Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương V: Thù lao lao động - Trần Thị Thu Trang

I. Những vấn đề cơ bản của TLLĐ

1. Khái niệm và cơ cấu TLLĐ

* Khái niệm

- Theo nghĩa hẹp: TLLD là tất cả các khoản mà người

lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn

giữa họ với đơn vị, tổ chức.

Ví dụ: Một sinh viên trường Đại học Nông Nghiệp Hà

Nội đi làm gia sư môn tiếng anh 50 000đ/buổi.

pdf 48 trang yennguyen 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương V: Thù lao lao động - Trần Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương V: Thù lao lao động - Trần Thị Thu Trang

Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương V: Thù lao lao động - Trần Thị Thu Trang
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
1
CHƯƠNG V
THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
2
I. Những vấn đề cơ bản của TLLĐ
1. Khái niệm và cơ cấu TLLĐ
* Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: TLLD là tất cả các khoản mà người
lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn
giữa họ với đơn vị, tổ chức.
Ví dụ: Một sinh viên trường Đại học Nông Nghiệp Hà
Nội đi làm gia sư môn tiếng anh 50 000đ/buổi.
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
3
- Theo nghĩa rộng: TLLD là gồm cả yếu tố phi tài chính:
điều kiện làm việc, sự thoả mãn trong công việc, 
Ví dụ : Công ty Uniliver tuyển 1 giám đốc phụ trách
Marketing bên cạnh mức tiền lương cố định
3000USD/tháng còn được cấp thêm laptop, có văn phòng
riêng, có xe đưa đón,
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
4
* Cơ cấu TLLĐ
Cơ cấu TLLD 
theo nghĩa hẹp
Thù lao cơ bản Các khuyến khích Các phúc lợi
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
5
a. Thù lao cơ bản:
Là phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một
cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay tiền công theo giờ.
Thù lao cơ bản gồm: - Tiền công
- Tiền lương
Ví dụ: Tiền công:
+ Ở Trâu Quỳ cấy thuê 80 000đ/ngày
+ Ở Nam Định phụ xây 50 000đ/ngày
Tiền lương
+ Ở nước ta hiện nay mức lương tối thiểu mà doanh
nghiệp trả cho người lao động là 730.000đ/tháng
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
6
b. Các khuyến khích
* Khái niệm: là khoản thù lao ngoài tiền lương, tiền công để 
trả cho những người lao động thực hiện tốt công việc.
- Bao gồm: tiền hoa hồng, các loại tiền thưởng, phân chia năng 
suất, phân chia lợi nhuận.
Ví dụ: Ngân hàng Vietin bank thưởng cho nhân viên dịp Tết 
Nguyên Đán 2008 là 50 triệu/người 
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
7
c. Các phúc lợi
* Khái niệm: là phần thù lao gián tiếp được trả dưới 
dạng hỗ trợ cuộc sống cho người lao động: BHXH, BH sức 
khoẻ, tiền lương hưu, tiền trả cho những ngày nghỉ lễ, nghỉ 
phép, các hỗ trợ về nhà ở, phương tiện đi lại,
Ví dụ:
+ Công ty điện tử Cannon tại Việt Nam tổ chức cho tất 
cả nhân viên công ty nhân dịp ngày quốc tế phụ nữ 8-3 chuyến 
du lịch Hạ Long
+ Nhân viên nữ nghỉ đẻ 4 tháng vẫn được hưởng lương 
bình thường
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
8
– Ngoài các yếu tố trên, thù lao lao động còn bao gồm
các yếu tố thuộc về nội dung công việc và môi trường
làm việc
- Nội dung công việc bao gồm:
