Bài giảng Kinh tế phát triển - Phan Thị Nhiệm

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Mở đầu: Đối tượng và nội dung nghiên cứu của môn học

Phần thứ nhất: Lý luận về phát triển và phát triển bền vững nền kinh tế

Phần thứ hai: Vai trò của các yếu tố nguồn lực với tăng trưởng.

Phần thứ ba: Kinh tế quốc tế với tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển.

 

pptx 102 trang yennguyen 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Phan Thị Nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế phát triển - Phan Thị Nhiệm

Bài giảng Kinh tế phát triển - Phan Thị Nhiệm
KINH TẾ PHÁT TRIỂN 
Chương trình giảng cho các lớp cao học kinh tế 
	Giảng viên: TS. Phan Thị Nhiệm 
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 
Mở đầu : Đối tượng và nội dung nghiên cứu của môn học 
Phần thứ nhất : Lý luận về phát triển và phát triển bền vững nền kinh tế 
Phần thứ hai : Vai trò của các yếu tố nguồn lực với tăng trưởng. 
Phần thứ ba : Kinh tế quốc tế với tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển. 
Tài liệu tham khảo 
Sách chuyên khảo dành cho chương trình cao học, NXB Lao động – Xã hội, 2008 
Giáo trình Kinh tế phát triển, ĐH KTQD, NXB Lao động – Xã hội, 2005. 
Dedraj Ray: Development Economics, Boston University, 1998 
M.D. Todaro, Kinh tế học cho thế giới thứ ba, NXB Giáo dục, 1998 
Báo cáo phát triển thế giới và báo cáo phát triển Việt Nam(những năm gần đây) 
Kinh tế Việt Nam năm 2005,2006,2007; NXB ĐH KTQD 
Th ảo luận 
Chia nhóm: 6 nhóm/lớp 
Câu hỏi thảo luận: 3 phần của môn học 
Trình bày nhóm: 2 nhóm trình bày 1 phần (có thể trình bày các vấn đề khác nhau trong cùng 1 phần của môn học) 
Đánh giá (40%): (i) nội dung và phương pháp trình bày; (ii) sự tham gia của các thành viên. 
 MỞ ĐẦU 
 KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ? 
Sù ph©n chia c¸c n­íc theo tr ì nh ®é ph¸t triÓn kinh tÕ 
C¸c n­íc c«ng nghiÖp ph¸t triÓn (developed countries - DCs) 
C¸c n­íc c«ng nghiÖp míi (new industrial countries – NICs) 
C¸c n­íc xuÊt khÈu dÇu má (OPEC) 
C¸c n­íc kÐm ph¸t triÓn (less-developed countries – LDCs) hoÆc ®ang ph¸t triÓn (developing countries) 
  KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ? 
Đầu vào 
(K,L,R,T ) 
PL 
Y 
AD 
AS 
 Mô hình AD- AS 
E 
đầu ra 
- Q r 
- U n 
 -  
 - TMQT 
 Hộp đen kinh tế vĩ mô 
(Q f ) 
 Kinh tế phát triển nghiên cứu gì? ( tiếp) 
 Q f Q r 
Q f Q r 
Mục tiêu: Q r 
Q f 
r 
Các nước phát triển 
Các nước đ ang phát triển 
r 
f 
f 
 Kinh tế học phát triển : là một môn trong hệ thống các môn kinh tế học, nghiên cứu nguyên lý phát triển kinh tế và vận dụng trong điều kiện kém phát triển (áp dụng cho các nước đang phát triển):- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế : Làm thế nào để chuyển nền kinh tế từ t ì nh trạng trì trệ, lạc hậu, tăng trưởng thấp sang một nền kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả .- Nghiên cứu các vấn đề xã hội: Làm thế nào để mang lại một cách có hiệu quả nhất những thành quả của tiến bộ kinh tế để cải thiện nhanh chóng, trên quy mô rộng về mức sống và các vấn đề xã hội: nghèo đói, bất bình đẳng. 
 Kinh tế phát triển nghiên cứu gì? (tiếp) 
PHẦN THỨ NHẤT 
 Lý luận về phát triển và phát triển bền vững nền kinh tế 
 Lý luận về phát triển và phát triển bền vững nền kinh tế 
A. Khái luận chung về phát triển và phát triển bền vững 
B. Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế 
C. Phân tích và đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
D. Phân tích và đánh giá tiến bộ xã hội 
E. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và công bằng xã hội 
13 
A. Khái luận chung về phát triển kinh tế và phát triển bền vững 
Phát triển kinh tế 
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến toàn diện về mọi mặt trong nền kinh tế của một quốc gia hoặc một địa phương 
 Theo nội dung: 
PT nền KT	  PT lĩnh vực KT + PT lĩnh vực XH 
PT lĩnh vực KT 	  Tăng trưởng KT + Chuyển dịch cơ cấu KT 
PT lĩnh vực XH 	  Sự tiến bộ xã hội cho con người 
 Theo quan điểm triết học: 
PT nền KT 	  Thay đổi về lượng + Biến đổi về chất  
14 
1. Phát triển kinh tế ( tiếp ) 
Công thức phát triển kinh tế: 
Phát triển kinh tế 
Tăng trưởng kinh tế 
Chuyển dịch CCKT 
Tiến bộ xã hội 
Qu á trình phát triển: thời gian dài và qua các giai đoạn  L ý thuyết phân kỳ của W. Rostow: 5 giai đoạn  1 . Nền kinh tế truyền thống2. Giai đoạn chuẩn bị cất cánh3. Giai đoạn cất cánh4. Giai đoạn trưởng thành5. Giai đoạn tiêu dùng cao Sự vận dụng : - Qu á trình phát triển là tuần tự- Thời gian của mỗi giai đoạn- Hoàn thiện thêm các tiêu chí của mỗi giai đoạn  
1. Phát triển kinh tế ( tiếp ) 
2. Phát triển bền vững 
Lý do xuất hiện: 
 Những hậu quả của quá trình phát triển kinh tế (từ thập niên 1970): Do chạy theo mục tiêu tăng trưởng nhanh: 
 - Sử dụng quá mức nguồn tài nguyên, môi trường sinh thái và môi trường sống 
 - Sự bất bình đẳng giữa các nước và trong từng nước tăng trưởng nhanh 
 - Vi phạm các khía cạnh về quyền con người, và truyền thống văn hoá 
 2. Phát triển bền vững ( tiếp ) 
 Qúa trình hoàn thiện quan niệm: 
 - Từ thập niên 1970: hội nghị quốc tế về môi trường: thành lập chương trình môi trường của UN 
 - Năm 1983: thành lập Hội đồng thế giới về môi trường 
 - Năm 1987: đưa ra khái niệm về PTBV. 
