từ cho 
các khoản 
vay
Chứng từ kế toán (tiếp)
• Nợ phải trả được phân loại thành:
– Nợ ngắn hạn
– Nợ dài hạn
• Kế toán phải căn cứ vào số liệu kế toán theo
dõi trên sổ kế toán để phân loại nợ phải trả.
Trình bày nợ phải trả
83
• Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau
vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu
đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm
và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước.
Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của
mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu
đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm
20x1 là 120 triệu đồng.
84
Bài tập thực hành 1
19/10/2016
22
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ
phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không
được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán
khác quy định hoặc cho phép bù trừ”.
85
• Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0
như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên
BCTC
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 86
Bài tập thực hành 4
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam
kết
87
Trình bày nợ phải trả của VNM
• SV đọc báo cáo tài chính của VNM 2014:
– Giải thích việc trình bày nợ phải trả trên BCTC
– Ý nghĩa của thông tin nợ phải trả trên BCTC
88

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_ngu.pdf