+ Mức độ hấp dẫn của công việc
+ Mức độ thách thức của công việc
+ Tính ổn định của công việc
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
9
+ Mức độ trách nhiệm đối với công việc
+ Cơ hội được thăng tiến trong quá trình làm việc
- Môi trường làm việc bao gồm:
+ Điều kiện làm việc có thoải mái không?
+ Bầu không khí của tập thể như thế nào?
+ Lịch làm việc linh hoạt hay không linh hoạt?
.
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
10
2. Mục tiêu của hệ thống TLLĐ
Mục tiêu
Công bằng
Tác dụng
kích thích 
người LĐ
Hợp pháp
Bảo đảm
Thoả đáng
Hiệu quả
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
11
* Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
- Thị trường lao động (tình hình cung, cầu LĐ)
- Sự khác biệt theo vùng địa lý (thành thị & nông 
thôn, đồng bằng & miền núi,)
- Tình trạng của nền kinh tế 
- Luật pháp theo quy định của Chính phủ: làm thêm 
giờ, thêm ngày,
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
12
* Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và đơn vị sử dụng lao động
- Ngành sản xuất, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn
vị, doanh nghiệp: giáo viên, bưu điện, ngân hàng, dầu khí,
- Lợi nhuận và khả năng chi trả của đơn vị sử dụng LĐ:
lợi nhuận cao => cuối năm thưởng cao,
- Quy mô của DN
- Trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong đơn vị,
tổ chức: hiện đại, lạc hậu,
- Triết lý trả lương, trả công cho người LĐ của từng
đơn vị: trả cao hơn hay thấp hơn mức thịnh hành của thị
trường,
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
13
* Nhóm yếu tố thuộc về công việc
- Yêu cầu về kỹ năng làm việc (đơn giản hay phức tạp)
- Yêu cầu về trách nhiệm đối với công việc
- Yêu cầu về trách nhiệm đối với việc ra quyết định (áp
dụng đối với người quản lý)
- Trách nhiệm đối với kết quả thực hiện công việc
- Yêu cầu về mức độ cố gắng khi thực hiện công việc: hoàn
thành đúng hay trước kế hoạch, tiến độ,
- Điều kiện làm việc: mức độ độc hại, nguy hiểm,thường
được trả lương cao hơn so với những công việc khác
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
14
* Nhóm yếu tố thuộc về cá nhân người LĐ
- Mức độ hoàn thành công việc:khối lượng sản phẩm đã
hoàn thành,NSLĐ,
- Thâm niên công tác
- Mức độ trung thành, gắn bó của người LĐ với đơn vị
- Tiềm năng của người LĐ:cùng 1 công việc, người nào
có năng lực cao hơn thì được trả lương cao hơn.
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
15
4. Những vấn đề cần lựa chọn khi xây dựng hệ thống TLLĐ
 Đảm bảo công bằng bên trong, công bằng bên ngoài
 Thù lao cố định hay thù lao biến đổi
 Thù lao theo khối lượng công việc hay theo nhân viên
 Thù lao theo công việc hay theo cá nhân LĐ
 Thù lao cao hơn hay thấp hơn mức thù lao đang thịnh hành
trên thị trường
 Thù lao tài chính hay phi tài chính
 Trả lương công khai hay trả lương kín
 Thù lao mang tính tập trung hay phi tập trung
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
16
II. Quản trị tiền lương, tiền công
1. Ý nghĩa của quản trị tiền lương, tiền công
Tiền lương, tiền công là phần thù lao cơ bản đối với
người LĐ. Do vậy, trả lương, trả công là một hoạt động
quản lý nhân sự có ý nghĩa rất lớn trong việc tác động