 “S ự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau” 
Năm 1992: Hội nghị thượng đỉnh về môi trường và trái đất (Brazil): ra đời Chương trình nghị sự 21 của thế giới 
- Năm 2002: Hội nghị thượng đỉnh về trái đất (Nam Phi) hoàn chỉnh khái niệm PTBV: 
 Bảo đảm sự tăng trưởng kinh tế ổn định trong mối quan hệ với thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống. 
 2. Phát triển bền vững ( tiếp ) 
 Nội dung phát triển bền vững 
 2. Phát triển bền vững ( tiếp ) 
 Bền vững kinh tế: là lựa chọn một tốc độ tăng trưởng hợp lý trên cơ sở một cơ cấu kinh tế phù hợp và có hiệu quả nhất. 
 Bền vững về xã hội: tập trung vào việc thực hiện từng bước các nội dung về tiến bộ xã hội và phát triển con người. 
 Bền vững về môi trường: bao gồm khai thác hợp lý tài nguyên; bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường; thực hiện tốt quá trình tái sinh tài nguyên môi trường . 
 2. Phát triển bền vững ( tiếp ) 
Việt Nam với vấn đề phát triển bền vững: 
Ngày 12/6/1991, Chính phủ thông qua “Kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển bền vững giai đoạn 1991 – 2000” 
Chiến lược PT KT – XH 2001 – 2010 xác định quan điểm số 1: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. 
Ngày 17/8/2004 Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam nhằm phát triển bền vững đất nước trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng. 
 2. Phát triển bền vững ( tiếp ) 
B. Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế 
1. Tổng quan về tăng trưởng kinh tế 
2. Phân tích mặt lượng của tăng trưởng kinh tế 
3. Phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế 
1. TỔNG QUAN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 
 Bản chất và vai trò của tăng trưởng trong phát triển: 
 Bản chất : sự gia tăng về thu nhập (mặt lượng của nền kinh tế) 
 - Gia tăng: đo bằng mức và tỷ lệ 
 - Thu nhập: hiện vật và giá trị 
 - Mặt giá trị: tổng thu nhập và thu nhập bình quân 
Vai trò: là điều kiện cần của phát triển kinh tế 
Tính hai mặt của tăng trưởng kinh tế : mặt số lượng và chất lượng 
Khái niệm và thước đo  Khái niệm : m ặt lượng của tăng trưởng là biểu hiện bề ngoài của tăng trưởng và được phản ánh qua các chỉ tiêu đánh giá qui mô và tốc độ tăng trưởng  C ác chỉ tiêu đo lường (bằng giá trị): qui mô và tốc độ tăng của các chỉ tiêu:  1. Tổng giá trị sản xuất (GO)2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)3. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)4. Thu nhập quốc dân sản xuất (NI)5. Thu nhập quốc dân sử dụng (DI)6. GDP bình quân đầu người  
2. PHÂN TÍCH MẶT LƯỢNG CỦA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 
2. PHÂN TÍCH MẶT LƯỢNG CỦA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ( tiếp ) 
Những khía cạnh cần chú ý trong phân tích và đánh giá số lượng tăng trưởng ở các nước đang phát triển: 
 1. Chỉ tiêu thường sử dụng và đánh giá chính xác nhất : GDP và GDP/người. 
 2. Các nước đang phát triển: có nhu cầu và khả năng đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn các nước phát triển 
 3. Giá sử dụng để tính GDP 
 - Giá thực tế: GDP r 
 - Giá so sánh:GDP n 
 - Giá sức mua tương đương: GDP ppp 
XẾP LOẠI CÁC NỀN KINH TẾ APEC 
Xếp hạng 
Năm 1992 
Năm 1995 
Năm 2000 
Năm 2004 
GDP/người 2004 $ 
1 
Nhật Bản 
Nhật Bản 
Nhật Bản 
Hoa kỳ 
39.650 
2 
Hoa kỳ 
Hoa kỳ 
Hoa kỳ 
Nhật Bản 
36.501 
3 
Canada 
Singapore 
Hồng Kông 
Australia 
31.598 
4 
 Australia 
Hồng Kông 
Canada 
Canada 
31.031 
5 
Hồng Kông 
Australia 
Singapore 
Singapore 
25.002 
6 
Singapore 
Canada 
Australia 
New Zealand 
24.499 
7 
Brunei 
Brunei 
Đài Loan 
Hồng Kông 
23.641 
8 
NewZealand 
NewZealand 
NewZealand 
Brunei 
14.454 
9 
Đài Loan 
Đài Loan 
Brunei 
Hàn Quốc 
14.266 
10 
Hàn Quốc 
Hàn Quốc 
Hàn Quốc 
Đài Loan 
13.516 
11 
Mexico 
Chi lê 
Mexico 
Mexico 
6397 
12 
Chi lê 
Malaysia 
Chi lê 
Chi lê 
5838 
13 
NGa 
Mexico 
Malaysia 
Malaysia 
4731 
14 
Malaysia 
Thái Lan 
Peru 
Nga 
4047 
15 
Thái Lan 
Nga 
Thái Lan 
Thái Lan 
2519 
16 
Peru 
Peru 
Nga 
Peru 
2439 
17 
Papua New Guinea 
Philippines 
Philippines 
Trung Quốc 
1283 
18 
 Philippines 
Indonesia 
Trung Quốc 
Philippines 
1059 
19 
Indonesia 
Papua New Guinea 
Papua New Guinea 
Indonesia 
1022 
20 
Trung Quốc 
Trung Quốc 
Indonesia 
Papua New Guinea 
824 
21 
Việt Nam 
Việt Nam 
Việt Nam 
Việt Nam 
551 
 Nguồn:cơ sở dữ liệu của UNCTAD 
3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG 
Khái niệm: 
Nghĩa hẹp của chất lượng tăng trưởng: 
 Chất lượng tăng trưởng là thuộc tính bên trong của quá trình tăng trưởng kinh tế, thể hiện qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đạt được mặt số lượng của tăng trưởng và khả năng duy trì nó trong dài hạn . 
Nghĩa rộng của chất lượng tăng trưởng: 
 Chất lượng tăng trưởng thể hiện năng lực sử dụng các yếu tố đầu vào, tạo nên tính chất, sự vận động của các chỉ tiêu tăng trưởng và ảnh hưởng lan tỏa của nó đến các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội - môi trường. 
Câu hỏi về số lượng tăng trưởng : 
 Tăng trưởng được bao nhiêu? Nhiều hay ít? Nhanh hay chậm? 
Câu hỏi liên quan đến chất lượng theo nghĩa hẹp: 
 Khả năng duy trì các chỉ tiêu tăng trưởng như thế nào? Cái giá phải trả? Các yếu tố cấu thành tăng trưởng hay cấu trúc tăng tr ưởng ? 
Câu hỏi về chất lượng tăng trưởng theo nghĩa rộng : 
 Tác động lan toả của tăng trưởng đến các đối tượng chịu ảnh hưởng như thế nào?: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện tình trạng nghèo đói, bình đẳng và công bằng, tài nguyên môi trường?. 
3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG (tiếp) 
Phân tích chất lượng tăng trưởng theo nghĩa hẹp : 
Phân tích hiệu quả của tăng trưởng 
Phân tích cấu trúc đầu vào của tăng trưởng 
Phân tích cấu trúc tăng trưởng theo ngành 
Phân tích cấu trúc đầu ra của tăng trưởng 
3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG (tiếp) 
 Phân tích hiệu quả của tăng trưởng 
So sánh các chỉ tiêu tăng trưởng với mục tiêu cuối cùng cần đạt được về mặt kinh tế : 
+ Tốc độ tăng GO và GDP(VA) 
+ Tốc độ tăng GDP với tốc độ tăng GDP/người 
So sánh kết quả đạt được các chỉ tiêu tăng trưởng với chi phí bỏ ra: 
+ Tăng trưởng với lao động 
+ Tăng trưởng với vốn 
 So sánh tốc độ tăng trưởng GO và tốc độ tăng GDP(VA): 
 tốc độ tăng GO> tốc độ tăng GDP 
 Phân tích hiệu quả của tăng trưởng (tiếp) 
 Đánh giá tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người 
 Tốc độ tăng Tốc độ - Tốc độ 
 GDP/người = tăng GDP tăng dân số 
 Phân tích hiệu quả của tăng trưởng (tiếp) 
Mức thu nhập bình quân đầu người 2007(GDP/người theo PPP): 
Singapore 
Hồng kông 
Nhật 
Hàn quốc 
Malasia 
Thái lan 
Trung Quốc 
Indonesia 
Philippines 
Việt Nam 
41.816 
35.217 
30.305 
21.263 
11.494 
6.846 
4.091 
3.191 
2.948 
2.142 
 Phân tích hiệu quả của tăng trưởng (tiếp) 
 So sánh tăng trưởng với chi phí lao động: Sử dụng chỉ tiêu năng suất lao động 
 Tên nước 
 NSLĐ(USD/LĐ) 
So sánh với nước thấp nhất (lần) 
 Hoa Kỳ 
 36.863 
125 
 Canada 
 29.378 
100 
 Australia 
 27.058 
92 
 New Zealand 
 27.666 
94,1 
 Philippine 
 1.021 
3,5 
 Indonesia 
 564 
1,9 
 Trung Quốc 
 373 
1,26 
 Việt Nam 
 294 
1 
 Phân tích hiệu quả của tăng trưởng (tiếp) 
So sánh tăng trưởng với chi phí vốn : suất đầu tư tăng trưởng 
Thời kỳ tăng trưởng nhanh 
Tỷ lệ đầu tư (%GDP) 
Tỷ lệ tăng trưởng (%) 
SĐTTT 
Việt Nam 
2001-2005 
2006 
2007 
37,7 
40% 
41,4% 
7,5 
8,17 
8,48 
5,0 
5,01 
4,9 
Trung Quốc 
1991-2003 
39,1 
9,5 
4,1 
Nhật Bản 
1961-1970 
32,6 
10,2 
3,2 
Hàn Quốc 
1981-1990 
29,6 
9,2 
3,2 
Đài Loan 
1981-1990 
21,9 
8,0 
2,7 
Nguồn : Chi Hung KWAN, Why China’s Investment Efficiency is Low, China in Transition, June 18, 2004. 