đến thái độ, đến đạo đức LĐ của người LĐ, đồng thời
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
17
* Tại sao người LĐ quan tâm nhiều đến tiền lương, tiền
công?
- TL, TC là phần cơ bản nhất của TLLĐ
- TL, TC ảnh hưởng đến địa vị của người LĐ trong
gia đình, đơn vị, xã hội,
- TL, TC cao sẽ tạo ra động lực lao động
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
18
* Ý nghĩa đối với tổ chức, đơn vị sxkd
- TL, TC là một phần quan trọng của chi phí sx. Nó
ảnh hưởng đến giá thành và khả năng cạnh tranh của DN
trên thị trường
- TL, TC là công cụ duy trì, gìn giữ và thu hút những
người LĐ giỏi, có kinh nghiệm phù hợp với công việc
của tổ chức, đơn vị
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
19
* Ý nghĩa đối với xã hội
- TL, TC ảnh hưởng đến mức độ chi trả của các cá nhân
trong XH=> ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh
tế của đất nước
- TL, TC đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập
quốc dân thông qua con đường đóng thuế thu nhập.
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
20
2. Giới thiệu hệ thống thang lương, bảng lương của nhà
nước VN
 Dùng làm cơ sở để trả lương cho người LĐ
 Là cơ sở để xây dựng hệ thống tiền lương, tiền công của
các DN
 Làm cơ sở để trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và cơ sở
để xác định giá thành sản phẩm
 Hệ thống thang lương, bảng lương có 2 chế độ
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
21
a. Chế độ trả lương theo cấp bậc
* Khái niệm, ý nghĩa
Chế độ tiền lương theo cấp bậc được thiết kế để trả
công cho công nhân sản xuất căn cứ vào chất lượng LĐ và
điều kiện LĐ khi họ thực hiện một công việc nhất định
* Nội dung bao gồm:
+ Thang lương: bậc lương và hệ số lương
+ Mức lương
+ Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
22
Thang lương
Là bảng xác định quan hệ về tiền lương giữa những lao
động trong cùng 1 nghề hoặc 1 nhóm nghề giống nhau
theo trình độ lành nghề của người LĐ
 Thang lương bao gồm:bậc lương và hệ số lương
+ Bậc lương: là bậc xác định trình độ lành nghề của người
LĐ và được xếp từ thấp đến cao
+ Hệ số lương: là hệ số chỉ rõ LĐ của công nhân ở bậc nào
đó được trả lương cao hơn công nhân ở bậc 1 (hay cao
hơn mức lương tối thiểu trong nghề) là bao nhiêu lần
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
23
- Hệ số tăng lên tuyệt đối của hệ số lương: 
Là hiệu số tuyệt đối của hai hệ số lương liên tiếp 
htdn = hn – hn-1
htdn : là hệ số tăng tuyệt đối của hệ số lương 
bậc n
hn : là hệ số lương bậc n
hn-1: là hệ số lương bậc n-1
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
24
Hệ số tăng lên tương đối của hệ số lương:
Là tỉ số giữa hệ số tăng tuyệt đối với hệ số lương của 
bậc đứng trước đó
htgdn = 
Htgdn : hệ số tăng lên tương đối
Htdn : hệ số tăng lên tuyệt đối
Hn-1 : hệ số lương của bậc n-1
htdn
hn-1
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
25
Dựa vào hệ số tăng tương đối và tuyệt đối, trong khi xây
dựng thang lương thì các hệ số tăng tương đối của hệ số
lương có thể là:
+ Hệ số tăng tương đối luỹ tiến: là thang lương trong đó hệ
số tăng tương đối của bậc sau cao hơn hệ số tăng tương đối
của bậc đứng trước đó
+ Hệ số tăng tương đối đều đặn: là hệ số tăng tương đối của