 Phân tích hiệu quả của tăng trưởng (tiếp) 
Hàm sản xuất : 
 Y= f(K,L,TFP) 
trong đó: 
 K,L: Các yếu tố tăng trưởng theo chiều rộng. 
 TFP: C ác y ếu tố tăng trưởng theo chiều sâu 
 Phân tích cấu trúc đầu vào của tăng trưởng 
 Đóng góp của các yếu tố đầu vào trong tăng trưởng GDP Việt Nam (%) 
 Đóng góp của các yếu tố 
1993-1997 
1998 - 2007 
1. Đóng góp theo điểm phần trăm (%) 
 - Vốn 
 - Lao động 
 - TFP 
8,8 
6,1 
1.4 
1,3 
6,44 
3,7 
1,29 
1,45 
2. Đóng góp theo tỷ lệ phần trăm (%) 
 - Vốn 
 - Lao động 
 - TFP 
100 
69,3 
15,9 
14,8 
100 
57,5 
20,0 
22,5 
Nguồn: CIEM và Thời báo kinh tế Việt Nam 
 Phân tích cấu trúc đầu vào của tăng trưởng (tiếp ) 
Nội dung: 
- Đánh giá tác động của ba nhóm ngành đến tăng trưởng kinh tế (CN,NN và DV) 
- Xu thế chuyển dịch cơ cấu sản phẩm của từng ngành 
Các nền kinh tế 
% đóng góp của CN và DV trong GDP 
Toàn thế giới 
 82 
Nền kinh tế thu nhập cao 
 92 
Thu nhập trung bình 
 90 
Thu nhập thấp 
 78 
Nguồn: Báo cáo Phát triển TG, 2007 
 Phân tích cấu trúc tăng trưởng theo ngành 
Đóng góp của các ngành vào tăng trưởng kinh tế của Việt nam 
 Phân tích cấu trúc tăng trưởng theo ngành (tiếp) 
Nội dung : xem xét GDP theo chi tiêu: 
 AD = (C + G) + I +NX 
 Xu huớng ở các nước phát triển: Sự lấn áp của chi cho tiêu dùng 
 Xu hướng của các nước đang phát triển: 
xem xét xu hướng và quy mô đóng góp của yếu tố I 
Xem xét sự biến động của yếu tố NX 
 Phân tích cấu trúc tăng trưởng theo đầu ra 
 Vốn đầu tư và hệ số ICOR của VN 
So sánh tăng trưởng GDP với tăng trưởng XNK của VN 
Cơ cấu chi tiêu của một số nền kinh tế (năm 2005) 
Các nền kinh tế 
% GDP cho tiêu dùng 
% GDP cho đầu tư 
% GDP cho NX 
1. Thế giới 
2.Các nước thu nhập cao 
3. Các nước thu nhập trung bình 
4. Các nước thu nhập thấp 
5. Một số nước đang phát triển 
- Trung Quốc 
- Việt Nam 
- Thái Lan 
- Ấn Độ 
- Băngladet 
79 
80 
72 
76 
59 
71 
71 
72 
83 
21 
20 
26 
27 
39 
36 
31 
30 
24 
0 
0 
2 
-3 
2 
-7 
-2 
-2 
-7 
 Nguồn: WB, Báo cáo phát triển thế giới, 2007 
 Phân tích cấu trúc tăng trưởng theo đầu ra (tiếp) 
C. Phân tích và đánh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 
1. Tổng quan về cơ cấu ngành kinh tế 
2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 
1. Tổng quan về cơ cấu ngành kinh tế 
Khái niệm : Cơ cấu ngành kinh tế là tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau. 
N ội dung : 
 - Tổng thể các ngành kinh tế: bao gồm bao nhiêu ngành 
 - Môi quan hệ tỷ lệ (định lượng) 
 - Mối quan hệ qua lại trực tiếp: 
 Mối quan hệ ngược chiều 
 Mối quan hệ xuôi chiều 
 Ví dụ: Mối quan hệ ngành Sợi - Dệt - May 
Các dạng cơ cấu ngành trong các giai đoạn phát triể ... 732 
70 
Việt Nam : (2007) 
0,733 
105 
0,732 
89 
Thước đo quyền lực theo giới tính – GEM (Gender Enpo W e R ment Measure) 
Mục đích: GEM đo lường kết quả của việc sử dụng năng lực đã được trang bị của nam và nữ để khai thác các cơ hội của cuộc sống 
Nội dung: 3 yếu tố cấu thành 
Mức độ tham gia và ra quyết định các hoạt động chính trị. 
Mức độ tham gia và ra quyết định các hoạt động kinh tế. 
Quyền sử dụng các nguồn lực kinh tế 
GEM - Phương pháp tính 
Bước một : Thống kê tách biệt giữa nam và nữ về: Tỷ lệ tham gia quốc hội; Tỷ lệ tham gia các vị trí quản lý và điều hành lĩnh vực kinh tế và khoa học kỹ thuật và tỷ lệ thu nhập: 
Bước hai: Tính toán phần trăm phân bổ công bằng theo từng tiêu chí, theo công thức: 
 Phần trăm phân bổ Công bằng = [ tỷ lệ dân số nữ × (phần trăm nữ) ­1 + Tỷ lệ dân số nam × (phần trăm nam) -1 ] -1 
Bước ba : GEM được tính bằng cách tổng hợp các phần trăm phân bổ công bằng thành một giá trị bình quân không có quyền số (tính bình quân số học của 3 phần trăm phân bổ công bằng. 
GEM - Phương pháp đánh giá 
GEM càng cao chứng tỏ xã hội quan tâm đến việc sử dụng năng lực của cả nam và nữ 
So sánh vị trí xếp hạng giữa GDI và GEM để đánh giá mức độ trang bị và sử dụng nam và nữ 
Có thể tính GDI và GEM cho các địa phương, các vùng và các nhóm dân cư khác nhau 
Bảng so sánh GDI và GEM của một số nước 
Nước 
 GDI 
Giá trị Xếp hạng 
 GEM 
Giá trị Xếp hạng 
Singapore 
0,884 28/175 
0,594 26/175 
Malaysia 
0,790 58/175 
0,503 45/175 
Philipines 
0,751 85/175 
0,539 35/175 
Thái Lan 
0,768 74/175 
0,457 55/175 
ViệtNam (2007) 
0,732 89/175 
0,556 41/175 
 Nguồn: Tư liệu kinh tế các nước thành viên Asean, 2004 
2. Đánh giá nghèo khổ 
 - Khái niệm nghèo khổ 
 - Đo lường nghèo khổ 
 - Nguyên nhân nghèo khổ 
 - Giải pháp chính sách giảm nghèo khổ 
Khái niệm nghèo khổ 
Quan niệm nghèo khổ vật chất: 
Thập niên 1970: nghèo khổ là sự “thiếu hụt” so với một mức sống nhất định 
9/1993, ESCAP đã cụ thể hoá sự “thiếu hụt” đó là: không có khả năng thoả mãn nhu cầu vật chất cơ bản của con người (được xã hội thừa nhận) 
Những điểm cần nhấn mạnh khi xem xét nghèo khổ vật chất: 
 - Dấu hiệu nghèo: thu nhập hạn chế, thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để bảo đảm tiêu dùng ở mức độ tối thiểu 
 - Để đánh giá nghèo vật chất phải có chuẩn nghèo 
 - Chuẩn nghèo là ngưỡng chi tiêu tối thiểu cần thiết cho việc tham gia các hoạt động trong đời sống kinh tế. 
 - Nếu thu nhập của gia đình dưới chuẩn nghèo gọi là hộ nghèo 
Khái niệm nghèo khổ (tiếp) 
Phương pháp xác định chuẩn nghèo : 
- Chia nhu cầu vật chất làm 2 nhóm: nhu cầu ăn và nhu cầu khác 
Xác định mức chi tiêu tối thiểu cho nhu cầu ăn (hao phí calori bình quân/ngày đêm) 
Xác định mức chi tiêu tối thiểu cho nhu cầu khác (theo tỷ lệ với tổng nhu cầu chi tiêu) 
Tổng hợp 2 mức trên được tổng nhu cầu chi tiêu tối thiểu. 
Khái niệm nghèo khổ (tiếp) 
 Nghèo khổ đa chiều: 
 - Năm 1997, UNDP đưa ra khái niệm nghèo khổ tổng hợp: đó là sự thiếu cơ hội và sự lựa chọn bảo đảm các điều kiện để phát triển toàn diện con người: điều kiện vật chất, giáo dục, tiếp cận y tế, chăm sóc sức khỏe. 
 - Năm 2003: phát triển khái niệm nghèo khổ đa chiều trên khía cạnh “quyền lợi” cơ bản của con người: quyền tự do, quyền bình đẳng, sự khoan dung. 