bậc sau bằng hệ số tăng tương đối của bậc trước đó
+ Hệ số tăng tương đối luỹ thoái:là hệ số tăng tương đối của
bậc sau thấp hơn hệ số tăng tương đối của bậc trước đó
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
26
Mức lương
Là số tiền dùng để trả công LĐ trong 1 đơn vị thời gian sao
cho phù hợp với các bậc trong thang lương
Trong 1 thang lương:
- Mức tuyệt đối của mức lương được quy định cho bậc 1
hoặc quy định cho mức tiền lương tối thiểu.
- Mức lương của các bậc còn lại được tính dựa vào suất
lương bậc 1 hoặc dựa vào hệ số lương tương ứng với bậc đó
theo công thức:
Si = S1 x ki
Si: mức lương bậc I
S1: mức lương bậc 1 (mức lương tối thiểu)
ki : là suất lương của bậc I so với bậc 1 hoặc là hệ số
lương của bậc i
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
27
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
Là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc
và yêu cầu mức độ lành nghề của công nhân ở 1 bậc nào đó
phải có sự hiểu biết nhất định về mặt kiến thức lý thuyết và
kiến thức thực hành
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
28
b. Chế độ trả lương chức vụ
Chế độ tiền lương chức vụ được thiết kế để trả lương
cho người LĐ trong các tổ chức quản lý nhà nước, các tổ
chức kinh tế xã hội và các loại LĐ quản lý trong DN (tổ
chức quản lý nhà nước, tổ chức kinh tế xã hội, LĐ quản lý
trong doanh nghiệp). Tuỳ theo chức danh viên chức và
thâm niên nghề nghiệp của người LĐ để áp dụng với các
bảng lương
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
29
III. Các hình thức trả lương, trả công
1. Hình thức trả lương, trả công theo sản phẩm
a. Khái niệm
Là hình thức trả lương cho người LĐ dựa trực tiếp vào
số lượng, chất lượng SP mà họ hoàn thành. Đây là hình thức
được áp dụng rộng rãi trong các DN sx, chế tạo SP
TC/TL = KLSP x ĐG
Trong đó: TC/TL: tiền công, tiền lương
KLSP: khối lượng SP thực tế sx của công nhân
ĐG: đơn giá tiền công(tiền lương) cho 1 đơn vị SP
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
30
b. Các chế độ trả lương theo sản phẩm
(1) Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
(2) Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể
Nó thường áp dụng đối với công việc cần 1 nhóm công
nhân, sự phối hợp 1 nhóm công nhân và NSLĐ phụ thuộc
vào sự đóng góp của cả nhóm.
VD: lắp ráp thiết bị, sx theo dây chuyền
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
31
* Đơn giá tiền lương
ĐG = ∑Li/Q0
Trong đó:
Li: tiền lương cấp bậc của CN thứ i
Q0 : sản phẩm định mức của nhóm (số
sp/ngày)
n: là số CN trong nhóm
i=1
n
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
32
* Tổng tiền lương của cả nhóm (Tiền công của cả nhóm)
TC = Qtt x ĐG
TC: tổng tiền lương (tiền công) thực tế của cả nhóm
Qtt : khối lượng sản phẩm thực tế đã hoàn thành
* Tính tiền lương, tiền công của từng người trong nhóm
- Theo phương pháp sử dụng hệ số điều chỉnh
- Theo phương pháp giờ hệ số
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
33
Ví dụ: Có 1 nhóm CN lắp ráp sản phẩm với mức sản lượng định mức
là 4 sản phẩm/ngày. Trong tháng nhóm đã lắp ráp được tổng số
110 sản phẩm với cơ cấu thời gian lao động như sau:
- 1 CN bậc 2 làm việc trong 170 giờ với mức lương là 5000đ/giờ