Khái niệm nghèo khổ (tiếp) 
Đo lường nghèo khổ 
Đo lường nghèo khổ vật chất 
 - Chỉ số và tỷ lệ đếm đầu: 
 Chỉ số đếm đầu mức nghèo khổ (HC) 
 Tỷ lệ đếm đầu: HCR = HC/n 
 - Tỷ số khoảng cách nghèo 
 PGR = £(C – y i )/n ×m; trong đó m là thu nhập trung bình của toàn XH; i chỉ tính đối với những người có y i < C 
- Tỷ số khoảng cách thu nhập 
 PGR = £ (C – y i )/ C×HC. Trong đó HC là số đầu người (hoặc hộ nghèo), i chỉ tính đối với những người có y i <C 
Đo lường nghèo khổ (tiếp) 
Đo lường nghèo khổ đa chiều: HPI 
Nội dung chỉ tiêu: 
 + % dân số tử vong dưới 40 tuổi 
 + % người lớn mù chữ 
 + % người không tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe (tỷ lệ suy dinh dưỡng,tỷ lệ không được cung cấp nước sạch, tỷ lệ không được tham gia y tế cơ bản) 
HPI 
Phương pháp tính HPI 
- Cập nhật các thông tin: (i) tỷ lệ dân số không kỳ vọng sống quá 40 tuổi (P1); (ii) Tỷ lệ người lớn không biết chữ (P2); (iii) tỷ lệ suy dinh dưỡng (P3.1), tỷ lệ không tiếp cận dịch vụ y tế (P3.2), tỷ lệ các hộ không tiếp cận phương tiện vệ sinh bảo đảm (P3.3) và P3 được tính theo bình quân số học của 3 yếu tố trên P3= (P3.1 +P3.2+ P3.3)/3 
- Tính HPI (áp dụng cho các nước đang phát triển), theo công thức: 
 HPI= (P1 + P2 +P3) /3 
HPI 
Sử dụng HPI: 
Xác định mức độ nghèo khổ con người(từ 0 – 100%) 
Là cơ sở để xác định các mục tiêu giảm nghèo đói một cách tổng hợp hơn 
Là cơ sở nghiên cứu hữu hiệu, để bổ sung thêm các tiêu chí vào HPI 
Nguyên nhân nghèo khổ 
5 yếu tố dẫn đến nghèo khổ ở các nước đang phát triển (UN ) 
Hiện tượng bế quan toả cảng 
Độ rủi ro trong cuộc sống 
Thiếu thốn các điều kiện cần thiết để tự vươn lên xoá đói giảm nghèo 
Sự hỗ trợ không đầy đủ của chính phủ 
Sự tham gia không đầy đủ của người nghèo đến hoạch định chính sách 
Giải pháp xoá đói giảm nghèo (trường hợp VN) 
Thực hiện chiến lược tăng trưởng nhanh: (điểm nhấn) hướng vào khu vực nông nghiệp nông thôn, phát triển khu vực kinh tế tư nhân 
Tăng cường hoạt động hỗ trợ người nghèo: vốn, phương án kinh doanh, khuyến nông. 
Đầu tư cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn 
Xã hội hoá công tác xoá đói giảm nghèo. 
3. Đánh giá công bằng xã hội 
 Khái niệm, nội hàm của công bằng xã hội 
Các phương pháp và tiêu chí đánh giá công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 
3. Đánh giá công bằng xã hội 
Khái niệm 
- Theo nghĩa rộng: Công bằng XH đó là quyền ngang nhau giữa người với người về mọi phương diện xã hội như kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá (đồng nghĩa với bình đẳng xã hội). 
Bản chất của bình đẳng xã hội chỉ sự công bằng trên nhiều lĩnh vực gắn với phát triển toàn diện con người và kết quả của sự phát triển đó 
- Theo nghĩa hẹp : là sự ngang bằng nhau giữa người với người về một phương diện hoàn toàn xác định, đó là phương diện quan hệ giữa nghĩa vụ với quyền lợi, giữa cống hiến với hưởng thụ theo nguyên tắc theo nguyên tắc công hiến lao động ngang nhau thì được hưởng ngang nhau 
Theo nghĩa hẹp: CBXH là sự công bằng 
trong lĩnh vực kinh tế 
3. Đánh giá công bằng xã hội (tiếp) 
 Công bằng xã hội theo nghĩa hẹp : bao gồm sự công bằng trong phân phối thu nhập và sự công bằng trong các cơ hội phát triển như nguồn lực sở hữu, điều kiện sống, đặc điểm gia đình, xã hội v.v. 
Trong điều kiện khi chưa có công bằng trong cơ hội phát triển, thì công bằng trong phân phối tức là: 
- Thực hiện sự đối xử ngang nhau đối với các chủ thể có cơ hội phát triển như nhau. 
- Thực hiện đ ối xử khác nhau đối với các chủ thể có cơ hội phát triển khác nhau. 
3. Đánh giá công bằng xã hội (tiếp) 
Thước đo bình đẳng xã hội trong phân phối thu nhập 
Đường cong Lorenz 
Mục tiêu: mô tả sự phân phối thu nhập cho các nhóm dân cư trong xã hội 
Phương pháp mô tả: 
 Bước 1: điều tra thu nhập 	Bước 2: phân nhóm dâncư 
	Bước 3: vẽ đường 45 0 
	Bước 4: đưa số liệu vào sơ đồ 
Thước đo bình đẳng xã hội trong phân phối thu nhập (tiếp) 
- Phương pháp kết luận : Dựa vào khoảng chênh giữa 2 đường phân phối lý thuyết và phân phối thực tế 
Dân số cộng dồn (%) 
Thu nhập cộng dồn (%) 
- 
- 
- 
- 
- 
100 
80	 
40 
20 
60 
20 
100 
40 
60 
80	 
A 
B 
Đường Lorenz 
Đường 45 0 
(2) Hệ số GINI 
	Hệ số GINI = A/(A+B) 
	0 < GINI <1 
 GINI > O,5 : bất bình đẳng nhiều 
 GINI từ 0,4 – 0,5: bất bỉnh đẳng vừa 
 GINI < 0, 4: bất bình đẳng thấp 
Thước đo bình đẳng xã hội trong phân phối thu nhập (tiếp) 
(3) Hệ số Kuznets : so sánh khoảng cách thu nhập giữa % dân số giàu nhất và % dân số nghèo nhất 
 Hệ số Kuznets =% thu nhập của X% dân số có mức thu nhập cao nhất / Y% dân số có mức thu nhập thấp nhất. 
(4)Tiêu chuẩn “40”(WB): % thu nhập của 40% dân số nghèo nhất: 
	<12%: rất bất bình đẳng 
	từ 12-17%: tương đối bất bình đẳng 
	> 17%: tương đối bình đẳng 
Thước đo bình đẳng xã hội trong phân phối thu nhập (tiếp) 
Một số chỉ tiêu phản ánh bất bình đẳng xã hội ở VN 
 (báo cáo phát triển Việt nam) 
Chỉ số 
1992 
1997 
2002 
2005 
GINI 
0,35 
0,39 
0,42 
0,43 
Giãn cách thu nhập (20/20) 
7,0 
7,6 
8,1 
8,4 
Tiêu chuẩn “40” 
21,1 
18,7 
18 
17,4 
Thước đo bình đẳng xã hội trong phân phối thu nhập (tiếp) 
E. Mối quan hệ giữa tăng trưởng với bình đẳng xã hội 
Tăng trưởng với nâng cao mức sống quảng đại quần chúng: 
Mức sống quảng đại quần chúng phụ thuộc vào tổng thu nhập nền kinh tế → tăng trưởng là điều kiện cần để cải thiện mức sống dân cư 
Tuy vậy nhiều nước thu nhập nền kinh tế khá cao nhưng mức sống dân cư không được cải thiện→Tăng trưởng không phải là điều kiện đủ cho nâng cao mức sống dân cư. 
Những trường hợp tăng trưởng không dẫn đến nâng cao mức sống dân cư: 
 + Kết quả của tăng trưởng quay trở lại cho tích luỹ tái đầu tư 
 + Phần dành cho tiêu dùng lại chủ yếu không dành cho tiêu dùng cá nhân 
 + Phần dành cho tiêu dùng cá nhân lại chủ yếu thuộc về một nhóm người trong xã hội (phân phối thu nhập tiêu dùng) 
E. Mối quan hệ giữa tăng trưởng với bình đẳng xã hội (tiếp) 
 Những giải pháp khắc phục: 
Thực hiện phân phối kết quả tăng trưởng cho hai loại nhu cầu một cách hợp lý: tiêu dùng (C+G) và đầu tư (I) 
Thực hiện phân phối kết quả tăng trưởng hợp lý cho phần tiêu dùng cá nhân và chi tiêu khác (C và G). 
Thực hiện chính sách phân phối hợp lý thu nhập tiêu dùng cá nhân 
E. Mối quan hệ giữa tăng trưởng với bình đẳng xã hội (tiếp) 
Thực hiện chính sách phân phối hợp lý thu nhập tiêu dùng cá nhân 
Chính sách phân phối thu nhập theo chức năng 
Tiền lương 
Tiền thuê 
Lợi nhuận 
Hộ gia đ ình 1 
H ộ gia đ ình 2 
Hộ gia đ ình 3 
Hộ gia đ ình 4 
Sản xuất 
Thu nhập mỗi người phụ thuộc vào: (1) quy mô nguồn lực sở hữu 
 (2) giá cả yếu tố nguồn lực 
Chính sách phân phối thu nhập theo chức năng 
 Để chính sách phân phối thu nhập theo chức năng không gây bất bình đẳng cao, cần thực hiện: 
Phân phối lại tài sản giữa các thành viên trong xã hội 
Tiến hành đánh giá lại tài sản, bảo đảm cho giá thị trường của các yếu tố tài sản phù hợp với giá đích thực của nó. 
- Các hình thức phân phối: trực tiếp, gián tiếp, và chương trình xã hội. 
Các mô hình giải quyết mối quan hệ tăng trưởng và công bằng 
Mô hình nhấn mạnh công bằng xã hội 
Mô hình nhấn mạnh tăng trưởng 
Tăng trưởng và công bằng giải quyết đồng thời 
Mô hình nhấn mạnh công bằng xã hội 
Nội dung : các chính sách đi vào bảo đảm sự CBXH nhấn mạnh từ khi tăng trưởng ở mức thấp: quốc hữu hoá tài sản phân phối, thu nhập theo lao động. 
Kết quả : bảo đảm sự công bằng xã hội cao, tiếp đó là tạo khí thế mới để tăng trưởng (giai đoạn đầu). Các nước Liên xô và Đông Âu đạt được GINI thấp 0,2 - 0,25% thu nhập của 20% dân số nghèo nhất chiếm 10%; tăng trưởng kinh tế đạt cao (4-5%) 
Mô hình nhấn mạnh công bằng xã hội (tiếp) 
Hậu quả : 
	+ Một nền KT thiếu động lực tăng trưởng dài hạn 
	+ Một phương thức phân phối thu nhập không khuyến khích sử dụng nguồn lực 
	+ Hình thành phương thức phân phối theo quyền lực→ tác động đến tính công bằng . 