- 2 CN bậc 3 làm việc trong 175 giờ với mức lương là 5500đ/giờ
- 2 CN bậc 4 làm việc trong 170 giờ với mức lương là 6000đ/giờ
Chế độ làm việc theo quy định là 22 ngày/tháng, 8 giờ/ngày
Yêu cầu:
a. Tính đơn giá tiền lương của sản phẩm
b. Tỉnh tổng mức lương thực tế của cả nhóm trong tháng
c. Tính mức lương thực tế của từng CN trong nhóm trong tháng
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
34
a. Tính đơn giá tiền lương của sp
ĐG = ∑Li/Q0 = [(5000 x 8)+ (2 x 5500)+(2 x 6000 x 8)]/4
= 56.000đ/sp
b. TC = Qtt x ĐG 
= 110 x 56.000 = 6.160.000 (đ)
c. Tính theo 2 phương pháp
Phương pháp 1: Phương pháp hệ số điều chỉnh
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
35
Bước 1: Tính tiền công theo cấp bậc và theo thời gian làm
việc thực tế của nhóm
- Của CN bậc 2: 170 x 5000 = 850.000(đ)
- Của CN bậc 3: 175 x 5500 = 962.500 (đ)
- Của CN bậc 4: 170 x 6.000 = 1.020.000 (đ)
Tiền công theo cấp bậc và thời gian làm việc của cả
nhóm là:
850.000 + 2 x 962.500 + 2 x 1.020.000 = 4.815.000 (đ)
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
36
* Bước 2: Tính hệ số điều chỉnh (k)
k =
= 6.160.000đ/4.815.000đ = 1,28
* Bước 3: Tính tiền lương thực tế của mỗi CN theo nhóm
TLTT của từng CN = TL theo CB&TGLVTT x hệ số điều
chỉnh
- TLTT của CN bậc 2 = 850.000 x 1,28 = 1.088.000đ
- TLTT của CN bậc 3 = 962.500 x 1,28 = 1.232.000 đ
- TLTT của CN bậc 4 = 1.020.000 x 1,28 =1.305.600 đ
∑TL thực tế cả nhóm
∑TL theo TGLV và cấp bậc thực tế cả nhóm
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
37
Phương pháp 2: Tính theo phương pháp giờ hệ số
Bước 1: Tính đổi số giờ làm việc thực tế của các CN có cấp
bậc khác nhau về số giờ làm việc quy đổi ở cùng cấp bậc
(Giả sử quy đổi về số giờ làm việc của công nhân bậc 2)
- Số giờ LV của CN bậc 2 = 170 giờ
- Số giờ LV của CN bậc 3 = (175 x 5500)/5000=192,5 giờ
- Số giờ LV của CN bậc 4 = (170 x 6000)/5000 = 204 giờ
Tổng số giờ LV quy đổi của cả nhóm =
170 + 2 x 192,5 + 2 x 204 = 963 giờ
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
38
Bước 2: Tính mức tiền lương thực tế của 1 giờ quy đổi
= 6.160.000/963 = 6.397 (đ/giờ)
Bước 3: Tính mức lương thực tế của từng công nhân
Mức lương thực tế = số giờ quy đổi x mức lương
thực tế 1 giờ quy đổi
- CN bậc 2 = 170 x 6.397 = 1.087.500(đ)
- CN bậc 3 = 192,5 x 6.397 = 1.231.400 (đ)
- CN bậc 4 = 204 x 6.397 = 1.305.000 (đ)
Tổng số giờ quy đổi của nhóm
Tổng tiền lương thực tế của nhómMức lương thực tế
của 1 giờ quy đổi
=
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
39
(3)Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
Chế độ này được áp dụng để trả công cho người lao
động làm những công việc phụ phục vụ(hay phụ trợ) cho
hoạt động của công nhân chính
Đơn gía tiền công
L0:là mức lương cấp bấc của CN phụ
M:là mức lương phụ của CN phụ
Q0:mức sản lượng định mức của 1 CN chính, của 1máy
TC=ĐG x QTT
QTT:∑ số sản phẩmthực tế đã phục vụ;
M x Q0
L0ĐG =
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
40
VD: 1 công nhân phục vụ bậc 3 có mức lương định mức là
24.000đ/ngày. Định mức phục vụ công nhân đó là 3 máy
cùng loại, mỗi máy do 1 công nhân chính vận hành có mức
sản lượng 20sản phẩm/ngày. Trong ngày thì máy 1 sản xuất