Kết quả mô hình lựa chọn: 
Một số chỉ tiêu kinh tế của Liên xô và một số nước Đông Âu 
Nước 
Tốc độ tăng 
 GDP (%) 
1960 1985 
Tốc độ tăng NSLĐ (%) 
1960 1985 
Tốc độ tăng NS vốn (%) 
1960 1985 
Tốc độ tăng TFP (%) 
 1985 
T.bình của LX và Đông Âu 
 5,5 3,0 
4,8 2,5 
1,0 - 2,1 
3,5 0,9 
Liên xô 
5,8 3,6 
4,6 2,3 
3,6 -3,7 
2,4 0,8 
Tiệp khắc 
4,8 2,6 
4,1 1,6 
1,3 -2,1 
3,4 0,5 
Ba Lan 
4,6 3,3 
3,6 1,8 
2,0 -1,4 
3,2 0,8 
Hungari 
4,6 2,9 
3,6 2,6 
1,0 -2,1 
2,9 1,2 
Nguồn: các hệ thống kinh tế so sánh, Paul R. Gregory, 1998 
Mô hình nhấn mạnh công bằng xã hội (tiếp) 
Mô hình tăng trưởng trước bình đẳng xã hội sau 
Đặc trưng của mô hình: 
Giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng: nhấn mạnh tăng trưởng nhanh 
Bất bình đẳng vừa là hệ quả của tăng trưởng nhanh, vừa là động lực của tăng trưởng nhanh 
Khi nền kinh tế đã đạt được mức độ nhất định mới quan tâm đến phân phối lại thu nhập 
Các nước khởi nguồn lựa chọn : Mỹ, Canada, phương Tây, Nhật Bản. Tiếp theo là các nước Nam Mỹ, một số nước Đông Nam Á (70 nước theo nghiên cứu của Kuznets) 
Đặc trưng của mô hình 
(chữ U ngược) 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
1 
0,8 
0,6 
0,4 
0,2 
0 
GINI 
GDP/người 
A 
B 
C 
Tại A 
Từ A – B 
Từ B - C 
Mô hình tăng trưởng trước bình đẳng xã hội sau (tiếp) 
Kết quả mô hình lựa chọn 
Chỉ số bất bình đẳng của một số nước Nam Mỹ và Đông Á 
Nước 
GDP/người 
($ - PPP) 
GINI Thu nhập 
GINI đất đai 
TN 20% 
nghèo nhất 
Achentina 
12 460 
0,51 
0,83 
3,2 
Brazil 
8 020 
0,62 
0,85 
2,6 
Vênezuela 
5 760 
0,47 
0,88 
4,7 
Philipines 
4 890 
0,46 
0,86 
4,5 
Malaysia 
9 630 
0,51 
0,72 
4,4 
Nam Phi 
10 960 
0,58 
0,77 
3,5 
Mexico 
9 590 
0,51 
0,78 
4,3 
Nguồn: Báo cáo phát triển thế giới 2006,2007 
Mô hình tăng trưởng trước bình đẳng xã hội sau (tiếp) 
Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng 
Đặc trưng của mô hình: 
 Quá trình tăng trưởng nhanh và công bằng xã hội cao hơn là những mục tiêu tương hợp và không mâu thuẫn nhau. Kết quả tăng trưởng nhanh góp phần cải thiện mức độ công bằng, hoặc là không làm gia tăng bất bình đẳng, trường hợp xấu nhất là sự bất bình đẳng có gia tăng nhưng ở một mức độ thấp cho phép. 
Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng (tiếp) 
C ác quốc gia lựa chọn : Các nước Bắc Âu, một số nước NICs Đông Á như: Đài Loan, Hàn quốc, Singapore 
Các chính sách áp dụng : 
 - Chính sách tăng trưởng nhanh 
 - Chính sách lựa chọn các ngành tăng trưởng nhanh nhưng không gây bất bình đẳng (mô hình Oshima) 
 - Các chính sách xã hội giải quyết ngay từ đầu vấn đề nghèo đói và bất bình đẳng 
Kết quả của mô hình lựa chọn: 
 Chỉ số BBĐ của một số nước sử dụng mô hình này 
Tên nước 
GDP/người ($ - PPP) 
Hệ số GINI 
TN của 20% DS nghèo nhất (%) 
Đan Mạch 
35 570 
0,27 
10,3 
Phần lan 
31 170 
0,25 
9,6 
Thuỵ Đ iển 
37 080 
0,25 
9,1 
Na Uy 
40 420 
0,27 
9,6 
Đức 
29 290 
0,28 
8,5 
Hàn Quốc 
21 850 
0,29 
9,7 
Đài Loan 
23 210 
0,24 
9,8 
 Nguồn: WB, Báo cáo phát triển thế giới 2006, 2007 
Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng (tiếp) 
Những kết luận trong nghiên cứu thực nghiệm từ thập niên 1990 trở đây 
- Sự chênh lệch trong phân phối thu nhập cao tương ứng với tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp và mức độ phân hoá cao sẽ dẫn đến tốc độ tăng trưởng thấp. 
Tăng trưởng kinh tế không có tác động tiêu cực đến phân hoá giầu nghèo 
Những thay đổi trong bất công xã hội không giải thích được bằng nguyên nhân tăng trưởng 
Các chính sách của chính phủ đóng vai trò quyết định đến giải quyết mối quan hệ này. 
Câu hỏi thảo luận 
Đánh giá thực trạng về số và chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ 2001-2006. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời gian qua có ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề xoá đói giảm nghèo và công bằng xã hội? 
Tài liệu tham khảo: 
Kinh tế Việt nam 2006: chất lượng tăng trưởng và hội nhập quốc tế, nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007 
Báo cáo phát triển thế giới 2006,2007 
- Báo cáo phát triển Việt nam 2007 (trụ cột 2) 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_kinh_te_phat_trien_phan_thi_nhiem.pptx