được 25 sản phẩm, máy 2 được 22 sản phẩm, máy 3 được
24 sản phẩm.
Hãy tính mức lương thực tế của công nhân phụ đó.
ĐG = 24.000/3x20 = 400đ/sp
Mức lương thực tế TC = ĐG x Qtt
= 400 x (25 + 22 + 24) = 28.400đ/ngày
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
41
(4)Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng
Là sự kết hợp trả công theo sản phẩm và tiền thưởng
TC theo sp có thưởng = TC thep sp + Th
Lth = L + L.m.h/100
Lth: tiền công theo sp có thưởng
L: tiền công theo sản phẩm
M: % tiền thưởng tính theo 1% hoàn thành vượt mức chỉ
tiêu đề ra
H: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
42
Ví dụ: 1 công nhân hoàn thành 102% kế hoạch sản phẩm.
Tiền công theo sản phẩm kế hoạch của công nhân đó là
1.500.000đ/tháng. Theo quy định, khi hoàn thành vượt
mức 1% kế hoạch thì được thưởng 4% tiền lương theo
sản phẩm
 Tính tiền lương có thưởng của công nhân đó
Lth = 1.500.000 + 1.500.000 x 2 x 4 /100 = 1.620.000 (đ)
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
43
2. Hình thức trả công theo thời gian
Hình thức trả công theo thời gian chủ yếu áp dụng cho
những người làm công tác quản lý hoặc đối với những công
việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và
chính xác
Trả công theo thời gian có 2 chế độ:
- Chế độ trả công theo thời gian đơn giản
Ltt = L0 x Ttt
Ltt : tiền công thực tế (tiền lương thực tế)
L0: tiền lương cấp bậc
Ttt : thời gian đã làm việc thực tế
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
44
- Chế độ trả công theo thời gian có thưởng
Lth = L0 x Ttt + Th
Lth : mức tiền công (lương) có thưởng
L0 : mức tiền công (lương) cấp bậc/đơn vị thời gian
Ttt : thời gian đã làm việc thực tế
Th: tiền thưởng
Tiền thưởng được xác định căn cứ vào việc đánh giá
chất lượng công việc đã hoàn thành
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
45
IV. Khuyến khích tài chính
1. Khái niệm
KKTC là những khoản thu thêm ngoài tiền công (tiền
lương), thù lao cho sự thực hiện tốt hơn so với mức kế
hoạch của người lao động
2. Mục đích của KKTC
Tác động đến hành vi của người LĐ nhằm hoàn thiện sự
thực hiện công việc của người LĐ nhằm nâng cao NSLĐ
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
46
3. Một số vấn đề cần chú ý đối với KKTC
KKTC có thể gây ra một số vấn đề tiêu cực
+ Làm phát sinh quan niệm:chỉ làm những việc được trả
tiền
+ Có thể làm phát sinh mâu thuẫn, cạnh tranh trong nội bộ
và ảnh hưởng đến tinh thần hợp tác, chất lượng sản phẩm
+ Cùng với sự tăng lên của NSLĐ thì sự thoả mãn của
người LĐ lại giảm đi, gây ra sự căng thẳng (stress) trong
quá trình LĐ
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
47
4. Các khuyến khích tài chính
Phạm vi áp dụng
* Cá nhân
- Tăng lương
- Thưởng
- Phần thưởng
- Trả công theo sản phẩm
* Tổ, nhóm
- Thưởng
- Phần thưởng
- Trả công theo sản phẩm
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Trần Thị Thu Trang 
Bài giảng KTNNL - 2011
48
* Phân xưởng, nhà máy
- Phân chia năng suất
- Thưởng
- Phần thưởng
* Tổng công ty
- Phân chia lợi nhuận
- Mua cổ phần ưu đãi
CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG
KINH 
TẾ 
NGUỒN
NHÂN
LỰC

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_nguon_nhan_luc_chuong_v_thu_lao_lao_dong_t.pdf